120,0
100,0
80,0
60,0
40,0
20,0
,0
4 5 5,5 6 6,5 7 7,5 8 8,5 9 9,5 10
TN Đ/ra
DC Đ/ra
Biểu đồ 3.16. Đường biểu diễn tần suất hội tụ tiến của hai lớp TN và ĐC đầu ra
45,0
40,0
35,0
30,0
25,0
20,0
15,0
10,0
5,0
,0
Yếu
Trung bình
Khá
Giỏi
TN Đ/ra DC Đ/ra
Biểu đồ 3.17. Biểu đồ biểu diễn kết quả xếp loại tổng hợp của môn Địa lý 9
Nhận xét
- Biểu đồ 3.17 cho thấy ở lớp TN đầu ra số HS xếp loại khá giỏi là 70,9% trong đó có 42,5% loại giỏi, trong khi ở lớp ĐC chỉ có 56,0% đạt loại khá giỏi (có 27,6% đạt giỏi). Như vậy ở lớp TN đầu ra số HS khá giỏi đã tăng lên gần 15%. Kết quả xếp loại tổng hợp của môn Địa lý cũng được thể hiện rõ qua biểu đồ 3.15: số HS đạt loại giỏi ở lớp thực nghiệm lớn hơn hẳn so với lớp đối chứng, số HS xếp loại yếu và trung bình thì lại ít hơn hẳn.
- Tương quan giữa đầu vào và đầu ra ở lớp TN, số HS giỏi đã tăng từ 22,4% đến 42,5, số HS yếu thì giảm từ 5,2% xuống còn 1,5%.
- Từ Biểu đồ 3.15 cũng cho ta thấy rằng:
+ Đường TN phân bố đối xứng xung quanh giá trị mod = 8; đường ĐC phân bố xung quanh giá trị mod = 6.
+ Số lượng HS đạt điểm trên giá trị mod = 8 của lớp TN luôn nhiều hơn so với lớp ĐC. Số lượng HS đạt điểm dưới giá trị mod = 8 của lớp TN đa phần ít hơn so với lớp ĐC.
- Các đường tần suất hội tụ tiến của các lớp TN luôn nằm phía trên bên phải so với lớp ĐC cũng chứng tỏ rằng, số lượng HS đạt điểm cao của lớp TN nhiều hơn so với lớp ĐC (Biểu đồ 3.16).
Như vậy có thể nhận định rằng việc vận dụng DHHT trong dạy học môn Địa lý bước đầu là có khả thi và đã góp phần nâng cao chất lượng dạy học bộ môn.
Các nhận định trên cũng được thể hiện rõ qua biểu đồ biểu diễn kết quả tổng hợp môn Địa lý ở TN và ĐC đầu ra (Biểu đồ 3.17): ở lớp TN số HS yếu ít hơn hẳn so với lớp ĐC, số HS trung bình cũng thấp hơn, số HS đạt loại khá thì tương đương nhưng số HS giỏi ở lớp TN lại cao hơn hẳn lớp ĐC.
Điểm | ||||||||||||||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 5,5 | 6 | 6,5 | 7 | 7,5 | 8 | 8,5 | 9 | 9,5 | 10 | ||
THCS CVA | TN Đ/ra | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 11,1 | 0,0 | 17,8 | 0,0 | 6,7 | 6,7 | 33,3 | 11,1 | 0,0 | 8,9 | 4,4 |
DC Đ/ra | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 2,2 | 15,6 | 0,0 | 22,2 | 0,0 | 13,3 | 6,7 | 26,7 | 6,7 | 0,0 | 4,4 | 2,2 | |
THCS MĐC | TN Đ/ra | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 2,2 | 13,3 | 0,0 | 11,1 | 0,0 | 2,2 | 48,9 | 6,7 | 6,7 | 0,0 | 8,9 | 0,0 |
DC Đ/ra | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 6,7 | 17,8 | 0,0 | 15,6 | 0,0 | 4,4 | 44,4 | 4,4 | 2,2 | 0,0 | 4,4 | 0,0 | |
THCS Thị trấn TB | TN Đ/ra | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 2,3 | 9,1 | 0,0 | 20,5 | 0,0 | 11,4 | 9,1 | 27,3 | 13,6 | 0,0 | 6,8 | 0,0 |
DC Đ/ra | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 9,1 | 15,9 | 0,0 | 27,3 | 0,0 | 9,1 | 6,8 | 20,5 | 9,1 | 0,0 | 2,3 | 0,0 |
Có thể bạn quan tâm!
- Phát triển kỹ năng dạy học hợp tác cho giáo viên trung học cơ sở - 10
- Lựa Chọn Gv Dạy Các Lớp Thực Nghiệm Và Đối Chứng
- Kết Quả Thống Kê Tổng Hợp Môn Văn 7 Ở Cả 3 Trường
- Đánh Giá Việc Phát Triển Kỹ Năng Dhht Của Gv Thcs (Sau Khi Dự Lớp Bồi Dưỡng)
- Phát triển kỹ năng dạy học hợp tác cho giáo viên trung học cơ sở - 15
- Về Học Tập Hợp Tác Và Dạy Học Hợp Tác Ở Trường Thcs
Xem toàn bộ 176 trang tài liệu này.
* Chi tiết sự thay đổi sau tác động ở từng trường tham gia khảo sát Bảng 3.3. Bảng tần suất (fi ): số HS đạt điểm xi
Trường THCS Chu Văn An
120%
100%
80%
60%
40%
20%
0%
4 5 5,5 6 6,5 7 7,5 8 8,5 9 9,5 10
TN Đ/ra
DC Đ/ra
Biểu đồ 3.18. Đường biểu diễn tần suất hội tụ tiến của hai lớp TN và ĐC trường THCS Chu Văn An
Trường THCS Mạc Đỉnh Chi
120%
100%
80%
60%
40%
20%
0%
4 5 5,5 6 6,5 7 7,5 8 8,5 9 9,5 10
TN Đ/ra
DC Đ/ra
Biểu đồ 3.19. Đường biểu diễn tần suất hội tụ tiến của hai lớp TN và ĐC trường THCS Mạc Đỉnh Chi
Trường THCS Thị trấn Tân Biên
120%
100%
80%
60%
40%
20%
0%
4 5 5,5 6 6,5 7 7,5 8 8,5 9 9,5 10
TN Đ/ra
DC Đ/ra
Biểu đồ 3.20. Đường biểu diễn tần suất hội tụ tiến của hai lớp TN và ĐC trường THCS Thị trấn Tân Biên
Nhận xét
Xét các đồ thị biểu diễn tần suất hội tụ của 2 lớp ĐC và TN ở từng trường (Biểu đồ 3.18; 3.19; 3.20) chúng ta cũng có nhận xét rằng đường biểu diễn kết quả xếp loại của lớp TN luôn nằm bên phải so với lớp ĐC. Như vậy có thể kết luận sau khi TN thì kết quả xếp loại môn Địa lý ở các lớp TN ở cả 3 trường lựa chọn đều cao hơn lớp ĐC.
Bảng 3.4. Bảng tổng hợp các thông số thống kê
Phương án | N | Mean | Std. Deviation | Cv % | Td | |
Văn 7 | Thực nghiệm | 131 | 7,23 | 1,23 | 17,08 | 41,96 |
Đối Chứng | 131 | 6,70 | 1,33 | 19,80 | ||
Toán lớp 9 | Thực nghiệm | 133 133 | 7,06 6,68 | 1,52 1,31 | 21,51 | 24,72 |
Đối Chứng | 19,58 | |||||
Địa lý lớp 9 | Thực nghiệm | 133 | 7,31 | 1,35 | 18,50 | 38,47 |
Đối Chứng | 133 | 6,75 | 1,42 | 21,04 |
Từ kết quả tổng hợp so sánh giữa các lớp TN và các lớp ĐC ở tất cả các môn học
đã tiến hành thực nghiệm, chúng tôi rút ra một số nhận xét như sau:
- Điểm trung bình (mean X ) của các lớp TN ở cả 3 môn học đều cao hơn so với
điểm trung bình của các lớp ĐC.
- Hệ số biến thiên (Cv%) của các lớp TN ở cả 3 môn học của lớp TN đều thấp hơn so với lớp ĐC chứng tỏ kết quả của lớp TN là chắc chắn và ổn định hơn so với lớp ĐC.
- Xác định và kiểm tra độ tin cậy về sự chênh lệch của hai giá trị trung bình cộng của các lớp TN và ĐC bằng đại lượng td, ta thấy td đều lớn hơn tα chứng tỏ độ tin cậy về sự chênh lệch của hai giá trị này là có ý nghĩa.
Qua thực nghiệm cho thấy:
Kết quả học tập của lớp TN ở các môn học, các địa bàn trong tỉnh được tổ chức thí điểm đều cao hơn lớp ĐC, điều nầy cho thấy biện pháp phát triển kỹ năng DHHT có hiệu quả khi GV ứng dụng hệ thống kỹ năng DHHT vào quá trình dạy học (Kỹ năng thiết kế bài học; kỹ năng tiến hành giảng dạy…), qua đây cũng chứng tỏ rằng kỹ năng dạy học của GV dạy ở các lớp TN đã được nâng cao hơn so vớ GV dạy ở lớp ĐC.
3.2. QUAN SÁT, ĐÁNH GIÁ SỰ PHÁT TRIỂN KỸ NĂNG DHHT CỦA GV
Để kiểm chứng tính hiệu quả của biện pháp phát triển kỹ năng DHHT, ngoài việc sử dụng cách kiểm tra đánh giá kết quả học tập của HS sau một thời gian GV áp dụng hệ thống kỹ năng DHHT như đã trình bày ở trên, chúng tôi còn quan sát giờ học trên lớp mà GV sử dụng kiểu DHHT.
Chúng tôi tiến hành quan sát hoạt động giảng dạy của giáo viên trên lớp bằng phiếu quan sát (phiếu số 6 dành cho giáo viên đã được bồi dưỡng kỹ năng DHHT, phiếu 7 dành cho GV chưa được bồi dưỡng các kỹ năng này (xem phụ lục 6,7).
3.2.1. Nội dung quan sát
Chọn 9 kỹ năng cơ bản về DHHT để quan sát, đánh giá việc thực hiện trong hoạt
động dạy học trên lớp (xem phụ lục 6,7).
3.2.2. Tiến hành thực hiện quan sát
Tổ chức giáo viên mạng lưới chuyên môn cấp tỉnh, cán bộ chỉ đạo chuyên môn thuộc Sở Giáo dục - Đào tạo, Phòng Giáo dục - Đào tạo thành 2 nhóm để thực hiện quan sát cho 2 đối tượng:
+ Nhóm 1 quan sát các lớp, có GV giảng dạy đã qua lớp bồi dưỡng tập huấn kỹ năng DHHT.
+ Nhóm 2 quan sát các lớp GV giảng dạy chưa qua lớp bồi dưỡng những kỹ năng này.
3.2.3. Địa điểm quan sát và cách tiến hành
- Chọn 3 huyện Tân Biên, Hòa Thành, Thị xã, để làm mẫu, mỗi huyện chọn 2 trường . Theo dự định có 6 trường được quan sát.
- Mỗi trường thực hiện:
+ 3 lớp (6, 7, 9) nhóm 1, chọn 3 GV đã được bồi dưỡng kỹ năng DHHT để thưc hiện 5 tiết dạy gồm 2 tiết Văn 6; 2 tiết Toán 9;1 tiết Sử 7. (môn Văn và môn Toán mỗi GV dạy 2 tiết, môn Sử 1GV dạy 1tiết);
+ 3 lớp (6,7,9) nhóm 2 ,chọn 3 GV chưa được bồi dưỡng kỹ năng DHHT thực hiện số tiết dạy, lớp học, môn dạy, phân công GV dạy như nhóm 1
+ Lớp TN và lớp ĐC được bố trí trình độ GV và năng lực học tập của HS tương
đối đồng đều;
+ GV dạy lớp thuộc nhóm 1, ứng dụng kỹ năng và qui trình DHHTđã được bồi dưỡng; GV dạy lớp thuộc nhóm 2 thực hiện theo phương pháp truyền thống kết hợp với hiểu biết về kỹ năng DHHT qua thực tiển dạy học.
- Tổng hợp số liệu quan sát: Có 6 trường,18 lớp với 60 tiết dạy do 36 GV thực hiện , trong đó nhóm 1 có 30 tiết, 18 GV; nhóm 2 có 30 tiết, 18 GV.
3.2.4. Tiêu chí đánh giá kết quả quan sát (Xem phụ lục 8)
- Tốt: Thực hiện các kỹ năng thành thạo, tác động tích cực đến HS trong quá trình học tập.
- Đạt: Thực hiện có kết quả các thao tác kỹ năng DHHT trên lớp; nhưng chưa
được nhuần nhuyễn.
- Chưa đat: Chưa thực hiện các kỹ năng DHHT hoặc có thực hiện nhưng không rõ nét, chưa đạt yêu cầu.
Mức độ đánh giá Tốt, đạt, chưa đạt ở từng kỹ năng cụ thể được trình bày trong phụ lục 8.
3.2.5. Kết quả tổng hợp
Bảng 3.5. Tổng hợp kết quả quan sát ở nhóm 1 (đã qua bồi dưỡng)
ĐÁNH GIÁ (%) | |||
Tốt | Đạt | Chưa đạt | |
1. Kỹ năng tổ chức hoạt động HTHT | 22,8 | 73,6 | 3,6 |
2. Kỹ năng giải thích mục tiêu và nhiệm vụ của HS trong HTHT | 31,8 | 65,7 | 2,5 |
3. Kỹ năng rèn luyện HS hình thành kỹ năng HTHT | 47,3 | 52,7 | 0,0 |
4. Kỹ năng sử dụng lời nói | 26,4 | 73,6 | 0,0 |
5. Kỹ năng sử dụng câu hỏi | 28 | 71,0 | 1,0 |
6. Kỹ năng sử dụng phiếu học tập | 62,3 | 37,7 | 0,0 |
7. Kỹ năng thực hiện quy trình DHHT | 44,5 | 53,5 | 2,0 |
8. KN xây dựng sự phụ thuộc tích cực trong HTHT | 28,7 | 61,6 | 9,7 |
9. Kỹ năng đánh giá,nhận xét tương tác trong HTHT | 25,9 | 70,6 | 3,5 |
- Nhận xét:
Kết quả quan sát kỹ năng DHHT của GV đã cho thấy tỷ lệ GV thực hiện ở mức đạt yêu cầu từ 60% đến 70% chứng tỏ kỹ năng DHHT của GV đã qua lớp bồi dưỡng được phát triển, thể hiện khá toàn diện ở các kỹ năng. Tuy nhiên vẫn còn một số kỹ năng chiếm tỷ lệ yếu ở mức từ 3,5% đến 9% nhất là ở những kỹ năng khó GV chưa có kinh nghiệm thực hiện, cần tiếp tục rèn luyện trong thời gian tới.
Bảng 3.6. Tổng hợp kết quả quan sát ở nhóm 2 (chưa qua bồi dưỡng)
ĐÁNH GIÁ (%) | |||
Tốt | Đạt | Chưa đạt | |
1. Kỹ năng tổ chức hoạt động HTHT | 0,0 | 14,6 | 85,4 |
2. KN giải thích mục tiêu và nhiệm vụ của HS trong HTHT | 0,0 | 30,7 | 69,3 |
3. KN rèn luyện HS hình thành kỹ năng HTHT | 0,0 | 32,4 | 67,6 |
4. Kỹ năng sử dụng lời nói | 0,0 | 24 | 76 |
5. Kỹ năng sử dụng câu hỏi | 0,0 | 12,8 | 87,2 |
6. Kỹ năng sử dụng phiếu học tập | 0,0 | 34,6 | 65,4 |
7. Kỹ năng thực hiện quy trình dạy học hợp tác | 0,0 | 3,6 | 96,4 |
8. KN xây dựng sự phụ thuộc tích cực trong HTHT | 0,0 | 4,8 | 95,2 |
9. Kỹ năng đánh giá, nhận xét tương tác trong HTHT | 0,0 | 16,5 | 83,5 |
- Nhận xét:
Ở nhóm 2: Kết quả quan sát cho thấy GV chưa nắm vững nguyên tắc đặc điểm của DHHT,chưa thể hiện rõ nét qui trình DHHT và những kỹ năng đặc trưng của DHHT như xây dựng tính phụ thuộc tích cực trong HS. Có thể nói đối tượng GV chưa qua lớp bồi dưỡng kỹ năng DHHT hiểu và vận dụng kỹ năng DHHT còn rời rạc, mơ hồ, thiếu chính xác, lúng túng, hiệu quả thấp.
3.2.6. Nhận xét chung về quan sát, đánh giá kết quả phát triển kỹ năng DHHT
Qua kết quả quan sát ở 2 nhóm GV cho thấy GV được bồi dưỡng kỹ năng DHHT đã nắm được các yêu cầu cơ bản của việc thực hiện kỹ năng DHHT trên lớp, chứng tỏ rằng hiệu quả của việc phát triển kỹ năng DHHT cho GV có tác dụng nâng cao về chuyên môn nghiệp vụ so với nhóm giáo viên chưa được bồi dưỡng. Vì vậy để giúp GV tiến hành dạy học theo chiến lược DHHT có hiệu quả rất cần đến việc bồi dưỡng hệ thống kỹ năng DHHT. Kết quả trên còn cho thấy tỷ lệ GV thực hiện kỹ năng đạt ở mức tốt còn thấp, do vậy chúng tôi cho rằng việc phát triển kỹ năng DHHT cho GV không chỉ dừng lại ở việc tổ chức các lớp bồi dưỡng mà điều quan trọng có ý nghĩa bền vững là nỗ lực tự học, tự rèn của GV trong quá trình tác nghiệp ở cơ sở trường học.
3.3. HỎI Ý KIẾN CHUYÊN GIA
3.3.1. Đánh giá tính khả thi và tính hiệu quả của các biện pháp phát triển kỹ năng DHHT
3.3.1.1. Mục đích
Đánh giá tính khả thi và tính hiệu quả của các biện pháp phát triển kỹ năng DHHT do luận án đề xuất.
3.3.1.2. Nội dung và phương pháp tiến hành
Chúng tôi sử dụng phương pháp lấy ý kiến gồm các đối tượng: Chuyên gia nghiên cứu, cán bộ quản lý chuyên môn cấp Sở GD-ĐT, Phòng GD-ĐT, giáo viên trường CĐSP, hiệu trưởng, phó hiệu trưởng phụ trách chuyên môn, GV trường THCS để tìm hiểu tính hiệu quả và tính khả thi về biện pháp phát triển kỹ năng DHHT thông qua phiếu hỏi. Nội dung của phiếu hỏi là 2 nhóm biện pháp mà luận án đã đề xuất (xem Phụ lục 5). Có 315/360 phiếu có ý kiến tham gia trả lời. Trong đó CBQL và chuyên gia:120; GV trực tiếp giảng dạy: 195.
3.3.1.3. Kết quả
Bảng 3.7. Tính khả thi và hiệu quả của các biện pháp
Tính khả thi % | Tính hiệu quả % | |||||
Không | Khả thi | Rất khả thi | Thấp | Có hiệu quả | Hiệu quả cao | |
A. Nhóm 1. Xây dựng nội dung bồi dưỡng kỹ năng DHHT cho GV THCS (gồm 3 biện pháp) | ||||||
Biện pháp 1. Xây dựng nội dung thiết kế bài học theo mô hình DHHT | 2% | 53,6% | 44,4% | 0,0% | 59,1% | 30,9% |
Biện pháp 2. Xây dựng kỹ năng tiến hành dạy học theo mô hình DHHT | 0% | 59,1% | 30,9% | 0,9% | 62,7% | 21,8% |
Biện pháp 3. Xây dựng kỹ năng hổ trợ tiến hành DHHT… | 0% | 69,5% | 20,5% | 0,9% | 73,6% | 10,9% |
B. Nhóm biện pháp 2: Hướng dẫn thực hiện kỹ năng DHHT và ứng dụng thực hành, rèn luyện tại cơ sở trường học (gồm 4 biện pháp) | ||||||
Biện pháp 1. Hướng dẫn GV thực hiện kỹ năng xây dựng sự phụ thuộc tích cực giữa các thành viên trong nhóm HTHT | 0% | 27,3% | 62,7% | 0,0% | 64,5% | 25,5% |
Biện pháp 2. Hướng dẫn GV cách rèn luyện HS hình thành kỹ năng trong HTHT | 0% | 43,6% | 46,4% | 0,0% | 45,5% | 54,5% |
Biện pháp 3. Hướng dẫn GV thiết kế qui trình DHHT | 0% | 81% | 19% | 0,7% | 71,3% | 28% |
Biện pháp 4. Thực hành ứng dụng, rèn luyện kỹ năng DHHT tại trường THCS | 0% | 75,5% | 23,5% | 1% | 66,8% | 32,7% |