Phát triển kiến thức và thực hành nghiệp vụ của giáo viên Toán tương lai để dạy học thống kê - 24

Anh (Chị) hãy đánh giá tính đúng/sai của các câu trả lời trên và giải thích rõ tại sao đúng/sai.

3) Hãy dự đoán xem lí do nào mà mỗi học sinh đã đưa ra câu trả lời như trong câu 2 ở trên.

4) Theo anh (chị), học sinh THPT sẽ gặp những khó khăn hay sai lầm gì khi so sánh độ phân tán của dữ liệu được trình bày dưới dạng biểu đồ histogram như Bài tập 3 này (dự đoán ít nhất ba khó khăn/sai lầm và lí giải).

5) Giả sử bạn cần dạy về độ phân tán của dữ liệu thống kê được cho dưới dạng biểu đồ histogram. Hãy đưa ra ít nhất ba chỉ dẫn hoặc lưu ý cụ thể để giúp học sinh THPT xác định đúng độ phân tán của dữ liệu dựa trên đặc điểm hình dạng của biểu đồ histogram (mà không cần phải thực hiện các phép tính).

Bài tập 4.

1) Theo anh (chị), việc xác định được độ phân tán của dữ liệu dựa trên biểu đồ (cột, phân bố) sẽ giúp học sinh phát triển những năng lực đặc thù gì trong thống kê. Những năng lực này đã được thể hiện như thế nào trong nội dung chương trình thống kê bậc THPT Việt Nam hiện hành.

2) Theo anh (chị), việc hiểu được độ phân tán của dữ liệu khi nhìn vào hình dạng biểu đồ sẽ hữu ích như thế nào đối với người học khi ứng dụng thống kê vào cuộc sống?

PHỤ LỤC 2A

THANG ĐÁNH GIÁ PHIẾU HỌC TẬP 1


Dựa vào đặc điểm chi tiết của từng câu hỏi trong phiếu học tập 1 và đặc trưng các kiểu kiến thức toán để dạy học, các khung đánh giá được xây dựng để dành riêng cho các câu hỏi như sau:

Bài tập 1


Mã số

Sự miêu tả

4

Vẽ chính xác biểu đồ thể hiện đúng bảng số liệu thống kê.

3

Vẽ đúng dạng biểu đồ nhưng dữ liệu chưa được biểu diễn rõ ràng,

chính xác.

2

Vẽ biểu đồ nhưng biểu diễn sai dữ liệu trên trục tọa độ.

1

Xác định và vẽ sai dạng biểu đồ.

0

Không đưa ra bất kì phản hồi nào.

Có thể bạn quan tâm!

Xem toàn bộ 277 trang tài liệu này.

Phát triển kiến thức và thực hành nghiệp vụ của giáo viên Toán tương lai để dạy học thống kê - 24


Bài tập 2.1


Mã số

Sự miêu tả

4

Xác định được dạng biểu đồ histogram biểu diễn tần số đúng theo đơn vị

diện tích, vẽ chính xác dạng biểu đồ và thể hiện đầy đủ các thông tin dữ liệu trên biểu đồ.

3

Xác định được dạng biểu đồ histogram, biểu diễn tần số đúng theo đơn vị diện tích, vẽ đúng dạng biểu đồ nhưng chưa thể hiện đầy đủ các thông tin

dữ liệu trên biểu đồ.

2

Xác định được dạng biểu đồ histogram nhưng biểu diễn tần số theo đơn vị

diện tích chưa đúng, vẽ biểu đồ chưa thể hiện được các dữ liệu trong bảng.

1

Vẽ biểu đồ nhưng xác định sai dạng biểu đồ để thể hiện bảng dữ liệu.

0

Không đưa ra bất kì phản hồi nào.

Bài tập 2.2a


Mã số

Sự miêu tả

4

Đưa ra những dự đoán hợp lí, rõ ràng cho câu trả lời của cả ba HS A, B

và C.

3

Đưa ra dự đoán hợp lí, rõ ràng cho 2 trong ba câu trả lời của HS A, B

hoặc C.

2

Đưa ra các dự đoán nhưng chỉ đúng cho câu trải lời của một trong ba

HS.

1

Có đưa ra những dự đoán nhưng không hợp lí cho câu trả lời của cả ba

HS A, B và C hoặc không đưa ra đầy đủ dự đoán cho các câu trả lời.

0

Không đưa ra bất kì phản hồi nào.


Bài tập 2.2b


Mã số

Sự miêu tả


4


Đánh giá chính xác tính đúng/sai và đưa ra những giải thích rõ ràng cho câu trả lời của ba HS A, B và đặc biệt giải thích câu trả lời của HS

C thể hiện rõ đặc trưng biểu diễn dữ liệu qua biểu đồ histogram.

3

3-a


3-b

Đánh giá được tính đúng/sai câu trả lời của các HS, giải thích rõ ràng câu trả lời của HS A, B nhưng chưa giải thích được bản chất của biểu đồ histogram trong câu trả lời của HS C.

Đánh giá được tính đúng/sai câu trả lời của các HS, giải thích rõ ràng câu trả lời của HS C về biểu đồ histogram nhưng giải thích chưa rõ tính

sai trong câu trả lời của HS A, B.

2

2-a


2-b

Xác định được tính đúng/sai nhưng lời giải thích có ý đúng nhưng chưa lập luận rõ ràng trong câu trả lời của các HS.

Chỉ đánh giá đúng hai trong ba câu trả lời của HS và có sự giải thích

hợp lí.

1

1-a

Chỉ đánh giá đúng được câu trả lời của 1 trong 3 HS và giải thích được cho câu trả lời đó hoặc chỉ đánh giá đúng 2 câu trả lời của HS nhưng giải thích không hợp lí.

1-b

Chỉ đánh giá được tính đúng sai câu trả lời của các HS nhưng không

đưa ra lời giải thích.

0

0-a

0-b

Đánh giá sai câu trả lời của cả 3 HS và giải thích sai kiến thức.

Không đưa ra bất kì phản hồi nào.



Bài tập 2.3


Mã số

Sự miêu tả

4

Xác định đầy đủ các khó khăn mà HS thường mắc phải và lí giải được

nguyên nhân của các khó khăn đó.

3

Xác định được 2 khó khăn mà HS thường mắc phải và lí giải được

nguyên nhân của các khó khăn đó nhưng thiếu 1 trong các khó khăn.


2

Xác định 1 khó khăn mà HS thường mắc phải và lí giải được nguyên nhân của các khó khăn đó hoặc chỉ nêu được các khó khăn nhưng không

lí giải gì.

1

Chỉ nêu được 1 đến 2 khó khăn nhưng nhưng không lí giải.

0

Không đưa ra bất kì phản hồi nào.


Bài tập 2.4


Mã số

Sự miêu tả

4

Hướng dẫn và giải thích đầy đủ các chỉ dẫn và lưu ý để giúp HS hiểu và vẽ đúng biểu đồ histogram ở 2 trường hợp khoảng dữ liệu được

chia đều nhau và không đều nhau.

3

Hướng dẫn và giải thích cách xác định chiều rộng, chiều cao của hình chữ nhật ở 2 trường hợp khoảng dữ liệu được chia đều nhau và không

đều nhau nhưng không đề cập đến đơn vị diện tích.

2

Hướng dẫn và giải thích cách xác định chiều rộng, chiều cao của hình chữ nhật chỉ đúng trong trường hợp khoảng dữ liệu được chia đều

nhau.

1

Chỉ hướng dẫn vẽ trục ngang phù hợp với khoảng chia của dữ liệu.

0

Hướng dẫn sai hoặc không đưa ra bất kì phản hồi nào.

Bài tập 2.5


Mã số

Sự miêu tả

4

Đưa ra được nhận định là tần số được biểu diễn thông qua diện tích

hình chữ nhật và nêu rõ cách .

3

Nêu ý tưởng là xử lí số liệu nhưng chưa nói rõ ràng là cần đưa về đơn

vị diện tích.

2

Nêu ý tưởng là độ rộng của các khoảng dữ liệu.

1

Đưa ra câu trả lời nhưng không đúng.

0

Không đưa ra bất kì phản hồi nào.


Bài tập 2.6


Mã số

Sự miêu tả


4

Xác định được vị trí nội dung kiến thức nằm trong sách giáo khoa toán lớp 10 và đưa ra đầy đủ những nhận xét chính xác, rõ ràng và có ý

nghĩa.


3

Xác định được vị trí nội dung kiến thức nằm trong sách giáo khoa toán lớp 10 và đưa ra được những nhận xét hợp lí, có ý nghĩa nhưng chưa

đầy đủ, rõ ràng.

2

Xác định được vị trí nội dung kiến thức nằm trong sách giáo khoa toán

lớp 10 và đưa ra được một nhận định nào hợp lí.

1

Xác định được vị trí nội dung kiến thức nằm trong sách giáo khoa toán

lớp 10 nhưng không đưa ra được nhận định nào hợp lí, có ý nghĩa.

0

Không xác định được vị trí kiến thức và đưa ra câu trả lời không có ý

nghĩa hoặc không đưa ra bất kì phản hồi nào.

PHỤ LỤC 2B

THANG ĐÁNH GIÁ PHIẾU HỌC TẬP 2

Bài tập 1: Đáp án đúng là C. Vì biểu đồ cho là biểu đồ cột có dữ liệu là biến định tính nên không tồn tại giá trị trung vị.

Bài tập 2:

1) Đánh giá tính đúng sai và giải thích


Mã số

Sự miêu tả

4

Giải thích đúng, rõ ràng cho câu trả lời của cả bốn HS A, B, C và D.

3

Giải thích đúng, rõ ràng cho câu trả lời của ba trong bốn HS.

2

Giải thích đúng, rõ ràng cho câu trả lời của hai trong bốn HS.

1

Giải thích đúng, rõ ràng cho câu trả lời của một trong bốn HS.

0

Giải thích sai hoặc không đưa ra bất kì phản hồi nào.


2) Tính trung bình, trung vị thu nhập của các hộ dân

Trung vị =16, Cách tính trung vị:

n 2 Se1

n

Me xe h

e

Me : là trung vị, xe : giá trị đầu nút trái của khoảng

ne : tần số khoảng h: độ rộng khoảng Trung bình = 14, 89

Se1 : tần số cộng dồn đến e-1

x 5.1 9.1 11.2 13.2 15.3 17.5 19.4 14,89

18

Bài tập 3: Học sinh B đúng.

Minh họa mã hóa bài tập 3 câu 1


Mã số

Sự miêu tả

4

Đưa ra những dự đoán hợp lí, rõ ràng cho câu trả lời của cả ba HS A, B

và C.

3

Đưa ra dự đoán hợp lí, rõ ràng cho 2 trong ba câu trả lời của HS A, B

hoặc C.

Đưa ra các dự đoán nhưng chỉ đúng cho câu trải lời của một trong ba

HS.

1

Có đưa ra những dự đoán nhưng không hợp lí cho câu trả lời của cả ba

HS A, B và C hoặc không đưa ra đầy đủ dự đoán cho các câu trả lời.

0

Không đưa ra bất kì phản hồi nào.

2


Bài tập 4:

Minh họa mã hóa bài tập 4 câu 1


Mã số

Sự miêu tả

4

Nêu được từ 4 sai lầm của HS trở lên

3

Nêu được 3 sai lầm của HS.

2

Nêu được 2 sai lầm của HS.

1

Nêu được 1 sai lầm của HS.

0

Không đưa ra bất kì phản hồi nào hoặc câu trả lời không có ý nghĩa

toán học.

Minh họa mã hóa bài tập 4 câu 2


Mã số

Sự miêu tả

4

Đưa ra những chỉ dẫn và lưu ý đầy đủ, rõ ràng để giúp HS ước lượng hoặc xác định được giá trị trung bình, trung vị, mốt và hiểu được ý nghĩa của giá trị trung bình, trung vị, mốt thể hiện trên biểu đồ cột và

biểu đồ histogram.

3

Đưa ra những chỉ dẫn và lưu ý nhưng chưa đầy đủ, còn thiếu 1 đến 2 chỉ dẫn cơ bản để giúp HS ước lượng hoặc xác định được giá trị trung bình, trung vị, mốt và hiểu được ý nghĩa của giá trị trung bình, trung vị, mốt thể hiện trên biểu đồ cột và biểu đồ histogram. Ví dụ như GV không lưu ý cho HS là “Trung vị không xác định được cho dữ liệu biến phân loại trên biểu đồ cột” hoặc “Trung vị là giá trị chia diện tích của biểu đồ thành hai phần bằng nhau” hay hướng dẫn cách xác định vị trí tương đối của trung bình, trung vị, mốt thông qua hình dạng của

biểu đồ…

Đưa ra cách tính trung bình, trung vị, mốt và hướng dẫn HS sử dụng công thức nhưng không hướng dẫn HS cách xác định các giá trị này dựa vào dữ liệu trên biểu đồ, hay không đưa ra những lưu ý để HS

tránh mắc phải những sai lầm thường gặp.

1

Đưa ra công thức tính trung bình, trung vị nhưng không nêu chỉ dẫn,

lưu ý gì thêm.

0

Không đưa ra bất kì phản hồi nào.

2

Xem toàn bộ nội dung bài viết ᛨ

..... Xem trang tiếp theo?
⇦ Trang trước - Trang tiếp theo ⇨

Ngày đăng: 19/02/2023