Trình Độ Học Vấn Của Chủ Hộ Gia Đình

Bảng 8. Ma trận các thành phần



Nhân tố

1

2

3

4

5

6

DU3

,761






DU1

,761

-,324





DU5

,745






DU7

,741






DU8

,738






DU6

,733



-,306



DU10

,731






DU2

,726






DU4

,674






TC3

,540



,381

-,489


HQ3

,504

,337

-,417

,448



CT1

,428


,351

,328

,407


PT3

,381

,628





PT6

,469

,612


-,300



PT1

,473

,597





PT2

,445

,561


-,316



PT5

,461

,550





PDV2



,495



,454

CT4

,344


,476

,330

,364


CT3

,328

-,406

,427


,407


HQ2

,409

,358

-,358

,513

,304


HQ1

,357

,405

-,412

,452



HQ4

,395


-,415

,446



TC1

,487



,432

-,533

-,315

TC2

,475



,413

-,511


CT2

,310

-,406

,361


,408


PDV1



,384



,655

PDV3



,503



,553

Có thể bạn quan tâm!

Xem toàn bộ 209 trang tài liệu này.

Phát triển hệ thống thủy lợi phục vụ sản xuất nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Nam Định - 24

Bảng 9. Ma trận xoay các nhân tố



Nhân tố

1

2

3

4

5

6

DU1

,872






DU5

,838






DU7

,828






DU10

,822






DU8

,809






DU3

,769






DU2

,741






DU4

,704






DU6

,660

,419





PT6


,870





PT1


,832





PT2


,819





PT3


,770





PT5


,716





HQ2



,884




HQ3



,834




HQ1



,814




HQ4



,760




CT2




,792



CT3




,792



CT4




,789



CT1




,778



TC1





,888


TC2





,847


TC3





,841


PDV1






,799

PDV3






,790

PDV2






,726

Bảng 10. Kiểm định tính phù hợp của mô hình sau khi loại biến DU6


Kiểm định KMO và Bartlett

Hệ số KMO

,860

Kiểm định Bartlett

Chi bình phương xấp xỉ

6409,443

Bậc tự do

351

Mức ý nghĩa

,000

Bảng 11. Phân tích trị số giá trị riêng (Eigenvalues) của các biến quan sát trong bộ thang đo khi phân tích EFA lần 2



Nhân tố

Trị số giá trị riêng khởi tạo

Chỉ số sau khi trích

Chỉ số sau khi xoay


Tổng cộng


%

Phương sai

%

Phương sai tích lũy


Total


Tổng cộng


%

Phương sai

%

Phươn g sai tích lũy


% of Varianc e


Tổng cộng

1

7,540

27,926

27,926

7,540

27,926

27,926

5,514

20,421

20,421

2

3,335

12,351

40,277

3,335

12,351

40,277

3,489

12,922

33,343

3

2,572

9,526

49,803

2,572

9,526

49,803

2,940

10,888

44,231

4

2,325

8,613

58,416

2,325

8,613

58,416

2,688

9,954

54,184

5

1,779

6,589

65,005

1,779

6,589

65,005

2,442

9,046

63,230

6

1,451

5,373

70,377

1,451

5,373

70,377

1,930

7,147

70,377

7

,731

2,707

73,084







8

,705

2,611

75,695







9

,630

2,335

78,031







10

,532

1,970

80,001







11

,517

1,913

81,914







12

,501

1,854

83,768







13

,451

1,671

85,440







14

,438

1,622

87,061







15

,386

1,430

88,491







16

,370

1,369

89,860







17

,344

1,276

91,135







18

,327

1,211

92,346







19

,289

1,071

93,417







20

,277

1,026

94,443







21

,265

,983

95,426







22

,256

,949

96,375







23

,243

,902

97,277







24

,222

,823

98,100







25

,203

,753

98,853







26

,183

,677

99,530







27

,127

,470

100,000







Bảng 12. Ma trận các thành phần sau khi chạy EFA lần 2



Nhân tố

1

2

3

4

5

6

DU3

,756






DU1

,745

-,324





DU5

,742






DU7

,739






DU8

,738






DU2

,725






DU10

,724






DU4

,677






TC3

,556



,344

-,495


HQ3

,523

,338

-,401

,442



CT1

,436


,362

,312

,402


PT3

,381

,628





PT6

,450

,612


-,311



PT1

,467

,597





PT2

,430

,561


-,335



PT5

,451

,550





CT2

,318

-,406

,370


,403


PDV2



,501



,452

CT4

,355


,487

,306

,361


CT3

,327

-,406

,431


,404


HQ2

,427

,359

-,341

,515



HQ1

,375

,406

-,397

,453



HQ4

,412


-,400

,446



TC1

,502



,401

-,543

-,307

TC2

,488



,382

-,520


PDV1



,383



,656

PDV3



,502



,552

Bảng 13. Ma trận xoay các nhân tố khi phân tích EFA lần 2



Nhân tố

1

2

3

4

5

6

DU1

,861






DU5

,843






DU7

,836






DU10

,820






DU8

,816






DU3

,769






DU2

,741






DU4

,709






PT6


,865





PT1


,840





PT2


,819





PT3


,779





PT5


,719





HQ2



,885




HQ3



,831




HQ1



,815




HQ4



,761




CT3




,792



CT2




,792



CT4




,789



CT1




,779



TC1





,889


TC2





,849


TC3





,840


PDV1






,801

PDV3






,790

PDV2






,724

Bảng 14. Hệ số tương quan Pearson



TC

HQ

PT

DU

CT

PDV

HL

TC

Hệ số tương quan Pearson

1

,264**

,227**

,340**

,246**

,254**

,487**

Mức ý nghĩa


,000

,000

,000

,000

,000

,000

Số quan sát

402

402

402

402

402

402

402

HQ

Hệ số tương quan Pearson

,264**

1

,275**

,288**

,062

,038

,459**

Mức ý nghĩa

,000


,000

,000

,213

,453

,000

Số quan sát

402

402

402

402

402

402

402

PT

Hệ số tương quan Pearson

,227**

,275**

1

,256**

,033

,244**

,429**

Mức ý nghĩa

,000

,000


,000

,506

,000

,000

Số quan sát

402

402

402

402

402

402

402

DU

Hệ số tương quan Pearson

,340**

,288**

,256**

1

,315**

,172**

,473**

Mức ý nghĩa

,000

,000

,000


,000

,001

,000

Số quan sát

402

402

402

402

402

402

402

CT

Hệ số tương quan Pearson

,246**

,062

,033

,315**

1

,207**

,385**

Mức ý nghĩa

,000

,213

,506

,000


,000

,000

Số quan sát

402

402

402

402

402

402

402

PDV

Hệ số tương quan Pearson

,254**

,038

,244**

,172**

,207**

1

,372**

Mức ý nghĩa

,000

,453

,000

,001

,000


,000

Số quan sát

402

402

402

402

402

402

402

HL

Hệ số tương quan Pearson

,487**

,459**

,429**

,473**

,385**

,372**

1

Mức ý nghĩa

,000

,000

,000

,000

,000

,000


Số quan sát

402

402

402

402

402

402

402

Phụ lục 4.2

Phân tích mức sẵn lòng chi trả theo các yếu tố


- Phân tích mức sẵn lòng chi trả của người dân theo trình độ học vấn

50

40

41,3

30

20

10

0

23,6

15,9

13,9

3

2,2

Tiểu học THCS THPT Trung cấp ĐH&CĐ Sau ĐH

Trình độ học vấn

Tỷ lệ

Trình độ học vấn là một trong các đặc điểm nhân khẩu học, đóng vai trò rất quan trọng thể hiện nguồn vốn con người. Trình độ học vấn trong nghiên cứu này là cấp học mà người được phỏng vấn (đa phần là chủ hộ gia đình) đã đạt được. Càng có trình độ học vấn cao, con người càng có nhiều cơ hội tiếp xúc với kiến thức chuyên môn, đời sống, văn hóa, xã hội. Bên cạnh đó, trình độ học vấn cao còn tỷ lệ thuận với khả năng tiếp nhận kiến thức từ nhiều nguồn và phân tích kiến thức. Từ đó, ý thức về vai trò của hệ thống thủy lợi, sử dụng tiết kiệm nước, nâng cao năng suất sản xuất nông nghiệp cũng được thay đội đáng kể khi trình độ học vấn được cải thiện.


Hình 1. Trình độ học vấn của chủ hộ gia đình

Trình độ học vấn của chủ hộ gia đình tương đối cao, đây sẽ là điều kiện thuận lợi để nâng cao nhận thức về tưới tiết kiệm nước, bảo vệ công trình thủy lợi, qua đó tác động tích cực lên WTP cho nước tưới.

Kết quả nghiên cứu mức sẵn lòng chi trả của hộ gia đình phân loại theo trình độ học vấn cho thấy rất rò ràng giả thiết được đưa ra ở trên. Các chủ hộ gia đình có trình độ học vấn cao thường có xu hướng sẵn lòng chi trả cao hơn so với chủ hộ có trình độ học vấn thấp. Tại mức không sẵn lòng chi trả thêm, tỷ lệ chủ hộ có trình độ học vấn dưới Tiểu học và THCS khá giống nhau, trong khi đó

..... Xem trang tiếp theo?
⇦ Trang trước - Trang tiếp theo ⇨

Ngày đăng: 14/07/2022