Phát triển hệ thống thủy lợi phục vụ sản xuất nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Nam Định - 26



Anh/chị trả lời bằng cách tích vào 1 ô duy nhất

Hoàn toàn không đồng ý

Khôn g đồng ý


Bình thường


Đồn g ý

Hoàn toàn đồng ý


được đầu tư xây dựng mới, nâng cấp,

sửa chữa đáp ứng nhu cầu sản xuất nông nghiệp







15

Nhân viên của công ty/xí nghiệp luôn

lắng nghe, nhiệt tình hướng dẫn, hỗ trợ hộ sử dụng nước


1


2


3


4


5


16

Kế hoạch về dịch vụ tưới tiêu phục vụ sản xuất nông nghiệp được công

bố rộng rãi, công khai


1


2


3


4


5


17

Kế hoạch về dịch vụ tưới tiêu phục

vụ sản xuất nông nghiệp được công bố kịp thời, đúng lúc


1


2


3


4


5

18

Thời gian cung cấp dịch vụ tưới, tiêu

nhanh chóng

1

2

3

4

5

19

Chất lượng dịch vụ tưới, tiêu đảm

bảo đúng như trong hợp đồng đã ký

1

2

3

4

5


20

Các hư hỏng của hệ thống thủy lợi

được công ty/xí nghiệp khắc phục nhanh chóng, kịp thời


1


2


3


4


5


21

Khối lượng nước tưới được cung cấp đáp ứng đủ nhu cầu sản xuất nông nghiệp của hộ sử dụng nước theo từng giai đoạn tăng trưởng, loại cây

trồng


1


2


3


4


5


22

Công ty/xí nghiệp luôn đáp ứng tốt

nhu cầu sản xuất nông nghiệp của hộ sử dụng nước


1


2


3


4


5


23

Hệ thống thủy lợi phục vụ sản xuất

nông nghiệp được áp dụng khoa học kỹ thuật hiện đại


1


2


3


4


5

24

Hộ sử dụng nước luôn được tập huấn,

tuyên truyền về vận hành khai thác hệ

1

2

3

4

5

Có thể bạn quan tâm!

Xem toàn bộ 209 trang tài liệu này.

Phát triển hệ thống thủy lợi phục vụ sản xuất nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Nam Định - 26



Anh/chị trả lời bằng cách tích vào 1 ô duy nhất

Hoàn toàn không đồng ý

Khôn g đồng ý


Bình thường


Đồn g ý

Hoàn toàn đồng ý


thống thủy lợi







25

Nhân viên của công ty/xí nghiệp luôn

chủ động quan tâm đến những khó khăn của hộ sử dụng nước


1


2


3


4


5


26

Nhân viên của công ty/xí nghiệp luôn hiểu rò nhu cầu cụ thể của từng hộ sử

dụng nước


1


2


3


4


5


27

Công ty/xí nghiệp luôn có những hoạt động lắng nghe, trao đổi về nhu cầu tưới tiêu đảm bảo hoạt động sản xuất nông nghiệp của hộ sử dụng

nước


1


2


3


4


5


28

Công ty/xí nghiệp luôn có phương án thay đổi hoạt động dịch vụ tưới tiêu

phù hợp với điều kiện thực tế


1


2


3


4


5

29

Phí thủy lợi nội đồng rò ràng, minh

bạch

1

2

3

4

5

30

Mức phí thủy lợi nội đồng còn thấp

1

2

3

4

5

31

Mức phí thủy lợi nội đồng phù hợp

với thu nhập của hộ sử dụng nước

1

2

3

4

5


32

Hộ sử dụng nước đánh giá cao hoạt động của hệ thống thủy lợi phục vụ

sản xuất nông nghiệp


1


2


3


4


5


XIN CHÂN THÀNH CẢM ƠN Ý KIẾN ĐÓNG GÓP CỦA ÔNG/BÀ!

PHIẾU XIN Ý KIẾN CỦA CÔNG TY TNHH MTV KTTL VỀ KHẢ NĂNG SẴN LÒNG CHI TRẢ CỦA NGƯỜI DÂN ĐỐI VỚI NƯỚC TƯỚI


Xin vui lòng trả lời các câu hỏi trong bảng hỏi sau đây bằng cách đánh dấu vào các ô tương ứng hoặc chỗ trống tương ứng với câu trả lời của Ông/Bà.

Việc trả lời các câu hỏi khảo sát sẽ mất khoảng 10 phút. Chúng tôi rất biết ơn Ông/Bà đã tham gia vào khảo sát này. Các câu trả lời của Ông/Bà sẽ được ẩn danh, giữ kín tuyệt đối và tập hợp lại thành dữ liệu thống kê cho mục đích phân tích và đề xuất chính sách trong nghiên cứu của chúng tôi.


Tên người được phỏng vấn:……............................................................................

Công ty TNHH MTV KTTL: …............................................................................

Trình độ học vấn người được phỏng vấn:

Cao đẳng, Trung cấp Đại học ThS, TS

A. THÔNG TIN CHUNG CỦA CÔNG TY TNHH MTV KTTL

Q1. Phạm vi phục vụ của Công ty: TƯỚI là:……… (ha) và TIÊU là:……….(ha) Q2. Căn cứ vào các nguồn thu hiện tại, Công ty có đầy đủ kinh phí để duy trì hoạt động ở mức bình thường không?

Rất đảm bảo Đảm bảo Thiếu Rất thiếu

Q3. Ngoài phục vụ tưới tiêu, Công ty có cung cấp các dịch vụ khác không? (Cung cấp nước cho công nghiệp, cung cấp nước thô, nước cho du lịch):

Không

B. THÔNG TIN KHẢO SÁT VỀ HỆ THỐNG THỦY LỢI VÀ MỨC SẴN LÒNG CHI TRẢ

Q4. Mức giá nước tưới người dân đang phải trả là:………....(đồng/sào/vụ) hoặc…………(đồng/m3)

Q5. Lượng nước tưới trung bình mà Công ty cung cấp mỗi vụ:……….….(m3/vụ) Q6. Đánh giá của Công ty về sự sẵn lòng chi trả THÊM của người dân khi chất lượng dịch vụ cung cấp nước tưới được CẢI THIỆN?

Người dân sẵn sàng chi trả Người dân không sẵn sàng chi trả Q7. Diện tích đất sản xuất nông nghiệp do Công ty phụ trách đang bị giảm dần qua các năm?

Đúng Không đúng

Q8. Nhu cầu dùng nước tưới đang tăng lên qua các năm?

Đúng Không đúng

Q9. Nhu cầu dùng nước cho các mục đích khác đang lớn hơn nhu cầu nước tưới?

Đúng Không đúng

Q10. Nội dung nào sau đây gần nhất với quan điểm của Ông/Bà: (có thể tích nhiều ô)

Mức giá dịch vụ tưới tiêu hiện tại ĐÃ đáp ứng được chi phí hoạt động của công ty thủy nông

Tăng giá dịch vụ tưới tiêu sẽ giúp nâng cao hiệu quả công tác vận hành, khai thác HTTL

Mức giá dịch vụ thủy lợi cần xem xét lại để phù hợp với thực tế

Cần thiết phải tăng thêm giá dịch vụ tưới tiêu

Q11. Nội dung nào sau đây gần nhất với quan điểm của Ông/Bà: (có thể tích nhiều ô)

Mô hình quản lý hệ thống thủy lợi hiện tại ĐÃ hợp lý

Cần nâng cao trình độ, chuyên môn cho nhân viên trong Công ty TNHH MTV KTTL

Hệ thống kênh mương cấp II, kênh nội đồng NÊN đưa về các công ty thủy nông quản lý trực tiếp

Tăng thêm số lượng nhân viên trong Công ty TNHH MTV KTTL

Giảm phạm vi phục vụ, số lượng công trình do Công ty trực tiếp quản lý

Q12. Người dân có thắc mắc, phàn nàn về việc cung cấp nước tưới không?

Thường xuyên Thỉnh thoảng Không

Q13. Người dân được thường xuyên tham dự khóa học, tập huấn, hội thảo về nông nghiệp, thủy lợi

Không

Q14. Theo quan điểm của Ông/Bà, mức giá dịch vụ thủy lợi tưới tiêu hiện ĐÃ tại hợp lý chưa?

Hợp lý Không hợp lý

Q15. Ông/Bà đề xuất mức giá sản phẩm dịch vụ thủy lợi tưới tiêu hợp lý phù hợp với tình hình của địa phương và Công ty:………………………(đồng/sào/vụ) hoặc………………………..(đồng/m3)

Q16. Theo quan điểm của Ông/Bà, những khó khăn gặp phải trong quá trình quản lý vận hành hệ thống thủy lợi là: (có thể tích nhiều ô)

Số lượng công trình đảm nhận quản lý tăng lên trong khi nhân lực không đáp ứng đủ.

Nguồn tài chính của Công ty chưa đáp ứng đủ các hoạt động ở mức bình thường.

Trình độ của các thành viên trong tổ chức thủy lợi cơ sở chưa cao.

Nhiều khu vực, đất ruộng bị bỏ hoang nên hệ thống kênh mương xuống cấp.

Nước thải dân sinh, nước thải công nghiệp đổ vào hệ thống thủy lợi.

Ý kiến đóng góp thêm của người được phỏng vấn về hình thức quản lý hệ thống thủy lợi; giá sản phẩm, dịch vụ thủy lợi:……………………………………...

…….……………………………………………………………………………….

…….……………………………………………………………………………….


XIN CHÂN THÀNH CẢM ƠN Ý KIẾN ĐÓNG GÓP CỦA ÔNG/BÀ!

Xem tất cả 209 trang.

Ngày đăng: 14/07/2022
Trang chủ Tài liệu miễn phí