100.0
90.0
80.0
70.0
60.0
50.0
40.0
30.0
20.0
10.0
0.0
2,1
2,9
2,0
5,0
30,2
Tiểu học THCS
THPT
<5.000 đồng
Trung cấp ĐH&CĐ Sau ĐH
Không chi trả thêm
10.000 đến <15.000
5.000 đến <10.000
15.000 đến <20.000 20.000 đến <25.000
những hộ gia đình mà chủ hộ có trình độ từ Trung cấp trở lên thì tỷ lệ không chi trả thêm chiếm rất nhỏ (từ 4,2 đến 10,6%).
4,4 5,6 | 3,2 4,7 | 7,2 | 8,7 | |||||||||
2,6 4,1 | ||||||||||||
10,9 | 4,8 | 10,1 | 12,6 | 10,2 | 20,7 | |||||||
16,3 | 20,3 | |||||||||||
26,6 | 35,8 | |||||||||||
46,7 | 24,6 | 25,4 | ||||||||||
29,6 | ||||||||||||
50,4 | 48,6 | 30,9 | 24,5 | |||||||||
34,5 | ||||||||||||
10,6 | 8,2 | 10,8 4,2 |
Có thể bạn quan tâm!
- Phát triển hệ thống thủy lợi phục vụ sản xuất nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Nam Định - 22
- Phát triển hệ thống thủy lợi phục vụ sản xuất nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Nam Định - 23
- Trình Độ Học Vấn Của Chủ Hộ Gia Đình
- Phát triển hệ thống thủy lợi phục vụ sản xuất nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Nam Định - 26
Xem toàn bộ 209 trang tài liệu này.
Hình 2. Mức sẵn lòng chi trả của hộ gia đình phân loại theo trình độ
học vấn
Đối với các mức sẵn lòng chi trả từ 5000 đồng trở lên, hộ gia đình có chủ hộ trình độ sau ĐH sẵn sàng chi trả với tỷ lệ lớn nhất là 30,2%. Còn với trình độ Tiểu học, THCS, THPT là những trình độ phổ biến được khảo sát thì bình quân 44,5% hộ không đồng ý chi trả thêm tiền phí thủy lợi nội đồng, vậy là hơn 50% số hộ còn lại đồng ý nên tăng thêm mức thu phí thủy lợi nội đồng để phục vụ cho hoạt động duy trì vận hành hệ thống thủy lợi được tốt hơn. Kết quả này hàm ý một kết luận quan trọng là mức độ ảnh hưởng của trình độ học vấn tới nâng cao chất lượng hệ thống thủy lợi trong dài hạn và nâng mức thu phí thủy lợi nội đồng ngắn hạn. Kết quả này cho thấy vai trò quan trọng của việc nâng cao học vấn, dân trí của người dân là một biện pháp gián tiếp nâng cao hiệu quả hoạt động của hệ thống thủy lợi.
- Phân tích mức sẵn lòng chi trả của người dân theo nguồn thu nhập chính Nguồn thu nhập chính của các hộ gia đình rất đa dạng, trong đó gần 1/3 số hộ
điều tra có thu nhập chính từ trồng trọt. Hơn 2/3 số hộ còn lại tuy thu nhập chính đến
35
30
25
20
15
10
5
0
31.6
29.9
18.4
12.7
7.5
Chăn nuôi Kinh doanh
Thủ công nghiệp
Trồng trọt
Khác
Nguồn thu nhập chính
Tỷ lệ (%)
từ ngành nghề khác nhưng đều tham gia sản xuất nông nghiệp ở quy mô nhỏ lẻ và đều hưởng lợi từ hệ thống thủy lợi (có ruộng canh tác, gần kênh mương).
100.0
90.0
80.0
70.0
20,4
60.0
50.0
40.0
30.0
20.0
10.0
0.0
Chăn nuôi
Kinh doanh
Thủ công
nghiệp
Trồng trọt
Khác
Không chi trả thêm <5.000 đồng 5.000 đến <10.000
10.000 đến <15.000 15.000 đến <20.000 20.000 đến <25.000
Hình 3. Nguồn thu nhập chính của hộ gia đình
4,3 7,3 | 2,9 5,4 | 4,7 | 3,8 10,7 | 2,5 12,8 | ||||||
10,4 | 19,3 | 15,1 | ||||||||
18,3 | 16,2 | |||||||||
20,1 | 18,7 | |||||||||
25,1 | 35,9 | |||||||||
23,5 | 20,1 | |||||||||
38,9 | ||||||||||
36,2 | ||||||||||
30,2 | 39,7 | 32,6 | ||||||||
19,0 | 5,9 |
Hình 4. Mức sẵn lòng chi trả của hộ gia đình phân loại theo nguồn thu
nhập chính
Nguồn thu nhập chính của hộ gia đình là yếu tố rất quan trọng ảnh hưởng đến mức sẵn sàng chi trả thêm cho phí thủy lợi nội đồng. Hộ gia đình sẵn sàng trả thêm khi mà lợi ích của hệ thống thủy lợi đem lại một cách rò ràng đến hoạt động đời sống hàng ngày của hộ gia đình. Thông qua khảo sát 402 hộ dân có dịch vụ tưới thì nhận thấy những hộ gia đình thuần nông sẽ là những hộ sẵn sàng chi trả thêm nhất, chỉ có 6% hộ thuần nông không đồng ý trả thêm phí thủy lợi nội đồng. Trong cùng 1 mức giá, thì hộ thuần nông luôn có tỷ lệ sẵn sàng chi trả thêm cao hơn các hộ gia đình khác.
Đối với những hộ có nguồn thu nhập chính từ chăn nuôi, gần 40% số hộ sẵn sàng chi trả thêm dưới 5000 đồng/sào/vụ, tỷ lệ cao nhất trong số 5 nhóm hộ. Đa phần những họ có thu nhập chính từ chăn nuôi đều hưởng lợi từ hệ thống thủy lợi nội đồng khi họ có thể tiêu thoát nước từ chăn nuôi, thả gia cầm trên kênh. Chính vì vậy mức sẵn lòng chi trả cũng tương đối cao.
Những hộ kinh doanh thì có thu nhập bình quân hộ tương đối cao so với các hộ làm nghề khác, nên dù ít phụ thuộc trực tiếp vào hệ thống thủy lợi thì họ vẫn sẵn sàng chi trả thêm phí thủy lợi nội đồng vì mức đóng góp thêm khá nhỏ so với thu nhập của gia đình (chỉ có 30,2% số hộ kinh doanh không chi trả thêm, có đến 19,3% hộ kinh doanh trả thêm từ 10000 đến 15000 đồng/sào/vụ).
Những hộ có thu nhập chính từ thủ công nghiệp dường như không hưởng lợi nhiều từ hệ thống thủy lợi nên mức sẵn sàng chi trả thêm phí thủy lợi nội đồng là không cao, có đến 40% số hộ không đồng ý chi trả thêm. Tuy nhiên lại có hơn 40% số hộ đồng ý trả thêm tối đa 10000 đồng/sào/vụ. Có sự phân hóa ở đây phụ thuộc vào thu nhập của từng hộ.
Phiếu phỏng vấn hộ dân có sử dụng dịch vụ tưới tiêu
Xin vui lòng trả lời các câu hỏi trong bảng hỏi sau đây bằng cách đánh dấu vào các ô tương ứng hoặc chỗ trống tương ứng với câu trả lời của Ông/Bà. Với những câu trả lời mà Ông/Bà không đồng ý với nội dung được nêu trong câu hỏi, vui lòng đánh dấu vào ô “Không đồng ý” và nêu rò lý do ở dưới.
Việc trả lời các câu hỏi khảo sát sẽ mất khoảng 10 phút. Chúng tôi rất biết ơn Ông/Bà đã tham gia vào khảo sát này. Các câu trả lời của Ông/Bà sẽ được ẩn danh, giữ kín tuyệt đối và tập hợp lại thành dữ liệu thống kê cho mục đích phân tích và đề xuất chính sách trong nghiên cứu của chúng tôi.
Một lần nữa, xin trân trọng cảm ơn Ông/Bà đã tham gia cuộc khảo sát về đánh giá mức độ hài lòng của người sử dụng đối với dịch vụ tưới tiêu.
Tên chủ hộ: ...................................................................................................................................
Số khẩu:..................Thôn/xóm:........................Xã:..........................Huyện: .................................
A. THÔNG TIN CHUNG CỦA HỘ GIA ĐÌNH
Q1. Trình độ học vấn của chủ hộ: Tiểu học THCS
THPT
Trung Cấp Đại Học&CĐ Trên ĐH Khác
Q2. Quy mô số người trong hộ:…………...Người
a: Trẻ em:…………………Người b, Người lớn:……………..Người
Q3. Trình độ chung:
a, Trình độ trên đại học:…………….Người b, Trình độ ĐH &CĐ :………..Người c, Trình độ THPT/THCS:……….….Người d, Trình độ Tiểu học/Khác:...….Người Q4. Hiện nay nguồn thu nhập chính của gia đình là từ:
Chăn nuôi Số lượng cụ thể từng loài:….……………………….……………………
Trồng trọt Diện tích trồng các loại cây:........................................................................
Thủ công nghiệp Kinh doanh Khác (xin nêu rò)........................................
Q5. Thu nhập trung bình hàng tháng của hộ gia đình:
> 10 triệu >7 – 10 triệu >5 - 7 triệu >3 – 5 triệu ≤3 triệu đồng Q6. Diện tích khu đất sản xuất nông nghiệp (ruộng) của hộ gia đình là:……………… Q7. Kinh nghiệm sản xuất nông nghiệp của hộ gia đình:……………………….(năm) Q8. Ngoài sản xuất nông nghiệp, hộ gia đình cũng có thu nhập chính từ lĩnh vực khác (công nghiệp, thủ công nghiệp, thương mại – dịch vụ): Có
Không
B. THÔNG TIN KHẢO SÁT VỀ HỆ THỐNG THỦY LỢI VÀ MỨC SẴN LÒNG CHI TRẢ
Q9. Khoảng cách từ ruộng đến hệ thống kênh chính gần nhất bao nhiêu m?
………………(m)
Q10. Hộ gia đình được cung cấp nước tưới thường xuyên và đầy đủ?
Đồng ý Bình thường Không đồng ý
Nếu “Không đồng ý” xin nêu rò lý do:…………………………………………….
Q11. Nước tưới được cung cấp bởi hệ thống thủy lợi luôn đảm bảo về chất lượng?
Đồng ý Bình thường Không đồng ý
Nếu “Không đồng ý” xin nêu rò lý do:…………………………………………….
Q12. Hộ gia đình luôn được thông báo kịp thời về chế độ nước của hệ thống thủy lợi?
Đồng ý Bình thường Không đồng ý
Nếu “Không đồng ý” xin nêu rò lý do:…………………………………………….
Q13. Hộ gia đình luôn được thông báo về những lần tập huấn, hội thảo, lấy ý kiến liên quan đến thủy lợi?
Đồng ý Bình thường Không đồng ý
Nếu “Không đồng ý” xin nêu rò lý do:……………………………………………
Q14. Mức giá nước tưới đang phải trả là:………..……….(đồng/sào/vụ) hoặc…….………(đồng/m3)
Q15. Dịch vụ cung cấp nước tưới của công ty thủy nông luôn đáp ứng nhu cầu sản xuất nông nghiệp của hộ gia đình?
Đồng ý Bình thường Không đồng ý
Nếu “Không đồng ý” xin nêu rò lý do:……………………………………………
Q16. Nếu cải thiện chất lượng dịch vụ tưới tiêu thì gia đình có thể sẵn sàng trả THÊM
bao nhiêu tiền cho nước tưới trên một sào trong một vụ? (Đơn vị: đồng/sào/vụ)
<5.000 đồng 5.000 đến <10.000 10.000 đến <15.000
15.000 đến <20.000 20.000 đến <25.000 Không trả
Lý do không trả thêm tiền:………………………………………………………
Q17. Nếu không trả theo các mức trên thì đề xuất chi phí hợp lý, phù hợp với mức thu nhập của hộ gia đình:……………………………………………. (đồng/sào/vụ).
Q18. Trung bình trong mỗi vụ hộ gia đình sử dụng bao nhiêu nước tưới được cung cấp từ hệ thống thủy lợi:……………………………………………..(m3/vụ).
Q19. Trong vòng 3 năm trở lại đây, hộ gia đình được mời tham dự bao nhiêu khóa tập huấn, hội thảo, học tập kinh nghiệm, phổ biến pháp luật liên quan đến nông nghiệp, thủy lợi:……………….
Q20. Khoảng cách từ nhà đến chợ (nơi có buôn bán lúa gạo) gần nhất là:……………..…….(km)
Q21. Thái độ của hộ gia đình với việc sẵn sàng trả tiền để duy trì hệ thống thủy lợi hoạt động có hiệu quả, đảm bảo đủ nước tưới phục vụ sản xuất nông nghiệp:
Sẵn sàng chi trả Không sẵn sàng chi trả
Q22. Hộ gia đình có dễ dàng tiếp cận nguồn vốn vay tín dụng từ các tổ chức tài chính không?
Dễ dàng tiếp cận Khó tiếp cận Chưa vay bao giờ
Mục đích vay phục vụ cho: Trồng trọt Chăn nuôi/Thủy sản Kinh doanh
Khác
Q23. Hộ gia đình có ĐỒNG Ý với khẳng định sau: “Tổ chức quản lý, vận hành hệ thống thủy lợi cơ sở (Tổ chức hợp tác dùng nước) có vai trò rất quan trọng, cần thiết trong quá trình sản xuất nông nghiệp”? Đồng ý Không đồng ý
Lý do ĐỒNG Ý hoặc KHÔNG ĐỒNG Ý:………………………………………...
............................................................................................................................................
Ý kiến đóng góp thêm của người được phỏng vấn về hình thức quản lý hệ thống thủy lợi; giá sản phẩm, dịch vụ thủy lợi:...........................................................................................
............................................................................................................................................
Q24. Hộ gia đình có được tiếp cận các chính sách liên quan đến sản xuất nông nghiệp, hệ thống thủy lợi không?
Các chính sách | Tiếp cận | ||
Có | Không | ||
1 | Chính sách dồn điền đổi thửa | ||
2 | Tham gia các khóa tập huấn kiến thực quản lý vận hành hệ thống thủy lợi | ||
3 | Tuyên truyền về bảo vệ hệ thống thủy lợi | ||
4 | Chính sách khuyến khích sự tham gia của cộng đồng trong quản lý vận hành HTTL | ||
5 | Tham gia dự án áp dụng khoa học kỹ thuật trong dịch vụ tưới tiêu | ||
6 | Phổ biến về mức giá sản phẩm dịch vụ thủy lợi theo Luật Thủy lợi |
Q25. Hộ gia đình có vứt rác thải xuống hệ thống thủy lợi không?
Ý thức/Hành động | Tần suất (tích X vào tần suất của hộ gia đình) | |
1 | Xả rác thải sinh hoạt xuống hệ thống thủy lợi | |
Không xả rác thải | ||
1 – 3 lần/tuần | ||
4 – 6 lần/tuần | ||
>6 lần/tuần | ||
2 | Vứt xác chết gia cầm, gia súc xuống hệ thống thủy lợi | |
Không vứt xác chết gia súc, gia cầm | ||
1 – 2 lần/vụ | ||
3 – 4 lần/vụ | ||
>4 lần/vụ | ||
3 | Xâm lấn phạm vi an toàn công trình | |
Không xâm lấn | ||
Đã từng xâm lấn |
C. ĐÁNH GIÁ MỨC ĐỘ HÀI LÒNG CỦA NGƯỜI SỬ DỤNG ĐỐI VỚI DỊCH VỤ TƯỚI TIÊU
Hoàn toàn không đồng ý | Khôn g đồng ý | Bình thường | Đồn g ý | Hoàn toàn đồng ý | ||
1 | Công ty/xí nghiệp cam kết cung cấp dịch vụ tưới tiêu theo đúng hợp đồng đã ký | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
2 | Công ty/xí nghiệp khắc phục hỏng hóc trong quá trình vận hành hệ thống thủy lợi nhanh chóng, kịp thời | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
Hoàn toàn không đồng ý | Khôn g đồng ý | Bình thường | Đồn g ý | Hoàn toàn đồng ý | ||
3 | Hộ sử dụng nước tin tưởng vào công bố tài chính, mức thu phí mà phía công ty/xí nghiệp đưa ra | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
4 | Thông tin về tình hình sử dụng nước tưới của hộ sử dụng luôn được đảm bảo an toàn | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
5 | Nhân viên của công ty/xí nghiệp có trình độ chuyên môn cao | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
6 | Nhân viên của công ty/xí nghiệp rất vui vẻ và nhiệt tình khi làm việc với hộ sử dụng nước | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
7 | Nhân viên của công ty/xí nghiệp tư vấn và trả lời rò ràng, thỏa đáng những thắc mắc của hộ sử dụng nước | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
8 | Nhân viên của công ty/xí nghiệp giải quyết thắc mắc, khó khăn của hộ sử dụng nước rất nhanh chóng, kịp thời | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
9 | Hệ thống công trình thủy lợi đầu mối đảm bảo phục vụ sản xuất nông nghiệp | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
10 | Hệ thống công trình thủy lợi nội đồng đảm bảo phục vụ sản xuất nông nghiệp | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
11 | Công ty/xí nghiệp cung cấp tài liệu hướng dẫn quản lý vận hành khai thác công trình thủy lợi cho người sử dụng thường xuyên | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
12 | Nhân viên của công ty/xí nghiệp luôn mặc bảo hộ lao động khi làm việc | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
13 | Chất lượng của thiết bị sử dụng trong hệ thống thủy lợi đảm bảo chất lượng | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
14 | Hệ thống công trình thủy lợi luôn | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 |