Phát triển du lịch huyện Củ Chi theo hướng bền vững - 16

vọng phát triển và trở thành ngành kinh tế quan trọng, góp phần phát triển kinh tế huyện Củ Chi.

DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO‌


Tiếng Việt

1. GS.TSKH Lê Huy Bá (2006), Du lịch sinh thái, NXB Khoa học kỹ thuật.

2. Vương Lôi Đình, Đổng Ngọc Minh (2000), Kinh tế du lịch và Du lịch học, NXB trẻ TP Hồ chí Minh.

3. Nguyễn Văn Đính (2009), Giáo trình kinh tế du lịch, NXB Đại học Kinh tế Quốc dân.

4. Nguyễn Hồng Giáp (2000), Kinh tế du lịch, NXB trẻ.

5. Nguyễn Văn Huy (2007), Sài Gòn 24G, NXB Thế giới.

6. Ngô Tất Hổ (2000), Phát triển và quản lý du lịch địa phương, NXB Khoa học Bắc Kinh.

7. Nguyễn Văn Lưu (1998), Thị trường du lịch, NXB Đại học Quốc gia Hà Nội.

8. Phạm Trung Lương (2002), Du lịch sinh thái, Những vấn đề lý luận và thực tiễn phát triển ở Việt Nam, NXB Thống Tấn.

9. Phạm Trung Lương (2000), Tài nguyên và môi trường du lịch, NXB Giáo dục Hà Nội.

10. Luật du lịch Việt Nam (1/2006).

11. Trần Thị Mai (2006), Giáo trình tổng quan du lịch, NXB Lao động – xã hội.

12. Nhiều tác giả (2007), Sài Gòn xưa và nay, NXB Trẻ.

13. Đặng Văn Phan (2006), Địa lí kinh tế xã hội Việt Nam thời kì hội nhập, NXB Giáo dục.

14. Phạm Côn Sơn (2008), Đất Việt mến yêu, NXB Phương Đông.

15. Hồ Sĩ Thành, Địa đạo Củ Chi, NXB Thanh Hóa.

16. Trần Đức Thanh (2006), Nhập môn Khoa học Du lịch, NXBĐHQG Hà Nội

17. Lê Bá Thảo (2001), Thiên nhiên Việt Nam, NXB Giáo dục.

18. Lê Thông, Nguyễn Minh Tuệ, Tổ chức lãnh thổ du lịch, NXB Giáo dục.

19. Trần Mạnh Thương, Việt Nam văn hóa và du lịch, NXB Thông Tấn.

20. Nguyễn Minh Tuệ (2010), Địa lí du lịch Việt Nam, NXB Giáo dục.

21. Nguyễn Minh Tuệ (2009), Địa lí các vùng kinh tế, NXB Giáo dục Hà Nội.

22. Nguyễn Minh Tuệ và nnk ( 1997), Địa lý du lịch, NXB TP HCM

23. Bùi Thị Hải Yến (2011), Tuyến điểm du lịch, NXB Giáo dục.

Tiếng Anh

24. Verite Keily Collins(2010),Dictionary For The Tourism, Routledge

25. Vijay Reddy, Keith Wilkes (2012),Tourism, Climate Change and Sustainability, Routledge

26. Larry Dwyer, Eugenia Wicken (2012), Event Tourism and Cultural Tourism,Routledge

27. Linda Kaplan Thaler. Robin Koval ( 2009), Việt Nam 63 tỉnh thành và các địa điểm du lịch, NXB Lao động.

28. Susanne Beken Zohn Hay (2012), Climate Change and Tourism,Routledge

Các trang web WWW.vietnamtourism.gov.vn WWW.moitruongdulich.vn WWW.webdulich.com WWW.huyencuchi.com.vn WWW.saigonmoi.com WWW. Diadaocuchi.com.vn WWW. Saigontourist.com

PHỤ LỤC‌


Phụ lục 1: Sơ đồ mô tả các khái niệm về khách du lịch.


Người du hành ( Traveller)

Được thống kê là khách đi du lịch

Không tính vào thống kê du lịch

( visitor)

-

Du khách ( Tourist)

Khách tham quan

-

( Excursionist- Day visitor)

-

Khách có thời

gian du lịch ít

nhất là 24g

Khách có

thời gian đi

du lịch

dưới 24g

Khách

quá cảnh

-

Những người làm việc để

nhận thù lao.

Những người làm việc ở

vùng biên giới.

Nhân viên đại sứ quán, lãnh sự quán.

Nhân viên lực lượng quân sự.

- Dân di cư

- Dân tị nạn

- Người nhập cư,……


122

Phụ lục 2: Dự báo các chỉ tiêu phát triển du lịch vùng Đông Nam Bộ


STT

Các chỉ tiêu

2015

2020

2025

2030

1

Khách quốc tế ( lượt)

7.370.000

9.690.000

12.300.000

15.900.000


Ngày lưu trú trung bình ( ngày)

2,44

2,64

2,7

2,75


Mức chi tiêu bình

quân (USD)

110

118

118,5

119

2

Khách nội địa ( lượt)

20.000.000

24.480.000

31.600.000

38.600.000


Ngày lưu trú trung bình ( ngày)

1,7

1,8

1,85

1,9


Mức chi tiêu bình

quân (USD)

30

50

56

58

3

Tổng thu từ du lịch ( triệu USD)

3.000

5.220

7.212

9.460

4

Nhu cầu đầu tư ( triệu USD)

5.224

6.720

6.800

7.150

5

Lao động trực tiếp ( người)

175.000

243.500

283.500

378.000

6

Tổng lao động

( người)

595.000

828.200

963.900

1.285.000

7

Cơ sở lưu trú ( cơ sở)

4.950

6.400

7.830

9.450


Số lượng buồng lưu trú ( buồng)

110.100

162.400

203.500

243.000

Có thể bạn quan tâm!

Xem toàn bộ 144 trang tài liệu này.

Phát triển du lịch huyện Củ Chi theo hướng bền vững - 16

Nguồn: Viện nghiên cứu phát triển Du lịch

Phụ lục 3: Dân số huyện Củ Chi phân theo đơn vị hành chính năm 2012



STT

Địa bàn

Số dân năm 2012

(Người)

(%)

1

Thị trấn huyện lỵ

22.069

5,78

2

Xã Hòa Phú

13.190

3,46

3

Xã Trung An

17.680

4,64

4

Xã Tân An Hội

26.935

7,06

5

Xã Trung Lập Thượng

12.957

3,4

6

Xã Phước Hiệp

13.270

3,48

7

Xã Thái Mỹ

12.386

3,25

8

Xã Phước Vĩnh An

16.603

4,35

9

Xã Phú Mỹ Hưng

6.877

1,8

10

Xã Trung Lập Hạ

13.337

3,5

11

Xã Tân Thạnh Đông

36.799

9,65

12

Xã Phước Thạnh

17.546

4,6

13

Xã Bình Mỹ

20.918

5,49

14

Xã Tân Thạnh Tây

11.933

3,13

15

Xã Phú Hòa Đông

23.925

6,27

16

Xã Tân Thông Hội

34.972

9,17

17

Xã An Phú

9.973

2,62

18

Xã An Nhơn Tây

15.651

4,1

19

Xã Phạm Văn Cội

8.646

2,27

20

Xã Nhuận Đức

12.139

3,18

21

Xã Tân Phú Trung

33.536

8,79


Toàn huyện

381.342

100,00

Nguồn UBND huyện Củ Chi

Phụ lục 4: Kết quả chất lượng không khí ở huyện Củ Chi.


STT

Vị trí điểm đo

Nồng độ các chất ô nhiễm ( mg/m3)

Bụi

SO2

NO2

CO

1

UBND huyện Củ Chi

0,24

0,115

0,054

3,5

2

Của hàng bán ga Năm Tới ( Phước Hiệp)

0,30

0,078

0,050

1,4

3

Ấp Gò Nổi, xã An Nhơn Tây

0,35

0,096

0,049

1,7

4

Ngã tư Củ Chi, An Nhơn Tây

0,31

0,079

0,055

1,9

5

Cổng vào Địa Đạo Củ Chi

0,31

0,109

0,062

0,6

6

Ấp Bến Đình, xã Phạm Văn Cội

0,28

0,066

0,050

0,5

7

Ngã tư Tân Quy

0,29

0,082

0,027

0,6

8

CHVLXD Hồng Hà

0,32

0,089

0,038

1,5

9

Ấp 8, xã Bình Mỹ

0,31

0,087

0,032

1,6

10

Ấp giữa, xã Tân Phú Trung

0,31

0,053

0,043

1,5

11

Ngã ba Tỉnh lộ 8 và Tỉnh lộ 9

0,32

0,089

0,040

1,8

12

Ấp Mũi Lớn 1, xã Tân An Hội

0,28

0,075

0,035

1,5

13

Khu phố 2 – TT Củ Chi ( gần cầu vượt)

0,40

0,128

0,065

1,9

TCVN 5937 - 1995

0,3

0,5

0,4

40

Nguồn: Viện kỹ thuật Nhiệt đới và Bảo vệ Môi trường, Tháng 11/2003

Phụ lục 5: Các dự án được quy hoạch phục vụ phát triển du lịch huyện Củ Chi


STT

Tên dự án

Quy mô

Vị trí

1

Khu thảo cầm viên Sài Gòn ( Sài Gòn Safari)

485,35 ha

1 phần xã Phú Mỹ Hưng, 1 phần xã An Nhơn Tây

2

Khu công viên văn hóa lịch sử Sài Gòn

– Gia Định

100 ha

Xã An Nhơn Tây

3

Khu công viên giải trí quốc tế

150 ha

Xã Tân Phú Trung

4

Khu phim trường – Xưởng phim đài truyền hình thành phố

50 ha

Xã Hòa Phú

5

Khu du lịch sinh thái vườn

100 ha

Xã Tân Thạnh Đông

6

Khu nuôi trồng thủy sản kết hợp du lịch Gò Chùa

20 ha

Xã Bình Mỹ

7

Khu công viên nước Củ Chi ( mở rộng)

28 ha

Xã Phước Vĩnh An

Nguồn UBND huyện Củ Chi

..... Xem trang tiếp theo?
⇦ Trang trước - Trang tiếp theo ⇨

Ngày đăng: 07/04/2023