vọng phát triển và trở thành ngành kinh tế quan trọng, góp phần phát triển kinh tế huyện Củ Chi.
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
Tiếng Việt
1. GS.TSKH Lê Huy Bá (2006), Du lịch sinh thái, NXB Khoa học kỹ thuật.
2. Vương Lôi Đình, Đổng Ngọc Minh (2000), Kinh tế du lịch và Du lịch học, NXB trẻ TP Hồ chí Minh.
3. Nguyễn Văn Đính (2009), Giáo trình kinh tế du lịch, NXB Đại học Kinh tế Quốc dân.
4. Nguyễn Hồng Giáp (2000), Kinh tế du lịch, NXB trẻ.
5. Nguyễn Văn Huy (2007), Sài Gòn 24G, NXB Thế giới.
6. Ngô Tất Hổ (2000), Phát triển và quản lý du lịch địa phương, NXB Khoa học Bắc Kinh.
7. Nguyễn Văn Lưu (1998), Thị trường du lịch, NXB Đại học Quốc gia Hà Nội.
8. Phạm Trung Lương (2002), Du lịch sinh thái, Những vấn đề lý luận và thực tiễn phát triển ở Việt Nam, NXB Thống Tấn.
9. Phạm Trung Lương (2000), Tài nguyên và môi trường du lịch, NXB Giáo dục Hà Nội.
10. Luật du lịch Việt Nam (1/2006).
11. Trần Thị Mai (2006), Giáo trình tổng quan du lịch, NXB Lao động – xã hội.
12. Nhiều tác giả (2007), Sài Gòn xưa và nay, NXB Trẻ.
13. Đặng Văn Phan (2006), Địa lí kinh tế xã hội Việt Nam thời kì hội nhập, NXB Giáo dục.
14. Phạm Côn Sơn (2008), Đất Việt mến yêu, NXB Phương Đông.
15. Hồ Sĩ Thành, Địa đạo Củ Chi, NXB Thanh Hóa.
16. Trần Đức Thanh (2006), Nhập môn Khoa học Du lịch, NXBĐHQG Hà Nội
17. Lê Bá Thảo (2001), Thiên nhiên Việt Nam, NXB Giáo dục.
18. Lê Thông, Nguyễn Minh Tuệ, Tổ chức lãnh thổ du lịch, NXB Giáo dục.
19. Trần Mạnh Thương, Việt Nam văn hóa và du lịch, NXB Thông Tấn.
20. Nguyễn Minh Tuệ (2010), Địa lí du lịch Việt Nam, NXB Giáo dục.
21. Nguyễn Minh Tuệ (2009), Địa lí các vùng kinh tế, NXB Giáo dục Hà Nội.
22. Nguyễn Minh Tuệ và nnk ( 1997), Địa lý du lịch, NXB TP HCM
23. Bùi Thị Hải Yến (2011), Tuyến điểm du lịch, NXB Giáo dục.
Tiếng Anh
24. Verite Keily Collins(2010),Dictionary For The Tourism, Routledge
25. Vijay Reddy, Keith Wilkes (2012),Tourism, Climate Change and Sustainability, Routledge
26. Larry Dwyer, Eugenia Wicken (2012), Event Tourism and Cultural Tourism,Routledge
27. Linda Kaplan Thaler. Robin Koval ( 2009), Việt Nam 63 tỉnh thành và các địa điểm du lịch, NXB Lao động.
28. Susanne Beken Zohn Hay (2012), Climate Change and Tourism,Routledge
Các trang web WWW.vietnamtourism.gov.vn WWW.moitruongdulich.vn WWW.webdulich.com WWW.huyencuchi.com.vn WWW.saigonmoi.com WWW. Diadaocuchi.com.vn WWW. Saigontourist.com
PHỤ LỤC
Phụ lục 1: Sơ đồ mô tả các khái niệm về khách du lịch.
Người du hành ( Traveller)
Được thống kê là khách đi du lịch
Không tính vào thống kê du lịch
( visitor)
-
Du khách ( Tourist)
Khách tham quan
-
( Excursionist- Day visitor)
-
Khách có thời
gian du lịch ít
nhất là 24g
Khách có
thời gian đi
du lịch
dưới 24g
Khách
quá cảnh
-
Những người làm việc để
nhận thù lao.
Những người làm việc ở
vùng biên giới.
Nhân viên đại sứ quán, lãnh sự quán.
Nhân viên lực lượng quân sự.
- Dân di cư
- Dân tị nạn
- Người nhập cư,……
122
Phụ lục 2: Dự báo các chỉ tiêu phát triển du lịch vùng Đông Nam Bộ
Các chỉ tiêu | 2015 | 2020 | 2025 | 2030 | |
1 | Khách quốc tế ( lượt) | 7.370.000 | 9.690.000 | 12.300.000 | 15.900.000 |
Ngày lưu trú trung bình ( ngày) | 2,44 | 2,64 | 2,7 | 2,75 | |
Mức chi tiêu bình quân (USD) | 110 | 118 | 118,5 | 119 | |
2 | Khách nội địa ( lượt) | 20.000.000 | 24.480.000 | 31.600.000 | 38.600.000 |
Ngày lưu trú trung bình ( ngày) | 1,7 | 1,8 | 1,85 | 1,9 | |
Mức chi tiêu bình quân (USD) | 30 | 50 | 56 | 58 | |
3 | Tổng thu từ du lịch ( triệu USD) | 3.000 | 5.220 | 7.212 | 9.460 |
4 | Nhu cầu đầu tư ( triệu USD) | 5.224 | 6.720 | 6.800 | 7.150 |
5 | Lao động trực tiếp ( người) | 175.000 | 243.500 | 283.500 | 378.000 |
6 | Tổng lao động ( người) | 595.000 | 828.200 | 963.900 | 1.285.000 |
7 | Cơ sở lưu trú ( cơ sở) | 4.950 | 6.400 | 7.830 | 9.450 |
Số lượng buồng lưu trú ( buồng) | 110.100 | 162.400 | 203.500 | 243.000 |
Có thể bạn quan tâm!
- Định Hướngvà Giải Pháp Phát Triển Du Lịch Huyện Củ Chi Theo Hướng Bền Vững
- Dự Báo Chỉ Tiêu Phát Triển Du Lịch Đến Năm 2020
- Đa Dạng Hóa Sản Phẩm Du Lịch, Chú Trọng Phát Triển Sản Phẩm Du Lịch Đặc Thù
- Phát triển du lịch huyện Củ Chi theo hướng bền vững - 17
Xem toàn bộ 144 trang tài liệu này.
Nguồn: Viện nghiên cứu phát triển Du lịch
Phụ lục 3: Dân số huyện Củ Chi phân theo đơn vị hành chính năm 2012
Địa bàn | Số dân năm 2012 | ||
(Người) | (%) | ||
1 | Thị trấn huyện lỵ | 22.069 | 5,78 |
2 | Xã Hòa Phú | 13.190 | 3,46 |
3 | Xã Trung An | 17.680 | 4,64 |
4 | Xã Tân An Hội | 26.935 | 7,06 |
5 | Xã Trung Lập Thượng | 12.957 | 3,4 |
6 | Xã Phước Hiệp | 13.270 | 3,48 |
7 | Xã Thái Mỹ | 12.386 | 3,25 |
8 | Xã Phước Vĩnh An | 16.603 | 4,35 |
9 | Xã Phú Mỹ Hưng | 6.877 | 1,8 |
10 | Xã Trung Lập Hạ | 13.337 | 3,5 |
11 | Xã Tân Thạnh Đông | 36.799 | 9,65 |
12 | Xã Phước Thạnh | 17.546 | 4,6 |
13 | Xã Bình Mỹ | 20.918 | 5,49 |
14 | Xã Tân Thạnh Tây | 11.933 | 3,13 |
15 | Xã Phú Hòa Đông | 23.925 | 6,27 |
16 | Xã Tân Thông Hội | 34.972 | 9,17 |
17 | Xã An Phú | 9.973 | 2,62 |
18 | Xã An Nhơn Tây | 15.651 | 4,1 |
19 | Xã Phạm Văn Cội | 8.646 | 2,27 |
20 | Xã Nhuận Đức | 12.139 | 3,18 |
21 | Xã Tân Phú Trung | 33.536 | 8,79 |
Toàn huyện | 381.342 | 100,00 |
Nguồn UBND huyện Củ Chi
Phụ lục 4: Kết quả chất lượng không khí ở huyện Củ Chi.
Vị trí điểm đo | Nồng độ các chất ô nhiễm ( mg/m3) | ||||
Bụi | SO2 | NO2 | CO | ||
1 | UBND huyện Củ Chi | 0,24 | 0,115 | 0,054 | 3,5 |
2 | Của hàng bán ga Năm Tới ( Phước Hiệp) | 0,30 | 0,078 | 0,050 | 1,4 |
3 | Ấp Gò Nổi, xã An Nhơn Tây | 0,35 | 0,096 | 0,049 | 1,7 |
4 | Ngã tư Củ Chi, An Nhơn Tây | 0,31 | 0,079 | 0,055 | 1,9 |
5 | Cổng vào Địa Đạo Củ Chi | 0,31 | 0,109 | 0,062 | 0,6 |
6 | Ấp Bến Đình, xã Phạm Văn Cội | 0,28 | 0,066 | 0,050 | 0,5 |
7 | Ngã tư Tân Quy | 0,29 | 0,082 | 0,027 | 0,6 |
8 | CHVLXD Hồng Hà | 0,32 | 0,089 | 0,038 | 1,5 |
9 | Ấp 8, xã Bình Mỹ | 0,31 | 0,087 | 0,032 | 1,6 |
10 | Ấp giữa, xã Tân Phú Trung | 0,31 | 0,053 | 0,043 | 1,5 |
11 | Ngã ba Tỉnh lộ 8 và Tỉnh lộ 9 | 0,32 | 0,089 | 0,040 | 1,8 |
12 | Ấp Mũi Lớn 1, xã Tân An Hội | 0,28 | 0,075 | 0,035 | 1,5 |
13 | Khu phố 2 – TT Củ Chi ( gần cầu vượt) | 0,40 | 0,128 | 0,065 | 1,9 |
TCVN 5937 - 1995 | 0,3 | 0,5 | 0,4 | 40 |
Nguồn: Viện kỹ thuật Nhiệt đới và Bảo vệ Môi trường, Tháng 11/2003
Phụ lục 5: Các dự án được quy hoạch phục vụ phát triển du lịch huyện Củ Chi
Tên dự án | Quy mô | Vị trí | |
1 | Khu thảo cầm viên Sài Gòn ( Sài Gòn Safari) | 485,35 ha | 1 phần xã Phú Mỹ Hưng, 1 phần xã An Nhơn Tây |
2 | Khu công viên văn hóa lịch sử Sài Gòn – Gia Định | 100 ha | Xã An Nhơn Tây |
3 | Khu công viên giải trí quốc tế | 150 ha | Xã Tân Phú Trung |
4 | Khu phim trường – Xưởng phim đài truyền hình thành phố | 50 ha | Xã Hòa Phú |
5 | Khu du lịch sinh thái vườn | 100 ha | Xã Tân Thạnh Đông |
6 | Khu nuôi trồng thủy sản kết hợp du lịch Gò Chùa | 20 ha | Xã Bình Mỹ |
7 | Khu công viên nước Củ Chi ( mở rộng) | 28 ha | Xã Phước Vĩnh An |
Nguồn UBND huyện Củ Chi