Phát triển du lịch cộng đồng bền vững từ góc nhìn lý thuyết các bên liên quan – Nghiên cứu điển hình ở khu vực Tây Bắc Việt Nam - 26


Chỉ tiêu

Chỉ số

Đơn vị/giá trị so sánh

Giá trị đạt được của điểm đến

Điểm

Nguồn gốc minh chứng

khách du lịch






6. Sự thay

đổi văn hóa

- xã hội

Tỷ lệ người dân địa phương nói ngôn ngữ không phải địa phương


25% (thanh niên

+ trẻ em trong quá trình học tập, làm việc)


4


Kết quả khảo sát



Tỷ lệ thay đổi các hoạt động và phong tục truyền thống


Tỷ lệ trung bình khoảng 25%.

- Không mặc trang phục trang phục truyền thống hàng ngày (thanh niên, trẻ em); các Nghi lễ hầu như không thay đổi và được đầu tư tổ chức, phục dựng các lễ hội đã mai một từ nhiều năm trước


4


Kết quả khảo sát


Tỷ lệ người dân địa phương lo ngại về việc mất cấu trúc cộng đồng văn hóa và các giá trị truyền thống



0%


5


Kết quả khảo sát


Tỷ lệ xây dựng mới trong kiến trúc bản địa hoặc được xem là không tương thích với các cấu trúc và truyền thống



10%


3


Kết quả khảo sát

7. Sự tham gia của địa phương trong phát triển du lịch cộng đồng


Mức độ tham gia của cộng đồng địa phương trong xây dựng kế hoạch du lịch



50%


3


Kết quả khảo sát


Mức độ đồng thuận của cộng đồng đối với hoạt động du lịch


Ước tính 95% người dân ủng hộ


5


Kết quả khảo sát

Có thể bạn quan tâm!

Xem toàn bộ 217 trang tài liệu này.

Phát triển du lịch cộng đồng bền vững từ góc nhìn lý thuyết các bên liên quan – Nghiên cứu điển hình ở khu vực Tây Bắc Việt Nam - 26


Chỉ tiêu

Chỉ số

Đơn vị/giá trị so sánh

Giá trị đạt được của điểm đến

Điểm

Nguồn gốc minh chứng


Mức độ hài lòng của người dân địa phương với hoạt động du lịch

% người dân ghi nhận sự hài lòng


95%


5


Kết quả khảo sát


Tình hình an ninh, chính trị xã hội tại địa phương


Không có sự cố được báo cáo


3

Báo cáo tình hình KTXH xã Quản Bạ 2013-2019




- Có trang web





chung của huyện,





tỉnh nhưng thông





tin không được





cập nhật thường





xuyên, không dễ





tra cứu.





- Các hộ gia đình



8. Tiếp cận

điểm đến

Khả năng tiếp cận thông tin du lịch tại địa

phương

nhờ người thân lập facebook,

quảng cáo, đăng


3


Kết quả khảo sát



tin trên các kênh





thông tin khác





(vntrip,





booking.vn, ...)





đây chỉ là hoạt





động tự phát, các





hộ dân tự triển





khai




Cơ sở hạ tầng, khả năng


Tiếp cận bằng ô



tiếp cận điểm đến, giao

thông và phương tiện

tô, xe máy, thời

gian: 5h từ Hà

3

Kết quả khảo sát

tiếp cận

Nội



III. Bảo vệ môi trường


1. Quản lý chất thải rắn


Tỷ lệ chất thải được thu gom và tình hình thu gom của các cơ sở du lịch



CSDL tự thu gom rác thải, mang đến điểm tập kết rác (70%-90%)


4


Kết quả khảo sát


Tình hình cung cấp


BQLDLCĐ bố trí



dịch vụ thu gom rác

thải của chính quyền

tổ vệ sinh và gom

rác khu vực công

4

Kết quả khảo sát

địa phương

cộng




Chỉ tiêu

Chỉ số

Đơn vị/giá trị so sánh

Giá trị đạt được của điểm đến

Điểm

Nguồn gốc minh chứng



Tình hình xử lý, tái chế rác thải


- Xây dựng 10 lò

đốt rác mini.

- Rác thải được thu gom, phơi khô, đốt và chôn lấp


4


Kết quả khảo sát



Công tác tuyên truyền về rác thải độc hại: được đào tạo, giới thiệu tác hại và cách thức thu gom


NGOs và chính quyền tổ chức hướng dẫn phân loại rác thải, các thu gom và xử lý. Từ năm 2019 bắt đầu nói không với rác thải nhựa


4


Kết quả khảo sát



Tỷ lệ rác thải trên đường phố, nơi công cộng được thu gom


Rác thải được thu gom, đường và tại nơi công cộng luôn sạch sẽ. Ước chừng trên 90%


4


Kết quả khảo sát


Giữ hình ảnh sạch sẽ của điểm đến


3,98 (EVN6)

4

Kết quả điều tra khách DL và khảo sát


Nhận thức của cộng đồng địa phương và du khách về mức độ xả rác nơi công cộng



4,00 (EVN1)


4


Kết quả điều tra khách DL và khảo sát


2. Quản lý nước thải

Công tác thu gom, xử lý các loại nước thải; nước thải được tái chế sử dụng cho các mục đích khác



Không được tái chế, xả trực tiếp ra môi trường


1


Kết quả khảo sát


- Tỷ lệ các hộ kinh doanh du lịch và người dân trong khu vực có hệ thống xử lý nước thải


Không được tái chế, xả trực tiếp ra môi trường


1


Kết quả khảo sát



Số các sự kiện ô nhiễm mỗi năm


Không có sự cố ô nhiễm MT, nhưng còn tồn tại nhất định trong thực tế


3


Báo cáo tình hình KTXH xã Quản Bạ 2013-2019


Chỉ tiêu

Chỉ số

Đơn vị/giá trị so sánh

Giá trị đạt được của điểm đến

Điểm

Nguồn gốc minh chứng



Mức độ sông, suối, hồ ở địa phương bị ô nhiễm bởi rác thải


- Sông, suối, hồ không có rác thải. Nước thải được thải ra sông, suối nhưng chưa ở mức độ ô nhiễm có thể quan sát, cảm nhận bằng mắt thường.

- Rác thải được thu gom khoảng 70%, đốt và chôn lấp: chưa hoàn toàn đáp ứng tiêu chuẩn cho phép


3


Kết quả khảo sát


3. Xói mòn

- Tỷ lệ bề mặt bị xói mòn do hoạt động du lịch

- Tỷ lệ bề mặt không có cây, bụi cây



Bình thường (khoảng 20%)


3


Kết quả khảo sát (PV Lãnh đạo xã)

4. Ô nhiễm thị giác

Tỷ lệ độ dốc trong cộng đồng không nhìn thấy cây hoặc bụi cây nào


Bình thường (khoảng 20%)


4

Kết quả khảo sát (PV Lãnh đạo xã)


5. Ô nhiễm tiếng ồn

Mức độ gây ô nhiễm tiếng ồn: phàn nàn của du khách, khả năng chấp nhận của du khách



4,01 (EVN4)


4


Kết quả điều tra khách DL và khảo sát

Điểm trung bình:




3,86



Ghi chú: Đánh giá chung của tác giả theo thang điểm sau: 1: Không bền vững; 2: Có một số tiêu chí phát triển bền vững; 3: Đã phát triển, nhưng tỉ lệ điểm được - chưa được trong phát triển đạt bền vững ngang nhau; 4: Phát triển tương đối bền vững, nhưng còn nhiều điểm phải bổ sung, tiếp tục hoàn thiện, chỉnh sửa; 5: Phát triển bền vững./.


_______________________

Xem tất cả 217 trang.

Ngày đăng: 11/05/2023
Trang chủ Tài liệu miễn phí