Chỉ số | Đơn vị/giá trị so sánh | Giá trị đạt được của điểm đến | Điểm | Nguồn gốc minh chứng | |
khách du lịch | |||||
6. Sự thay đổi văn hóa - xã hội | Tỷ lệ người dân địa phương nói ngôn ngữ không phải địa phương | 25% (thanh niên + trẻ em trong quá trình học tập, làm việc) | 4 | Kết quả khảo sát | |
Tỷ lệ thay đổi các hoạt động và phong tục truyền thống | Tỷ lệ trung bình khoảng 25%. - Không mặc trang phục trang phục truyền thống hàng ngày (thanh niên, trẻ em); các Nghi lễ hầu như không thay đổi và được đầu tư tổ chức, phục dựng các lễ hội đã mai một từ nhiều năm trước | 4 | Kết quả khảo sát | ||
Tỷ lệ người dân địa phương lo ngại về việc mất cấu trúc cộng đồng văn hóa và các giá trị truyền thống | 0% | 5 | Kết quả khảo sát | ||
Tỷ lệ xây dựng mới trong kiến trúc bản địa hoặc được xem là không tương thích với các cấu trúc và truyền thống | 10% | 3 | Kết quả khảo sát | ||
7. Sự tham gia của địa phương trong phát triển du lịch cộng đồng | Mức độ tham gia của cộng đồng địa phương trong xây dựng kế hoạch du lịch | 50% | 3 | Kết quả khảo sát | |
Mức độ đồng thuận của cộng đồng đối với hoạt động du lịch | Ước tính 95% người dân ủng hộ | 5 | Kết quả khảo sát |
Có thể bạn quan tâm!
- Bảng Đánh Giá Mức Độ Bền Vững Của Điểm Đến Bản Lác
- Bảng Đánh Giá Mức Độ Bền Vững Của Điểm Đến Mai Hịch
- Phát triển du lịch cộng đồng bền vững từ góc nhìn lý thuyết các bên liên quan – Nghiên cứu điển hình ở khu vực Tây Bắc Việt Nam - 25
Xem toàn bộ 217 trang tài liệu này.
Chỉ số | Đơn vị/giá trị so sánh | Giá trị đạt được của điểm đến | Điểm | Nguồn gốc minh chứng | |
Mức độ hài lòng của người dân địa phương với hoạt động du lịch | % người dân ghi nhận sự hài lòng | 95% | 5 | Kết quả khảo sát | |
Tình hình an ninh, chính trị xã hội tại địa phương | Không có sự cố được báo cáo | 3 | Báo cáo tình hình KTXH xã Quản Bạ 2013-2019 | ||
- Có trang web | |||||
chung của huyện, | |||||
tỉnh nhưng thông | |||||
tin không được | |||||
cập nhật thường | |||||
xuyên, không dễ | |||||
tra cứu. | |||||
- Các hộ gia đình | |||||
8. Tiếp cận điểm đến | Khả năng tiếp cận thông tin du lịch tại địa phương | nhờ người thân lập facebook, quảng cáo, đăng | 3 | Kết quả khảo sát | |
tin trên các kênh | |||||
thông tin khác | |||||
(vntrip, | |||||
booking.vn, ...) | |||||
đây chỉ là hoạt | |||||
động tự phát, các | |||||
hộ dân tự triển | |||||
khai | |||||
Cơ sở hạ tầng, khả năng | Tiếp cận bằng ô | ||||
tiếp cận điểm đến, giao thông và phương tiện | tô, xe máy, thời gian: 5h từ Hà | 3 | Kết quả khảo sát | ||
tiếp cận | Nội | ||||
III. Bảo vệ môi trường | |||||
1. Quản lý chất thải rắn | Tỷ lệ chất thải được thu gom và tình hình thu gom của các cơ sở du lịch | CSDL tự thu gom rác thải, mang đến điểm tập kết rác (70%-90%) | 4 | Kết quả khảo sát | |
Tình hình cung cấp | BQLDLCĐ bố trí | ||||
dịch vụ thu gom rác thải của chính quyền | tổ vệ sinh và gom rác khu vực công | 4 | Kết quả khảo sát | ||
địa phương | cộng |
Chỉ số | Đơn vị/giá trị so sánh | Giá trị đạt được của điểm đến | Điểm | Nguồn gốc minh chứng | |
Tình hình xử lý, tái chế rác thải | - Xây dựng 10 lò đốt rác mini. - Rác thải được thu gom, phơi khô, đốt và chôn lấp | 4 | Kết quả khảo sát | ||
Công tác tuyên truyền về rác thải độc hại: được đào tạo, giới thiệu tác hại và cách thức thu gom | NGOs và chính quyền tổ chức hướng dẫn phân loại rác thải, các thu gom và xử lý. Từ năm 2019 bắt đầu nói không với rác thải nhựa | 4 | Kết quả khảo sát | ||
Tỷ lệ rác thải trên đường phố, nơi công cộng được thu gom | Rác thải được thu gom, đường và tại nơi công cộng luôn sạch sẽ. Ước chừng trên 90% | 4 | Kết quả khảo sát | ||
Giữ hình ảnh sạch sẽ của điểm đến | 3,98 (EVN6) | 4 | Kết quả điều tra khách DL và khảo sát | ||
Nhận thức của cộng đồng địa phương và du khách về mức độ xả rác nơi công cộng | 4,00 (EVN1) | 4 | Kết quả điều tra khách DL và khảo sát | ||
2. Quản lý nước thải | Công tác thu gom, xử lý các loại nước thải; nước thải được tái chế sử dụng cho các mục đích khác | Không được tái chế, xả trực tiếp ra môi trường | 1 | Kết quả khảo sát | |
- Tỷ lệ các hộ kinh doanh du lịch và người dân trong khu vực có hệ thống xử lý nước thải | Không được tái chế, xả trực tiếp ra môi trường | 1 | Kết quả khảo sát | ||
Số các sự kiện ô nhiễm mỗi năm | Không có sự cố ô nhiễm MT, nhưng còn tồn tại nhất định trong thực tế | 3 | Báo cáo tình hình KTXH xã Quản Bạ 2013-2019 |
Chỉ số | Đơn vị/giá trị so sánh | Giá trị đạt được của điểm đến | Điểm | Nguồn gốc minh chứng | |
Mức độ sông, suối, hồ ở địa phương bị ô nhiễm bởi rác thải | - Sông, suối, hồ không có rác thải. Nước thải được thải ra sông, suối nhưng chưa ở mức độ ô nhiễm có thể quan sát, cảm nhận bằng mắt thường. - Rác thải được thu gom khoảng 70%, đốt và chôn lấp: chưa hoàn toàn đáp ứng tiêu chuẩn cho phép | 3 | Kết quả khảo sát | ||
3. Xói mòn | - Tỷ lệ bề mặt bị xói mòn do hoạt động du lịch - Tỷ lệ bề mặt không có cây, bụi cây | Bình thường (khoảng 20%) | 3 | Kết quả khảo sát (PV Lãnh đạo xã) | |
4. Ô nhiễm thị giác | Tỷ lệ độ dốc trong cộng đồng không nhìn thấy cây hoặc bụi cây nào | Bình thường (khoảng 20%) | 4 | Kết quả khảo sát (PV Lãnh đạo xã) | |
5. Ô nhiễm tiếng ồn | Mức độ gây ô nhiễm tiếng ồn: phàn nàn của du khách, khả năng chấp nhận của du khách | 4,01 (EVN4) | 4 | Kết quả điều tra khách DL và khảo sát | |
Điểm trung bình: | 3,86 |
Ghi chú: Đánh giá chung của tác giả theo thang điểm sau: 1: Không bền vững; 2: Có một số tiêu chí phát triển bền vững; 3: Đã phát triển, nhưng tỉ lệ điểm được - chưa được trong phát triển đạt bền vững ngang nhau; 4: Phát triển tương đối bền vững, nhưng còn nhiều điểm phải bổ sung, tiếp tục hoàn thiện, chỉnh sửa; 5: Phát triển bền vững./.
_______________________