Chỉ số | Đơn vị/giá trị so sánh | Giá trị đạt được của điểm đến | Điểm | Nguồn gốc minh chứng | |
4. Mức độ cung ứng dịch vụ | Tỉ lệ khách du lịch/người dân địa phương | Tỷ lệ tăng trung bình/năm | 2% | 1 | BC Tình hình KT-XH xã Chiềng Châu 2013-2019 |
5. Sự hài lòng của khách du lịch | Mức độ hài lòng của du khách | 74% (SAT4) | 3 | Kết quả điều tra | |
6. Sự thay đổi văn hóa - xã hội | Tỷ lệ người dân địa phương nói ngôn ngữ không phải địa phương | 30% (thanh niên + trẻ em trong quá trình học tập, làm việc) | 4 | Kết quả khảo sát | |
Tỷ lệ thay đổi các hoạt động và phong tục truyền thống | Tỷ lệ trung bình khoảng 45%. - Có dấu hiện thay đổi trang phục: chỉ mặc vào ngày lễ hội, sự kiện. - Ngôn ngữ, nghi lễ, tôn giáo: có thay đổi và đang được phục dựng. - Ẩm thực người Thái thay đổi gần với Ẩm thực của người Kinh và phương Tây. - Hương ước của bản đang dần không được tuân thủ nghiêm ngặt bởi người dân. | 3 | Kết quả khảo sát | ||
Tỷ lệ người dân địa phương lo ngại về việc mất cấu trúc cộng đồng văn hóa và các giá trị truyền thống | 5% | 5 | Kết quả khảo sát | ||
Tỷ lệ xây dựng mới trong kiến trúc bản địa hoặc được xem là không tương thích với các cấu trúc và truyền thống | 40% | 1 | Kết quả khảo sát |
Có thể bạn quan tâm!
- Phát triển du lịch cộng đồng bền vững từ góc nhìn lý thuyết các bên liên quan – Nghiên cứu điển hình ở khu vực Tây Bắc Việt Nam - 21
- Phát triển du lịch cộng đồng bền vững từ góc nhìn lý thuyết các bên liên quan – Nghiên cứu điển hình ở khu vực Tây Bắc Việt Nam - 22
- Bảng Đánh Giá Mức Độ Bền Vững Của Điểm Đến Bản Lác
- Phát triển du lịch cộng đồng bền vững từ góc nhìn lý thuyết các bên liên quan – Nghiên cứu điển hình ở khu vực Tây Bắc Việt Nam - 25
- Phát triển du lịch cộng đồng bền vững từ góc nhìn lý thuyết các bên liên quan – Nghiên cứu điển hình ở khu vực Tây Bắc Việt Nam - 26
Xem toàn bộ 217 trang tài liệu này.
Chỉ số | Đơn vị/giá trị so sánh | Giá trị đạt được của điểm đến | Điểm | Nguồn gốc minh chứng | |
7. Sự tham gia của địa phương trong phát triển du lịch cộng đồng | Mức độ tham gia của cộng đồng địa phương trong xây dựng kế hoạch du lịch | 30% | 2 | Kết quả khảo sát | |
Mức độ đồng thuận của cộng đồng đối với hoạt động du lịch | Ước tính 90% người dân ủng hộ | 5 | Kết quả khảo sát | ||
Mức độ hài lòng của người dân địa phương với hoạt động du lịch | % người dân ghi nhận sự hài lòng | 90% | 5 | Kết quả khảo sát | |
Tình hình an ninh, chính trị xã hội tại địa phương | Không có sự cố được báo cáo | 3 | BC Tình hình KT-XH xã Chiềng Châu 2013-2019 | ||
8. Tiếp cận điểm đến | Khả năng tiếp cận thông tin du lịch tại địa phương | - Có trang web chung của huyện, tỉnh nhưng thông tin không được cập nhật thường xuyên, không dễ tra cứu. - Các hộ gia đình nhờ người thân lập facebook, fanpage, trang web để quảng cáo, đăng tin. Đây chỉ là hoạt động tự phát, các hộ dân tự triển khai | 3 | Kết quả khảo sát | |
Cơ sở hạ tầng, khả năng tiếp cận điểm đến, giao thông và phương tiện tiếp cận | Tiếp cận bằng ô tô, xe máy, thời gian: 3h từ Hà Nội | 3 | Kết quả khảo sát | ||
III. Bảo vệ môi trường | |||||
1. Quản lý chất thải rắn | Tỷ lệ chất thải được thu gom và tình hình thu gom của các cơ sở du lịch | - Chất thải được thu gom khoảng 60-70%, phơi khô, đốt và chôn lấp. - Một số CSDL tự thu gom rác thải và | 3 | Kết quả khảo sát |
Chỉ số | Đơn vị/giá trị so sánh | Giá trị đạt được của điểm đến | Điểm | Nguồn gốc minh chứng | |
bỏ ra khe núi, ven suối ... | |||||
Tình hình cung cấp dịch vụ thu gom rác thải của chính quyền địa phương | Chính quyền bố trí 2 xe ô tô đi gom rác, 2 ngày thu 1 lần, rác thu hầu như không hết, lưu sang những ngày sau | 3 | Kết quả khảo sát | ||
Tình hình xử lý, tái chế rác thải | - Rác thải được thu gom về nơi tập kết để phơi khô, đốt, chôn lấp - không Có nhà máy xử lý, tái chế Rác thải | 2 | Kết quả khảo sát | ||
Công tác tuyên truyền về rác thải độc hại: được đào tạo, giới thiệu tác hại và cách thức thu gom | Huyện Mai Châu mở lớp tập huấn, hướng dẫn nhận diện, tác hại, phân loại và cách thức thu gom hàng năm | 4 | BC KT-XH xã Chiềng Châu 2013-2019 Kết quả khảo sát | ||
Tỷ lệ rác thải trên đường phố, nơi công cộng được thu gom | Cơ bản được thu gom, vẫn còn hiện tượng vứt rác bừa bãi, không đúng nơi quy định. Ước chừng: 60% | 3 | Kết quả khảo sát | ||
Giữ hình ảnh sạch sẽ của điểm đến | 4,19 (ENV6) | 2 | Kết quả điều tra khách DL và khảo sát | ||
Nhận thức của cộng đồng địa phương và du khách về mức độ xả rác nơi công cộng | 4,14 (EVN1) | 3 | Kết quả điều tra khách DL và khảo sát | ||
2. Quản lý nước thải | Công tác thu gom, xử lý các loại nước thải; nước thải được tái chế sử dụng cho các mục đích khác | - Nước thải sinh hoạt của hộ dân chỉ được lắng lọc qua bể lắng và bể tự hoại và xả ra môi trường. - Còn một số hộ dân thải trực tiếp ra môi trường, sông suối | 1 | Kết quả khảo sát |
Chỉ số | Đơn vị/giá trị so sánh | Giá trị đạt được của điểm đến | Điểm | Nguồn gốc minh chứng | |
- Tỷ lệ các hộ kinh doanh du lịch và người dân trong khu vực có hệ thống xử lý nước thải | Nước thải sinh hoạt của hộ dân chỉ được lắng lọc qua bể lắng và bể tự hoại và xả ra môi trường. | 1 | Kết quả khảo sát | ||
Số các sự kiện ô nhiễm mỗi năm | Không có ô nhiễm vì du lịch; chỉ có hiện tượng ô nhiễm vì hoạt động sản xuất kinh doanh tại địa bàn | 3 | BC Tình hình KT-XH xã Chiềng Châu 2013-2019 | ||
Mức độ sông, suối, hồ ở địa phương bị ô nhiễm bởi rác thải | - Nước thải được thải ra sông, suối nhưng chưa ở mức độ ô nhiễm có thể quan sát, cảm nhận bằng mắt thường | 1 | Kết quả khảo sát | ||
3. Xói mòn | - Tỷ lệ bề mặt bị xói mòn do hoạt động du lịch - Tỷ lệ bề mặt không có cây, bụi cây | Bình thường (khoảng 10%) | 5 | Kết quả khảo sát (PV Lãnh đạo xã) | |
4. Ô nhiễm thị giác | Tỷ lệ độ dốc trong cộng đồng không nhìn thấy cây hoặc bụi cây nào | Bình thường (khoảng 10%) | 5 | Kết quả khảo sát (PV Lãnh đạo xã) | |
5. Ô nhiễm tiếng ồn | Mức độ gây ô nhiễm tiếng ồn: phàn nàn của du khách, khả năng chấp nhận của du khách | 3,63 (EVN4) | 3 | Kết quả điều tra khách DL và khảo sát | |
Điểm trung bình: | 3,14 |
Ghi chú: Đánh giá chung của tác giả theo thang điểm sau: 1: Không bền vững; 2: Có một số tiêu chí phát triển bền vững; 3: Đã phát triển, nhưng tỉ lệ điểm được - chưa được trong phát triển đạt bền vững ngang nhau; 4: Phát triển tương đối bền vững, nhưng còn nhiều điểm phải bổ sung, tiếp tục hoàn thiện, chỉnh sửa; 5: Phát triển bền vững.
Phụ lục 5. Bảng đánh giá mức độ bền vững của điểm đến Mai Hịch
Chỉ số | Đơn vị/giá trị so sánh | Giá trị đạt được của điểm đến | Điểm | Nguồn gốc minh chứng | |
I. Phát triển kinh tế | |||||
1. Lợi ích kinh tế | Doanh thu từ hoạt động du lịch | Tỷ lệ tăng TB/năm | 168% | 5 | BC của CBT Mai Hịch 2013-2019 |
Thu nhập bình quân hộ gia đình | Tỷ lệ tăng TB/năm | 11% | 4 | BC Tình hình KT-XH xã Mai Hịch 2013- 2019 | |
Số lượng doanh nghiệp do địa phương làm chủ/Tổng doanh nghiệp trên địa bàn? | Tỷ lệ tăng TB/năm | 32% | 4 | BC của CBT Mai Hịch 2013-2019 | |
Số lượng khách du lịch | Tỷ lệ tăng TB/năm | 139% | 5 | BC của CBT Mai Hịch 2013-2019 | |
Chi tiêu trung bình của du khách | Chi phí/ngày lưu trú | 500.000đ - 600.000đ | 4 | BC của CBT Mai Hịch 2013-2019 | |
Số ngày lưu trú trung bình | 1,9 | 2 | BC của CBT Mai Hịch 2013-2019 | ||
Lợi ích kinh tế ròng cho cộng đồng | 4,36 (ECO5) | 4 | - Kết quả khảo sát - Báo cáo của World Tourism Organization (UNWTO) and Griffth university, Managing Growth and Sustainable Tourism Governance in Asia and the Pacifc, 2017 | ||
II. Phát triển xã hội | |||||
1. Tình trạng nghèo đói của địa phương | Tỷ lệ hộ nghèo | Tỷ lệ giảm TB/năm | -4,43% | 4 | BC Tình hình KT-XH xã Mai Hịch 2013- 2019 |
Chỉ số | Đơn vị/giá trị so sánh | Giá trị đạt được của điểm đến | Điểm | Nguồn gốc minh chứng | |
2. Việc làm | Tỷ lệ việc làm từ du lịch | Tỷ lệ tăng trung bình/năm | 51,40% | 5 | BC Tình hình KT-XH xã Mai Hịch 2013- 2019 |
3. Cơ sở hạ tầng và dịch vụ | Mức đầu tư vào cơ sở hạ tầng hoặc dịch vụ | Mức đầu tư trung bình/năm | 1453 | 3 | - BC Tình hình KT- XH xã Mai Hịch 2013-2019 http://danviet.vn/nha- nong/nguoi-dan-mai- hich-gop-hon-2-ty- dong-xay-dung-nong- thon-moi- 997678.html |
4. Mức độ cung ứng dịch vụ | Tỉ lệ khách du lịch/người dân địa phương | Tỷ lệ tăng trung bình/năm | 172% | 5 | BC Tình hình KT-XH xã Mai Hịch 2013- 2019 |
5. Sự hài lòng của khách du lịch | Mức độ hài lòng của du khách | 89% (SAT4) | 4 | Kết quả điều tra | |
6. Sự thay đổi văn hóa - xã hội | Tỷ lệ người dân địa phương nói ngôn ngữ không phải địa phương | 30%(thanhniên+ trẻ em trongquátrìnhhọc tập, làm việc) | 4 | Kết quả khảo sát | |
Tỷ lệ thay đổi các hoạt động và phong tục truyền thống | Tỷ lệ trung bình khoảng 35%. - Có dấu hiện thay đổi trang phục: chỉ mặc vào ngày lễ hội, sự kiện. - Ngôn ngữ, nghi lễ, tôn giáo: có thay đổi và đang được phục dựng. - Ẩm thực người Thái thay đổi gần với Ẩm thực của người Kinh và phương Tây. - Hương ước của bản đang dần | 4 | Kết quả khảo sát |
Chỉ số | Đơn vị/giá trị so sánh | Giá trị đạt được của điểm đến | Điểm | Nguồn gốc minh chứng | |
không được tuân thủ nghiêm ngặt bởi người dân. | |||||
Tỷ lệ người dân địa phương lo ngại về việc mất cấu trúc cộng đồng văn hóa và các giá trị truyền thống | 7% | 4 | Kết quả khảo sát | ||
Tỷ lệ xây dựng mới trong kiến trúc bản địa hoặc được xem là không tương thích với các cấu trúc và truyền thống | 10% | 3 | Kết quả khảo sát | ||
7. Sự tham gia của địa phương trong phát triển du lịch cộng đồng | Mức độ tham gia của cộng đồng địa phương trong xây dựng kế hoạch du lịch | 34% | 2 | Kết quả khảo sát | |
Mức độ đồng thuận của cộng đồng đối với hoạt động du lịch | Ước tính 95% người dân ủng hộ | 5 | Kết quả khảo sát | ||
Mức độ hài lòng của người dân địa phương với hoạt động du lịch | % người dân ghi nhận sự hài lòng | 95% | 5 | Kết quả khảo sát | |
Tình hình an ninh, chính trị xã hội tại địa phương | Không có sự cố được báo cáo | 4 | CBT Travel | ||
8. Tiếp cận điểm đến | Khả năng tiếp cận thông tin du lịch tại địa phương | Địa chỉ: Homestay Mai Hich, Minh Thơ homestay, CBT Mai Hịch, Tripadvisor, booking, agoda, foody, dulich24h,... Dễ tra cứu và đặt chỗ trực tuyến | 5 | Kết quả khảo sát |
Chỉ số | Đơn vị/giá trị so sánh | Giá trị đạt được của điểm đến | Điểm | Nguồn gốc minh chứng | |
Cơ sở hạ tầng, khả năng tiếp cận điểm đến, giao thông và phương tiện tiếp cận | Tiếp cận bằng ô tô, xe máy, thời gian: 2h từ Hà Nội | 4 | Kết quả khảo sát | ||
III. Bảo vệ môi trường | |||||
chất thải được thu | |||||
1. Quản lý chất thải rắn | Tỷ lệ chất thải được thu gom và tình hình thu gom của các cơ sở du | gom theo quy định, trong đó các homestay tự thu gom rác thải, phân loại, tái | 4 | BC Tình hình KT-XH xã Mai Hịch 2013- 2019 | |
lịch | sử dụng chai, hộp; đốt và chôn lấp. | Kết quả khảo sát | |||
Khoảng 80% | |||||
Tình hình cung cấp dịch vụ thu gom rác thải của chính quyền địa phương | Chính quyền bố trí 2 xe ô tô đi gom rác | 4 | BC Tình hình KT-XH xã Mai Hịch 2013- 2019 Kết quả khảo sát | ||
Rác thải được thu | BC Tình hình KT-XH | ||||
Tình hình xử lý, tái chế rác thải | gom về nơi tập kết để phơi khô, đốt, | 4 | xã Mai Hịch 2013- 2019 | ||
chôn lấp | Kết quả khảo sát | ||||
Công tác tuyên truyền về rác thải độc hại: được đào tạo, giới thiệu tác hại và cách thức thu gom | Huyện Mai Châu mở lớp tập huấn, hướng dẫn nhận diện, tác hại, phân loại và cách thức thu gom hàng năm | 4 | BC Tình hình KT-XH xã Mai Hịch 2013- 2019 Kết quả khảo sát | ||
Tỷ lệ rác thải trên đường phố, nơi công cộng được thu gom | Được thu gom, giữ vệ sinh sạch sẽ. Ước chừng 80% | 4 | Kết quả khảo sát | ||
Giữ hình ảnh sạch sẽ của điểm đến | 4,27 (ENV6) | 4 | Kết quả điều tra khách DL và khảo sát | ||
Nhận thức của cộng | |||||
đồng địa phương và du khách về mức độ xả | 4,02 (EVN1) | 4 | Kết quả điều tra khách DL và khảo sát | ||
rác nơi công cộng |