Phát triển du lịch cộng đồng bền vững từ góc nhìn lý thuyết các bên liên quan – Nghiên cứu điển hình ở khu vực Tây Bắc Việt Nam - 25



Chỉ tiêu


Chỉ số

Đơn vị/giá trị so sánh


Giá trị đạt được của điểm đến


Điểm


Nguồn gốc minh chứng




- Chủ yếu là nước





thải sản xuất nông





nghiệp và nước





thải sinh hoạt. Các





hộ dân có làm bể




Công tác thu gom, xử lý

phốt, các hộ làm



2. Quản lý nước thải

các loại nước thải; nước

thải được tái chế sử dụng cho các mục đích

homestay làm bể

lắng, có sử dụng men vi sinh để có


3


Kết quả khảo sát


khác

được nước thải đạt





tiêu chuẩn tương đối





thải ra khe, ra suối.





- Còn một số hộ thải





trực tiếp ra môi





trường, sông suối






Khoảng 80% các




hộ làm homestay




có làm bể lắng, có




sử dụng men vi



- Tỷ lệ các hộ kinh

sinh để có được



doanh du lịch và người

dân trong khu vực có hệ

nước thải đạt tiêu

chuẩn tương đối

3

Kết quả khảo sát

thống xử lý nước thải

trước khi thải ra




khe, ra suối; tuy




nhiên các hộ dân




thì không có hệ




thống này.





Số các sự kiện ô nhiễm mỗi năm


Không có sự cố ô nhiễm MT, nhưng còn tồn tại nhất định trong thực tế


3


BC Tình hình KT-XH xã Mai Hịch 2013- 2019




Rác thải được thu




gom, được xử lý,




Mức độ sông, suối, hồ ở địa phương bị ô nhiễm bởi rác thải

tuy nhiên tại các khe, suối vẫn còn có ít rác sinh hoạt của người dân bỏ

ra, nhưng không


3

BC Tình hình KT-XH xã Mai Hịch 2013- 2019

Kết quả khảo sát


nhiều để bị đánh




giá là ô nhiễm



Có thể bạn quan tâm!

Xem toàn bộ 217 trang tài liệu này.

Phát triển du lịch cộng đồng bền vững từ góc nhìn lý thuyết các bên liên quan – Nghiên cứu điển hình ở khu vực Tây Bắc Việt Nam - 25



Chỉ tiêu


Chỉ số

Đơn vị/giá trị so sánh


Giá trị đạt được của điểm đến


Điểm


Nguồn gốc minh chứng


3. Xói mòn

- Tỷ lệ bề mặt bị xói mòn do hoạt động du lịch

- Tỷ lệ bề mặt không có cây, bụi cây



Bình thường (khoảng 20%)


4


Kết quả khảo sát (PV Lãnh đạo xã)


4. Ô nhiễm thị giác

Tỷ lệ độ dốc trong cộng đồng không nhìn thấy cây hoặc bụi cây nào



Bình thường (khoảng 20%)


4


Kết quả khảo sát (PV Lãnh đạo xã)


5. Ô nhiễm tiếng ồn

Mức độ gây ô nhiễm tiếng ồn: phàn nàn của du khách, khả năng chấp nhận của du khách



4,18 (EVN4)


4


Kết quả điều tra khách DL và khảo sát

Điểm trung bình:

3,92


Ghi chú: Đánh giá chung của tác giả theo thang điểm sau: 1: Không bền vững; 2: Có một số tiêu chí phát triển bền vững; 3: Đã phát triển, nhưng tỉ lệ điểm được - chưa được trong phát triển đạt bền vững ngang nhau; 4: Phát triển tương đối bền vững, nhưng còn nhiều điểm phải bổ sung, tiếp tục hoàn thiện, chỉnh sửa; 5: Phát triển bền vững.


Phụ lục 6. Bảng đánh giá mức độ bền vững của điểm đến Tả Van



Chỉ tiêu


Chỉ số

Đơn vị/giá trị so sánh

Giá trị đạt được của điểm đến


Điểm

Nguồn gốc minh chứng

I. Phát triển kinh tế

1. Lợi ích kinh tế

Doanh thu từ hoạt

động du lịch

Tỷ lệ

tăng TB/năm


31%


5

BC Tổng kết HĐ BQL

DLCĐ Tả Van 2013- 2019


Thu nhập bình quân hộ gia đình

Tỷ lệ

tăng TB/năm


26%


5

BC Tổng kết HĐ BQL

DLCĐ Tả Van 2013- 2019


Số lượng doanh nghiệp do địa phương làm chủ/Tổng doanh

nghiệp trên địa bàn?

Tỷ lệ tăng TB/năm


18%


3

BC Tổng kết HĐ BQL DLCĐ Tả Van 2013- 2019


Số lượng khách du lịch

Tỷ lệ

tăng TB/năm


26%


5

BC Tổng kết HĐ BQL

DLCĐ Tả Van 2013- 2019


Chi tiêu trung bình của du khách

Chi phí/ngày lưu trú

300.000đ -

320.000đ


3


Kết quả khảo sát


Số ngày lưu trú trung bình


2,0

2

Kết quả khảo sát


Lợi ích kinh tế ròng cho cộng đồng


4,33 (ECO5)

4

Kết quả khảo sát

II. Phát triển xã hội

1. Tình trạng nghèo đói của địa

phương


Tỷ lệ hộ nghèo

Tỷ lệ giảm TB/năm


-4,41%


4

BC Tổng kết HĐ BQL DLCĐ Tả Van 2013- 2019


2. Việc làm


Tỷ lệ việc làm từ du lịch

Tỷ lệ tăng

trung bình/năm


12,75%


3

BC Tổng kết HĐ BQL DLCĐ Tả Van 2013- 2019

3. Cơ sở hạ

tầng và dịch vụ

Mức đầu tư vào cơ sở hạ tầng hoặc dịch vụ

Mức đầu

tư trung bình/năm


2000


4

BC Tổng kết HĐ BQL

DLCĐ Tả Van 2013- 2019

4. Mức độ cung ứng dịch vụ

Tỉ lệ khách du lịch/người dân địa phương

Tỷ lệ tăng

trung bình/năm


24%


3

BC Tổng kết HĐ BQL DLCĐ Tả Van 2013- 2019



Chỉ tiêu


Chỉ số

Đơn vị/giá trị so sánh

Giá trị đạt được của điểm đến


Điểm

Nguồn gốc minh chứng

5. Sự hài lòng của khách du

lịch


Mức độ hài lòng của du khách



78% (SAT4)


3


Kết quả điều tra

6. Sự thay

đổi văn hóa

- xã hội

Tỷ lệ người dân địa phương nói ngôn ngữ không phải địa

phương


25% (thanh niên + trẻ em trong quá trình học tập, làm

việc)


4


Kết quả điều tra




Tỷ lệ trung bình




khoảng 30%.




- Có dấu hiện thay




đổi trang phục: chỉ




mặc vào ngày lễ




hội, sự kiện.




- Ngôn ngữ, nghi lễ,



Tỷ lệ thay đổi các hoạt

tôn giáo: có thay



động và phong tục

đổi và đang được

4

Kết quả khảo sát

truyền thống

phục dựng.




- ẩm thực người




Giáy: vẫn Được giữ




nguyên nhưng bị




thay đổi nhiều theo




phong cách ẩm thực




người Kinh và




phương Tây.




Tỷ lệ người dân địa phương lo ngại về việc mất cấu trúc cộng

đồng văn hóa và các giá trị truyền thống



10%


4


Kết quả khảo sát


Tỷ lệ xây dựng mới trong kiến trúc bản địa hoặc được xem là không tương thích với các cấu trúc và truyền thống



20%


2

Kết quả khảo sát https://baomoi.com/xu- ly-nghiem-viec-xam- hai-danh-thang-quoc- gia-ruong-bac-thang-sa-

pa/c/31111227.epi

7. Sự tham gia của địa phương trong phát

triển du

Mức độ tham gia của cộng đồng địa phương trong xây dựng kế hoạch du lịch



35%


2


Kết quả khảo sát



Chỉ tiêu


Chỉ số

Đơn vị/giá trị so sánh

Giá trị đạt được của điểm đến


Điểm

Nguồn gốc minh chứng

lịch cộng

đồng







Mức độ đồng thuận của cộng đồng đối với hoạt động du lịch


Ước tính 90% người dân ủng hộ


5


Kết quả khảo sát


Mức độ hài lòng của người dân địa phương với hoạt động du lịch

% người dân ghi nhận sự hài lòng


90%


5


Kết quả khảo sát


Tình hình an ninh, chính trị xã hội tại địa phương


Không có sự cố được báo cáo


3

Báo cáo tình hình KTXH xã Tả Van 2013- 2019


8. Tiếp cận

điểm đến


Khả năng tiếp cận thông tin du lịch tại địa phương


- Trang web của Sở VHTTDL tỉnh Lào Cai, UBND Huyện Sa Pa có giới thiệu nhưng ít được cập nhật thường xuyên, khó tìm thông tin.

- Các hộ dân tự đăng quảng cáo trên mạng xã hội hoặc thông qua các công ty lữ hành, công ty trung gian


3


Kết quả khảo sát



Cơ sở hạ tầng, khả năng tiếp cận điểm đến, giao thông và phương tiện tiếp cận


- Tiếp cận bằng ô tô, tàu hỏa, xe máy, thời gian: 4-5h từ Hà Nội.

- Từ Tp.Lào Cai đến Tả Van: đường miền núi, nhỏ, quanh co.


3


Kết quả khảo sát

III. Bảo vệ môi trường


1. Quản lý chất thải rắn

Tỷ lệ chất thải được thu gom và tình hình thu gom của các cơ sở du lịch


CSDL tự thu gom rác thải, chuyển ra xe gom rác để mang đến điểm tập kết (70-90%)


4


Kết quả khảo sát



Chỉ tiêu


Chỉ số

Đơn vị/giá trị so sánh

Giá trị đạt được của điểm đến


Điểm

Nguồn gốc minh chứng



Tình hình cung cấp dịch vụ thu gom rác thải của chính quyền địa phương


Chính quyền bố trí 01 xe ô tô đi gom rác 2 lần/tuần, vẫn còn nhiều rác chưa được thu gom và thiếu phương tiện thu gom


4


Kết quả khảo sát



Tình hình xử lý, tái chế rác thải


- Rác thải được thu gom về nơi tập kết để phơi khô, đốt, chôn lấp

- Không có nhà máy xử lý, tái chế rác thải


3


Kết quả khảo sát


Công tác tuyên truyền về rác thải độc hại: được đào tạo, giới thiệu tác hại và cách thức thu gom


UBND cử cán bộ hướng dẫn cách thức nhận diện và phân loại rác thải, cách thức thu gom


4


Kết quả khảo sát



Tỷ lệ rác thải trên đường phố, nơi công cộng được thu gom


Rác thải trên đường được thu gom hàng ngày nhưng vẫn còn rải rác do người dân xả ra. Ước chừng 70%


3


Kết quả khảo sát


Giữ hình ảnh sạch sẽ của điểm đến


3,07 (EVN6)

3

Kết quả điều tra khách DL và khảo sát


Nhận thức của cộng đồng địa phương và du khách về mức độ xả rác nơi công cộng



2,65 (EVN1)


3


Kết quả điều tra khách DL và khảo sát


2. Quản lý nước thải

Công tác thu gom, xử lý các loại nước thải; nước thải được tái chế sử dụng cho các mục đích khác



Không được tái chế, xả trực tiếp ra môi trường


1


Kết quả khảo sát


- Tỷ lệ các hộ kinh

doanh du lịch và người dân trong khu


Không được tái chế, xả trực tiếp ra môi trường


1


Kết quả khảo sát



Chỉ tiêu


Chỉ số

Đơn vị/giá trị so sánh

Giá trị đạt được của điểm đến


Điểm

Nguồn gốc minh chứng


vực có hệ thống xử lý nước thải







Số các sự kiện ô nhiễm mỗi năm


Không có ô nhiễm vì du lịch; chỉ có hiện tượng ô nhiễm vì hoạt động sản xuất kinh doanh tại địa bàn


3


Báo cáo tình hình KTXH xã Tả Van 2013- 2019



Mức độ sông, suối, hồ ở địa phương bị ô nhiễm bởi rác thải


- Suối còn nhiều rác thải sinh hoạt

- Nước thải ngấm xuống đất, chảy ra suối; chỉ có số ít quanh khu vực nhà hàng bị ứ đọng nên quan sát được (từ 10-30% được xử lý)


2


Kết quả khảo sát


3. Xói mòn

- Tỷ lệ bề mặt bị xói mòn do hoạt động du lịch

- Tỷ lệ bề mặt không có cây, bụi cây



Bình thường (khoảng 30%)


3


Kết quả khảo sát (PV Lãnh đạo xã)

4. Ô nhiễm thị giác

Tỷ lệ độ dốc trong cộng đồng không nhìn thấy cây hoặc bụi cây nào


Bình thường (khoảng 30%)


3

Kết quả khảo sát (PV Lãnh đạo xã)


5. Ô nhiễm tiếng ồn

Mức độ gây ô nhiễm tiếng ồn: phàn nàn của du khách, khả năng chấp nhận của du khách



3,32 (EVN4)


3


Kết quả điều tra khách DL và khảo sát

Điểm trung bình:

3,37



Ghi chú: Đánh giá chung của tác giả theo thang điểm sau: 1: Không bền vững; 2: Có một số tiêu chí phát triển bền vững; 3: Đã phát triển, nhưng tỉ lệ điểm được - chưa được trong phát triển đạt bền vững ngang nhau; 4: Phát triển tương đối bền vững, nhưng còn nhiều điểm phải bổ sung, tiếp tục hoàn thiện, chỉnh sửa; 5: Phát triển bền vững.


Phụ lục 7. Bảng đánh giá mức độ bền vững của điểm đến Nậm Đăm


Chỉ tiêu

Chỉ số

Đơn vị/giá trị so sánh

Giá trị đạt được của điểm đến

Điểm

Nguồn gốc minh chứng

I. Phát triển kinh tế

1. Lợi ích kinh tế

Doanh thu từ hoạt

động du lịch

Tỷ lệ tăng TB/năm


241%


5

BC hoạt động VHTT huyện Quản Bạ 2013- 2019


Thu nhập bình quân hộ gia đình

Tỷ lệ tăng TB/năm


26%


5

BC hoạt động VHTT huyện Quản Bạ 2013- 2019


Số lượng doanh nghiệp do địa phương làm chủ/Tổng doanh nghiệp trên địa bàn?


Tỷ lệ tăng TB/năm


41%


5

BC hoạt động VHTT huyện Quản Bạ 2013- 2019



Số lượng khách du lịch

Tỷ lệ tăng TB/năm


65%


5

BC hoạt động VHTT huyện Quản Bạ 2013- 2019


Chi tiêu trung bình của du khách

Chi phí/ngày lưu trú

300.000đ -

370.000đ


3


Kết quả khảo sát


Số ngày lưu trú trung bình


1,6

2

Kết quả khảo sát


Lợi ích kinh tế ròng cho cộng đồng


4,25 (ECO5)

4

Kết quả khảo sát

II. Phát triển xã hội

1. Tình trạng nghèo đói của địa phương


Tỷ lệ hộ nghèo


Tỷ lệ giảm TB/năm


-8,34%


5

Báo cáo Tình hình KTXH xã Quản Bạ, 2013-2019


2. Việc làm

Tỷ lệ việc làm từ du lịch

Tỷ lệ tăng trung bình/năm


34,80%


5

BC hoạt động VHTT huyện Quản Bạ 2013- 2019

3. Cơ sở hạ tầng và dịch vụ

Mức đầu tư vào cơ sở hạ tầng hoặc dịch vụ

Mức đầu tư trung bình/năm


1430


3

Báo cáo Tình hình KTXH xã Quản Bạ, 2013-2019

4. Mức độ cung ứng dịch vụ

Tỉ lệ khách du lịch/người dân địa phương

Tỷ lệ tăng trung bình/năm


72%


5

Báo cáo Tình hình KTXH xã Quản Bạ, 2013-2019

5. Sự hài lòng của

Mức độ hài lòng của du khách


84% (SAT4)

4

Kết quả điều tra khách DL

..... Xem trang tiếp theo?
⇦ Trang trước - Trang tiếp theo ⇨

Ngày đăng: 11/05/2023