i) Nhân tố liên quan đến cơ sở hạ tầng
Giá cả dịch vụ rất thấp | 550 | 3 | 4 | 3,13 |
Khả năng đáp ứng tức thời của dịch vụ rất tốt | 550 | 1 | 4 | 3,55 |
Năng lực tiếp thị rất tốt | 550 | 2 | 4 | 3,59 |
Khả năng tiếp cận các dịch vụ rất dễ dàng | 550 | 1 | 3 | 2,28 |
Khả năng hiểu biết và đáp ứng nhu cầu của khách hàng rất tốt . | 550 | 2 | 4 | 3,12 |
Các tổ chức rất có uy tín trong việc cung cấp dịch vụ (đảm bảo về thời gian, số lượng, dịch vụ theo yêu cầu khách hàng) | 550 | 3 | 4 | 3,03 |
Có thể bạn quan tâm!
- Đánh Giá Tác Động Của Du Lịch Lên Phân Hệ Sinh Thái Tự Nhiên
- Nghiên Cứu Định Tính (Xác Định Các Nhân Tố Ảnh Hưởng)
- Số Phiếu Theo Địa Bàn Điều Tra Và Theo Loại Hình Tổ Chức Điều Tra.
- Giải Thích Các Nhân Tố Khám Phá (Sau Khi Phân Tích Efa)
- Đề Xuất Các Nhóm Giải Pháp Đảm Bảo Phát Triển Du Lịch Bền Vững Bà Rịa – Vũng Tàu
- Các Giải Pháp Về Hoạt Động Tổ Chức, Quản Lý
Xem toàn bộ 195 trang tài liệu này.
(Nguồn: Kết quả điều tra của NCS)
Kết quả khảo sát (xem bảng 4.15) cho thấy mức độ ảnh hưởng của cơ sở hạ tầng ở khá tốt tác động tới PTDLBV Bà Rịa – Vũng Tàu.
Bảng 4.15: Mức độ ảnh hưởng của các yếu tố cơ sở vật chất
Cỡ mẫu tham gia đánh giá | Giá trị điểm số nhỏ nhất | Giá trị điểm số lớn nhất | Giá trị điểm số trung bình | |
Hệ thống giao thông | 550 | 2 | 5 | 4,31 |
Hệ thống thông tin liên lạc | 550 | 1 | 5 | 4,39 |
Hệ thống cấp điện | 550 | 1 | 5 | 4,18 |
Hệ thống cấp nước | 550 | 1 | 5 | 4,15 |
Trang thiết bị phục vụ cho nhu cầu công việc | 550 | 1 | 5 | 4,10 |
Trụ sở, văn phòng làm việc, mặt bằng ngoài trời | 550 | 1 | 5 | 4,27 |
Khu công viên | 550 | 2 | 4 | 3,31 |
Khu vui chơi giải trí và thư giãn | 550 | 1 | 4 | 3,19 |
Hệ thống nhà nghỉ, khách sạn | 550 | 1 | 5 | 4,17 |
(Nguồn: Kết quả điều tra của NCS)
j) Nhân tố các yếu tố cơ sở vật chất kỹ thuật
Số liệu khảo sát cho thấy (xem bảng 4.16), điểm trung bình đánh giá về điều kiện cơ sở vật chất kỹ thuật của các tổ chức được khảo sát khá tốt so với tất cả các yếu tố ảnh hưởng khác.
Bảng 4.16: Kết quả đánh giá về các yếu tố cơ sở vật chất kỹ thuật
Cỡ mẫu tham gia đánh giá | Giá trị điểm số nhỏ nhất | Giá trị điểm số lớn nhất | Giá trị điểm số trung bình | |
Phương tiện tham gia giao thông | 550 | 1 | 4 | 3,90 |
Hệ thống siêu thị mua sắm hàng hóa | 550 | 2 | 4 | 3,54 |
Hệ thống vệ sinh công cộng | 550 | 1 | 5 | 4,29 |
Hệ thống nhà hàng phục vụ ăn uống | 550 | 1 | 5 | 4,59 |
Hệ thống cảnh báo an toàn cho du khách | 550 | 1 | 4 | 3,21 |
Hệ thống bảng chỉ dẫn, quảng cáo | 550 | 1 | 4 | 3,26 |
Hệ thống các dịch vụ khác | 550 | 1 | 4 | 3,05 |
k) Nhân tố các yếu tố quản lý nhà nước
(Nguồn: Kết quả điều tra của NCS)
Kết quả khảo sát (xem bảng 4.17) cho thấy hầu hết các yếu tố quản lý nhà nước về du lịch
được đánh giá mức dưới trung bình.
Bảng 4.17: Kết quả đánh giá về các yếu tố quản lý nhà nước
Cỡ mẫu tham gia đánh giá | Giá trị điểm số nhỏ nhất | Giá trị điểm số lớn nhất | Giá trị điểm số trung bình | |
Quản lý nhà nước về giá cả dịch vụ du lịch | 550 | 1 | 4 | 2,03 |
Quản lý nhà nước về an ninh trật tự | 550 | 2 | 4 | 2,54 |
Quản lý nhà nước về vệ sinh môi trường | 550 | 1 | 4 | 2,29 |
Quản lý nhà nước ngành du lịch | 550 | 1 | 5 | 2,59 |
Quản lý nhà nước môi trường cảnh quan | 550 | 1 | 4 | 2,21 |
Quản lý nhà nước về qui hoạch phát triển du lịch | 550 | 1 | 4 | 2,26 |
Quản lý nhà nước về hợp tác quốc tế | 550 | 1 | 4 | 2,05 |
(Nguồn: Kết quả điều tra của NCS)
l) Nhân tố các yếu tố hoạt động phát triển du lịch bền vững.
Kết quả khảo sát (xem bảng 4.18) cho thấy hầu hết các hình thức hoạt động phát triển du lịch bền vững đều được đánh giá mức trung bình.
Bảng 4.18: Kết quả đánh giá về các yếu tố hoạt động phát triển du lịch bền vững
Cỡ mẫu tham gia đánh giá | Giá trị điểm số nhỏ nhất | Giá trị điểm số lớn nhất | Giá trị điểm số trung bình | |
Bảo vệ điểm du lịch | 550 | 1 | 4 | 3,03 |
Áp lực | 550 | 2 | 4 | 3,54 |
Cường độ sử dụng | 550 | 1 | 4 | 3,29 |
Tác động xã hội | 550 | 1 | 5 | 3,59 |
Mức độ kiểm soát | 550 | 1 | 4 | 3,21 |
Quản lý chất thải | 550 | 1 | 4 | 3,26 |
Quá trình lập qui hoạch | 550 | 1 | 4 | 3,05 |
Các hệ sinh thái tới hạn | 550 | 2 | 4 | 3,44 |
Sự thỏa mãn của du khách | 550 | 1 | 4 | 3,39 |
Sự thỏa mãn của địa phương | 550 | 1 | 5 | 3,69 |
(Nguồn: Kết quả điều tra của NCS)
Kết quả khảo sát đánh giá định lượng chung đối với các hoạt động PTDLBV ở Bà Rịa – Vũng Tàu cho kết quả (bảng 4.19) như sau:
Bảng 4.19: Kết quả đánh giá chung của các hoạt động phát triển bền vững du lịch
Các nhân tố | Cỡ mẫu tham gia đánh giá | Giá trị điểm số nhỏ nhất | Giá trị điểm số lớn nhất | Giá trị điểm số trung bình |
Hệ kinh tế | 550 | 1 | 5 | 4,26 |
Hệ xã hội | 550 | 1 | 4 | 3,50 |
Hệ môi trường | 550 | 1 | 4 | 3,72 |
(Nguồn: Kết quả điều tra của NCS) Qua số liệu của bảng 4.19 cho thấy, kết quả đánh giá đối với từng loại hình hoạt động phát triển du lịch bền vững Bà Rịa – Vũng Tàu, cũng như kết quả đánh giá chung về hoạt động
của các nhân tố khác hiện nay đều rất thấp cả về số lượng tham gia, loại hình hoạt động hiện có lẫn chất lượng hoạt động phát triển du lịch. Các kết quả khảo sát này, cũng cho thấy việc định hướng phát triển các hoạt động phát triển du lịch bền vững trong thời gian tới cần phải được cải thiện cả về số lượng, loại hình tổ chức, cũng như chất lượng DVDL trong các hoạt động.
4.3.2.2. Đánh giá độ tin cậy của thang đo
Đánh giá độ tin cậy của thang đo qua hệ số tin cậy Cronbach’s Alpha (Cα) cho các biến của từng nhân tố ảnh hưởng. Chỉ chọn các nhân tố ảnh hưởng cho (Cα ≥ 0,5). Đồng thời loại bỏ các biến có khả năng làm tăng độ tin cậy của (Cα), nhằm mục tiêu các nhân tố ảnh hưởng được khảo sát có độ tin cậy càng cao càng tốt (Cα -> max).
Kết quả kiểm định (Cα) cụ thể (bảng 4.20) như sau:
Bảng 4.20: Thống kê các biến quan sát sau khi kiểm định hệ số tin cậy Cronbach’s Alpha
Nhân tố ảnh hưởng | Số lượng biến quan sát ban đầu | Cα kiểm định ban đầu | Các biến bị loại | Cα lựa chọn cuối cùng | Các biến được lựa chọn | Số lượng biến còn lại | |
1. | Các nhân tố thuộc hệ kinh tế | 7 | 0,833 | f14,f17,f18,f19 | 0,884 | f11,f12, f13,f15,f16 | 5 |
2. | Các nhân tố thuộc hệ xã hội | 6 | 0,737 | 0,737 | f21,f22,f23,f24,f25 , f26,f27,f28,f29 | 9 | |
3. | Các nhân tố thuộc hệ môi trường | 5 | 0,494 | f31,f32,f34,f3 6,f39,f310,f31 1,f312,f315,f3 16,f317 | 0,766 | f33,f35,f37,f38, f314,f313 | 6 |
4. | Các nhân tố thuộc hệ tài nguyên tự nhiên | 9 | 0,665 | f43,f44,f46,f4 7,f49 | 0,704 | f41,ff42,f45,f48, f410,f411 | 6 |
5. | Các nhân tố thuộc hệ tài nguyên nhân văn | 9 | 0,677 | f51,f55,f56 | 0,867 | f52,f53,f54,f57 | 4 |
6. | Các nhân tố thuộc hệ sản phẩm du lịch | 11 | 0,788 | f63,f65,f68,f6 9,f610 | 0,869 | f61,f62,f64,f66, f67, f611,f612 | 7 |
7. | Các nhân tố thuộc nguồn nhân lực du lịch | 12 | 0,829 | f711,f714,f715 ,f716, f717,f718 | 0,671 | f71,f72,f73,f74,f 75,f76,f77,f78,f7 9,f710,f712, f713, | 12 |
8. | Các nhân tố thuộc chất lượng dịch vụ | 8 | -0,159 | f81,f84,f86 | 0,700 | f82,f83,f85 | 3 |
9. | Các nhân tố thuộc cơ sở hạ tầng | 6 | 0,663 | f91,f92,f93,f9 4,f95,f96 | 0,704 | f91,f92,f93,f94,f 95,f96 | 4 |
10. | Các nhân tố thuộc cơ sở vật chất kỹ thuật | 9 | 0,675 | f106,f107,f108,f 109 | 0,704 | f101,f102,f103,f10 4,f105 | 5 |
11. | Các nhân tố thuộc quản lý nhà nước | 6 | 0,785 | f115,f116 | 0,867 | f111,f112,f113,f11 4 | 4 |
12. | Các nhân tố thuộc hệ phát triển bền vững du lịch | 10 | 0,824 | f128,f129,f121 0 | 0,869 | F121,f122,f123,f 124,f125,f126,f1 27 | 7 |
13. | Biến phụ thuộc | 3 | 0,385 | f92 | 0,671 | F91,f93 | 2 |
Tổng cộng | 101 | 74 |
(Nguồn: Tổng hợp kết quả chạy mô hình của NCS)
Như vậy, sau quá trình kiểm định Cα cho từng nhân tố đã giữ nguyên hoặc làm tăng giá trị của Cα của từng nhân tố, làm giảm 27 biến quan sát trong các nhân tố. Số biến quan sát của các được sử dụng để khảo sát tiếp theo là 74 biến (trong đó có 3 biến phụ thuộc).
Để thấy rõ kết quả đánh giá của người sử dụng đối với các sản phẩm và các hoạt động phát triển du lịch bền vững, tác giả tiến hành phân tích thống kê mô tả (Descriptive) đối với các nhân tố.
Qua kết quả thống kê mô tả, chúng ta thấy rằng đánh giá của khách du lịch tiếp cận các yếu tố môi trường, sản phẩm, chất lượng sản phẩm và quản lý nhà nước là rất thấp, hầu như các biến quan sát còn lại đều ở dưới mức trung bình (cơ bản dao động từ trên 1 và dưới 3), ngoại trừ một số biến quan sát thuộc nhân tố 8 và 9, liên quan đến cơ sở vật chất hạ tầng, và điều kiện thiên nhiên của địa phương.
Mức độ tương quan, ý nghĩa tác động của từng nhân tố đòi hỏi phải có phần phân tích
định lượng tiếp theo.
4.3.2.3. Phân tích nhân tố khám phá (Exploratory Factor Analysis – EFA)
Tiến hành phân tích nhân tố khám phá để tìm các nhóm nhân tố có mối quan hệ với nhau tạo thành nhân tố mới, giúp cho việc tìm ra nhân tố ảnh hưởng quan trọng để đáp ứng nhu cầu của khách du lịch với các hoạt động phát triển du lịch bền vững, từ đó tìm ra các giải pháp tập trung vào các nhân tố đó .
Bảng 4.21: Hệ số KMO và kết quả kiểm định Bartlett
KMO and Bartlett’s Test
Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling
Adequacy.
,799
Bartlett's
Test of Sphericity
Approx. Chi-Square Df
Sig.
1,044E4
903
,000
(Nguồn: Trích kết quả chạy mô hình đánh giá của NCS)
Qua kết quả EFA ta thấy:
-Hệ số hệ số KMO (Kaiser – Meyer – Olkin) là 0,799 >0,5.
-Các biến quan sát có tương quan với nhau trong tổng thể vì kiểm định Bartlett có ý nghĩa thống kê (Sig =0,000<0,005)
-Hệ số tải nhân tố (Factor Loading) là chỉ tiêu để đảm bảo ý nghĩa thiết thực của phân tích nhân tố. Kết quả phân tích cho thấy các hệ số này đều lớn hơn 0,5 điều đó cho thấy chúng đều được xem là những nhân tố quan trọng và có ý nghĩa thực tiễn.
-Tổng phương sai trích là 70,362 % cho thấy 12 nhân tố khám phá chứa đựng 70,362 biến ban đầu (>50%) thích hợp cho nghiên cứu EFA
Bảng 4.22: Bảng tổng phương sai trích của 12 nhân tố khám phá
Total Variance Explained
Initial Eigenvalues | Extraction Sums of Squared Loadings | Rotation Sums of Squared Loadings | |||||||
Total | % of Variance | Cumulative % | Total | % of Variance | Cumulative % | Total | % of Variance | Cumulative % | |
1 | 8,276 | 19,247 | 19,247 | 8,276 | 19,247 | 19,247 | 4,859 | 11,300 | 11,300 |
2 | 5,035 | 11,710 | 30,957 | 5,035 | 11,710 | 30,957 | 4,047 | 9,411 | 20,710 |
3 | 2,996 | 6,968 | 37,925 | 2,996 | 6,968 | 37,925 | 2,998 | 6,972 | 27,682 |
4 | 2,418 | 5,622 | 43,547 | 2,418 | 5,622 | 43,547 | 2,842 | 6,608 | 34,291 |
5 | 1,983 | 4,611 | 48,158 | 1,983 | 4,611 | 48,158 | 2,766 | 6,432 | 40,722 |
6 | 1,837 | 4,272 | 52,430 | 1,837 | 4,272 | 52,430 | 2,387 | 5,552 | 46,274 |
7 | 1,640 | 3,814 | 56,244 | 1,640 | 3,814 | 56,244 | 2,115 | 4,918 | 51,192 |
8 | 1,501 | 3,492 | 59,736 | 1,501 | 3,492 | 59,736 | 1,902 | 4,424 | 55,616 |
9 | 1,301 | 3,025 | 62,761 | 1,301 | 3,025 | 62,761 | 1,757 | 4,085 | 59,701 |
10 | 1,174 | 2,731 | 65,492 | 1,174 | 2,731 | 65,492 | 1,730 | 4,024 | 63,725 |
11 | 1,058 | 2,462 | 67,954 | 1,058 | 2,462 | 67,954 | 1,581 | 3,678 | 67,403 |
12 | 1,036 | 2,408 | 70,362 | 1,036 | 2,408 | 68,362 | 1,272 | 2,959 | 68,360 |
13 | ,950 | 2,210 | 72,572 | 1,026 | 2,308 | 68,261 | 1,374 | 2,918 | 70,362 |
14 | ,866 | 2,014 | 74,586 | ||||||
15 | ,788 | 1,833 | 76,419 | ||||||
16 | ,728 | 1,693 | 78,112 | ||||||
17 | ,681 | 1,583 | 79,695 | ||||||
18 | ,658 | 1,530 | 81,225 | ||||||
19 | ,615 | 1,429 | 82,654 | ||||||
20 | ,570 | 1,326 | 83,981 | ||||||
21 | ,541 | 1,258 | 85,239 | ||||||
22 | ,515 | 1,198 | 86,437 | ||||||
23 | ,487 | 1,132 | 87,569 | ||||||
24 | ,453 | 1,053 | 88,622 | ||||||
25 | ,436 | 1,013 | 89,636 | ||||||
26 | ,412 | ,959 | 90,594 | ||||||
27 | ,394 | ,917 | 91,512 | ||||||
28 | ,371 | ,862 | 92,373 | ||||||
29 | ,364 | ,847 | 93,220 | ||||||
30 | ,353 | ,821 | 94,041 | ||||||
31 | ,316 | ,735 | 94,776 | ||||||
32 | ,305 | ,710 | 95,486 | ||||||
33 | ,296 | ,689 | 96,175 | ||||||
34 | ,268 | ,624 | 96,799 | ||||||
35 | ,229 | ,532 | 97,331 | ||||||
36 | ,212 | ,494 | 97,825 | ||||||
37 | ,184 | ,427 | 98,253 | ||||||
38 | ,179 | ,417 | 98,669 | ||||||
39 | ,167 | ,388 | 99,057 | ||||||
40 | ,145 | ,337 | 99,394 | ||||||
41 | ,125 | ,290 | 99,684 | ||||||
42 | ,077 | ,178 | 99,862 | ||||||
43 | ,059 | ,138 | 100,000 | ||||||
Extraction Method: Principal Component Analysis. |
(Nguồn: trích kết quả chạy mô hình đánh giá của NCS)
Các nhân tố khám phá là:
(Xem ma trận tự xoay Rotated Component Matrixa – Bảng 4.23)
Bảng 4.23: Bảng ma trận tự xoay (Rotated Component Matrixa)
Component | |||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | |
Phong canh thien nhien (F41) | .730 | ||||
Moi truong tu nhien (F52) | .570 | ||||
Vi tri dia ly (F53) | .685 | ||||
Cong trinh kien truc (F17) | .486 | ||||
Di tich lich su (F16) | .554 | ||||
Cong trinh van hoa (F14) | .579 | ||||
Phong tuc tap quan (F15) | .581 | ||||
Ton giao (F11) | .736 | ||||
Dan toc (F12) | .718 | ||||
Le hoi (F13) | .734 | ||||
Than thien cua nguoi dan (F33) | .571 | ||||
Phuong tien giao thong (F31) | .713 | ||||
HT giao thong cong cong (F32) | .710 | ||||
HT thong tin lien lac (F35) | .554 | ||||
Dia diem luu tru (F34) | .658 | ||||
Dia diem am thuc (F22) | .577 | ||||
Qua luu niem cua dia phuong (F43) | .627 | ||||
Trinh do ngoai ngu cua nhan vien (F21) | .366 | ||||
Dac san dia phuong (F42) | .598 | ||||
Gia ca sinh hoat (F23) | .491 | ||||
muc do an toan tai dia diem (F51) | .523 |