4.3. Kết quả
4.3.1. Kết quả thống kê số phiếu điều tra
Tổng số phiếu gửi đi: 600 phiếu, kết quả thu về đánh giá 550 phiếu (lớn hơn số phiếu yêu cầu). Trong đó, cơ cấu và thành phần tham gia điền thông tin về phiếu được thống kê theo bảng sau:
4.3.1.1. Số phiếu theo địa bàn điều tra và theo loại hình tổ chức điều tra.
Bảng 4.1: Thống kê số phiếu khảo sát theo địa bàn và loại hình tổ chức điều tra
Tỉnh/TP (q4) | Số lượng | Trong đó (q4) | ||||||||
Doanh nghiệp nước ngoài | Doanh nghiệp trong nước | Cơ quan quản lý du lịch | CQ Lĩnh vực khác | Tổ chức phi chính phủ | Tổ chức NC | Viện/ trường (7) | Khác | |||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | |||
1 | Vũng Tàu | 200 | 25 | 110 | 22 | 10 | 1 | 12 | 20 | 0 |
2 | Long Hải | 100 | 10 | 55 | 8 | 8 | 2 | 10 | 7 | 0 |
3 | Bình Châu | 196 | 22 | 101 | 20 | 30 | 1 | 10 | 12 | 0 |
4 | Côn Đảo | 100 | 13 | 47 | 5 | 14 | 1 | 10 | 10 | 0 |
5 | Khác | 4 | 0 | 0 | 3 | 0 | 0 | 0 | 1 | 0 |
Tổng | 600 | 70 | 313 | 58 | 62 | 5 | 42 | 50 | 0 | |
Tỷ lệ % | 100,00 | 11,66 | 52,16 | 9,66 | 10,33 | 0,83 | 7,00 | 8,33 | 0,0 |
Có thể bạn quan tâm!
- Lợi Nhuận Du Lịch Tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu Giai Đoạn 2006 – 2013
- Đánh Giá Tác Động Của Du Lịch Lên Phân Hệ Sinh Thái Tự Nhiên
- Nghiên Cứu Định Tính (Xác Định Các Nhân Tố Ảnh Hưởng)
- Mức Độ Ảnh Hưởng Của Các Yếu Tố Cơ Sở Vật Chất
- Giải Thích Các Nhân Tố Khám Phá (Sau Khi Phân Tích Efa)
- Đề Xuất Các Nhóm Giải Pháp Đảm Bảo Phát Triển Du Lịch Bền Vững Bà Rịa – Vũng Tàu
Xem toàn bộ 195 trang tài liệu này.
(Nguồn: Tổng hợp kết quả điều tra của NCS)
Như vậy các phiếu được khảo sát ở doanh nghiệp trong nước nhiều nhất, kế đến là khối viện trường, đứng thứ ba là các doanh nghiệp nước ngoài, còn lại là các đối tượng khác. Kết quả số phiếu điều tra, phù hợp với thực trạng các loại hình tổ chức có trên thị trường, tương đối đảm bảo với cơ cấu phiếu điều tra được đặt ra ban đầu của tác giả.
4.3.1.2. Tổng hợp số phiếu điều tra theo địa bàn và của đối tượng điều tra
Bảng 4.2: Thống kê phiếu khảo sát theo địa bàn và của đối tượng điều tra
Các địa phương trong tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu (q4) | Số lượng | Trong đó (q5) | |||||||
Nhà nghiên cứu | Khách quốc tế | Nhà quản lý | Lãnh đạo DN | Nhân viên kinh doanh | Nhân viên kỹ thuật | Khác | |||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | |||
1 | Vũng Tàu | 200 | 20 | 30 | 80 | 10 | 40 | 10 | 10 |
2 | Long Hải | 100 | 5 | 20 | 30 | 10 | 15 | 15 | 5 |
3 | Bình Châu | 196 | 26 | 30 | 70 | 15 | 35 | 10 | 10 |
4 | Côn Đảo | 100 | 5 | 10 | 50 | 10 | 5 | 9 | 11 |
Khác | 4 | 0 | 4 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | |
Tổng | 600 | 56 | 94 | 220 | 45 | 95 | 44 | 36 | |
Tỷ lệ % | 100,00 | 9,33 | 15,66 | 36,66 | 7,50 | 15,83 | 7,33 | 6,00 |
5
(Nguồn: Tổng hợp kết quả điều tra của NCS)
Theo kết quả của biểu tổng hợp kết quả trên, các doanh nghiệp là các đối tượng tham gia khảo sát nhiều nhất, thứ hai là khối viện/trường, thứ ba là các cơ quan QLNN.
4.3.1.3. Tổng hợp số phiếu khảo sát theo kinh nghiệm
Bảng 4.3: Thống kê phiếu khảo sát theo kinh nghiệm của đối tượng điều tra
Các địa phương trong tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu (q4) | Số lượng | Trong đó (q6) | ||||
Dưới 3 năm | Từ 3 - 15 năm | Từ 16 - 25 năm | trên 25 năm | |||
1 | 2 | 3 | 4 | |||
1 | Vũng Tàu | 200 | 20 | 40 | 120 | 20 |
2 | Long Hải | 100 | 10 | 30 | 50 | 10 |
3 | Bình Châu | 196 | 6 | 50 | 100 | 40 |
4 | Côn Đảo | 100 | 5 | 25 | 50 | 20 |
5 | Khác | 4 | 0 | 0 | 0 | 4 |
Tổng | 600 | 41 | 145 | 320 | 94 | |
Tỷ lệ % | 100,00 | 6,83 | 24,16 | 53,33 | 15,66 |
(Nguồn: Tổng hợp kết quả điều tra của NCS)
Các đối tượng được khảo sát chủ yếu tập trung ở thời gian công tác từ 16 – 25 năm (chiếm 64,89%). Đây là quãng thời gian có rất nhiều kinh nghiệm trong công tác chuyên môn, nghiệp vụ trong lĩnh vực du lịch.
4.3.1.4. Tổng hợp số phiếu khảo sát theo độ tuổi
Bảng 4.4: Thống kê số phiếu khảo sát theo độ tuổi của đối tượng được điều tra
Các địa phương trong tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu (q4) | Số lượng | Trong đó (q7) | ||||
Dưới 35 tuổi | Từ 36- 45 tuổi | Từ 46 - 55 tuổi | Trên 55 tuổi | |||
1 | 2 | 3 | 4 | |||
1 | Vũng Tàu | 200 | 40 | 50 | 60 | 50 |
2 | Long Hải | 100 | 10 | 30 | 35 | 25 |
3 | Bình Châu | 196 | 35 | 55 | 56 | 50 |
4 | Côn Đảo | 100 | 30 | 20 | 30 | 20 |
5 | Khác | 4 | 0 | 0 | 4 | 0 |
Tổng | 600 | 115 | 155 | 185 | 145 |
Tỷ lệ % | 100,00 | 19,16 | 25,83 | 30,83 | 24,16 |
(Nguồn: Tổng hợp kết quả điều tra của NCS)
Các thành viên tham gia khảo sát chủ yếu tập trung ở độ tuổi từ 46 – 55 tuổi; trên 55 tuổi tương ứng với tuổi từ 36 – 45 tuổi. Đây là độ tuổi khá chín chắn trong quyết định mọi công việc.
4.3.1.5. Tổng hợp số phiếu khảo sát theo trình độ chuyên môn
Bảng 4.5: Thống kê phiếu khảo sát theo trình độ chuyên môn của đối tượng điều tra
Các địa phương trong tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu (q4) | Số lượng | Trong đó (q8) | |||||
Trung cấp | Cao đẳng | Đại học | Sau đại học | Khác | |||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | |||
1 | Vũng Tàu | 200 | 30 | 40 | 80 | 30 | 20 |
2 | Long Hải | 100 | 10 | 20 | 50 | 15 | 5 |
3 | Bình Châu | 196 | 25 | 30 | 75 | 25 | 41 |
4 | Côn Đảo | 100 | 15 | 20 | 40 | 15 | 10 |
5 | Khác | 4 | 1 | 1 | 1 | 1 | 0 |
Tổng | 600 | 71 | 111 | 246 | 76 | 76 | |
Tỷ lệ % | 100,00 | 11,83 | 18,50 | 41,00 | 12,66 | 12,66 |
(Nguồn: Tổng hợp kết quả điều tra của NCS)
Các thành viên tham gia khảo sát có trình độ đại học và trên đại học chiếm trên 95%. Đây là các đối tượng khảo sát có trình độ khá cao so với mặt bằng chung dân số Việt Nam trong giai đoạn hiện nay.
4.3.1.6. Tổng hợp số phiếu khảo sát theo giới
Bảng 4.6: Thống kê số phiếu khảo sát theo giới tính của đối tượng được điều tra
Các địa phương trong tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu (q4) | Số lượng | Trong đó (q9) | ||
Nam | Nữ | |||
0 | 1 | |||
1 | Vũng Tàu | 200 | 120 | 80 |
2 | Long Hải | 100 | 70 | 30 |
3 | Bình Châu | 196 | 126 | 70 |
4 | Côn Đảo | 100 | 63 | 37 |
5 | Khác | 4 | 4 | 0 |
Tổng | 600 | 383 | 217 | |
Tỷ lệ % | 100,00 | 63,83 | 36,16 |
(Nguồn: Tổng hợp kết quả điều tra của NCS)
Các đối tượng tham gia trả lời khảo sát chủ yếu là nam giới (chiếm 63,83%). Kết quả này cũng phù hợp với các đối tượng tham gia du lịch Bà Rịa – Vũng Tàu.
4.3.2. Kết quả phân tích số liệu điều tra
4.3.2.1. Định lượng các nhân tố ảnh hưởng
Để định lượng các nhân tố ảnh hướng đến phát triển du lịch bền vững, đề tài đã thực hiện khảo sát đối với các đối tượng từng tiếp cận các hoạt động phát triển du lịch bền vững đối với 12 nhân tố ảnh hưởng được thiết kế dùng trong đề tài. Kết quả thu được như sau:
a) Nhân tố thuộc hệ kinh tế
Qua kết quả khảo sát cho thấy, với giá trị điểm trung bình nhận được, mức độ đánh giá của những người từng tiếp cận với hoạt động phát triển du lịch bền vững đánh giá các yếu tố của hệ kinh tế tác động lên hoạt động phát triển du lịch bền vững khá cao. Hầu hết đạt ở trên mức trung bình và trung bình. Đặc biệt là yếu tố liên quan đến mức độ giá cả đạt mức điểm thấp nhất(đạt 3,01/6). ( Xem bảng 4.7)
Bảng 4.7: Mức độ ảnh hưởng của các yếu tố thuộc hệ kinh tế
Cỡ mẫu tham gia đánh giá | Giá trị điểm số nhỏ nhất | Giá trị điểm số lớn nhất | Giá trị điểm số trung bình | |
Tăng trưởng kinh tế cho địa phương | 550 | 1 | 4 | 3,70 |
Mức độ giá cả | 550 | 2 | 4 | 3,01 |
Mức độ đầu tư cho du lịch | 550 | 1 | 4 | 3,52 |
Chính sách phát triển du lịch | 550 | 1 | 4 | 3,10 |
Chi phí dịch vụ du lịch | 550 | 1 | 3 | 2,60 |
Giải quyết công ăn việc làm | 550 | 1 | 4 | 3,80 |
Xuất nhập khẩu du lịch | 550 | 1 | 3 | 2,80 |
b) Nhân tố thuộc hệ xã hội.
(Nguồn: Kết quả điều tra của NCS)
Kết quả khảo sát về mức độ ảnh hưởng của các yếu tố thuộc hệ xã hội đối với hoạt động phát triển du lịch bền vững như sau (xem bảng 4.8):
Bảng 4.8: Mức độ ảnh hưởng của các yếu tố thuộc hệ xã hội
Cỡ mẫu tham gia đánh giá | Giá trị điểm số nhỏ nhất | Giá trị điểm số lớn nhất | Giá trị điểm số trung bình | |
Các loại tệ nạn xã hội | 550 | 1 | 3 | 2,70 |
Mức độ đi ăn xin | 550 | 2 | 4 | 3,56 |
Mức độ an toàn khi đi du lịch tại địa phương | 550 | 1 | 5 | 3,75 |
Loại hình dịch vụ du lịch phong phú | 550 | 1 | 3 | 2,80 |
Mức độ bán hàng rong theo đuổi khách | 550 | 1 | 4 | 3,67 |
Bình đẳng giới và kỳ thị chủng tộc | 550 | 2 | 4 | 3,47 |
(Nguồn: Kết quả điều tra của NCS)
Kết quả khảo sát cho thấy về cơ bản các thông số đều đạt mức trung bình, trong đó điểm đánh giá thấp nhất liên quan đến “loại hình du lịch phong phú” (3,02 điểm). Kết quả này hoàn toàn phản ánh đúng thực trạng mức độ ảnh hưởng của các yếu tố thuộc hệ xã hội đến hoạt động phát triển du lịch bền vững.
c) Nhân tố thuộc hệ môi trường.
Qua khảo sát đánh giá, hầu hết các chương trình đạt số điểm dưới mức trung bình (Xem bảng 4.9):
Bảng 4.9: Mức độ ảnh hưởng của hệ môi trường
Cỡ mẫu tham gia đánh giá | Giá trị điểm số nhỏ nhất | Giá trị điểm số lớn nhất | Giá trị điểm số trung bình | |
Ý thức bảo vệ tài nguyên môi trường của người dân địa phương | 550 | 1 | 4 | 1,29 |
Mức độ nguy cơ ô nhiễm môi trường | 550 | 1 | 4 | 1,97 |
Mức độ sạt lở núi, bờ biển | 550 | 1 | 4 | 2,00 |
Mức độ quá tải của các điểm đến, khu du lịch | 550 | 1 | 5 | 2,24 |
Mức độ dịch bệnh lây nhiễm | 550 | 2 | 4 | 2,01 |
(Nguồn: Kết quả điều tra của NCS)
Kết quả khảo sát cho thấy về cơ bản các thông số đều đạt dưới mức trung bình, trong đó điểm đánh giá thấp nhất liên quan đến “ mức độ nguy cơ ô nhiễm môi trường” (1,97 điểm). Kết quả này hoàn toàn phản ánh đúng thực trạng mức độ ảnh hưởng của các yếu tố thuộc hệ môi trường đến hoạt động phát triển du lịch bền vững.
d) Nhân tố các yếu tố tài nguyên tự nhiên
Kết quả khảo sát trên cho thấy điểm số đánh giá vai trò các yếu tố tự nhiên ảnh hưởng đến hoạt động phát triển du lịch bền vững khá cao. Kết quả này phù hợp với thực tế tại Bà Rịa – Vũng Tàu. (Xem bảng 4.10)
Bảng 4.10: Mức độ ảnh hưởng của các yếu tố tài nguyên tự nhiên
Cỡ mẫu tham gia đánh giá | Giá trị điểm số nhỏ nhất | Giá trị điểm số lớn nhất | Giá trị điểm số trung bình | |
Phong cảnh thiên nhiên | 550 | 2 | 4 | 3,80 |
Khí hậu | 550 | 1 | 5 | 4,43 |
Môi trường thiên nhiên | 550 | 1 | 4 | 3,94 |
Vị trí địa lý | 550 | 1 | 4 | 3,72 |
Các loài động thực vật | 550 | 2 | 5 | 4,04 |
Tài nguyên khoáng sản | 550 | 2 | 4 | 3,44 |
Tài nguyên rừng, núi, đồi, sông, suối, hồ, biển, đảo... | 550 | 1 | 4 | 3,40 |
Suối nước nóng tự nhiên | 550 | 1 | 5 | 3,90 |
Bãi tắm biển đẹp | 550 | 2 | 5 | 3,10 |
e) Nhân tố các yếu tố tài nguyên nhân văn
(Nguồn: Kết quả điều tra của NCS)
Kết quả khảo sát (xem bảng 4.11)cho thấy, các yếu tố tài nguyên nhân văn hoạt động ảnh hưởng đến phát triển du lịch bền vững khá tốt.
Bảng 4.11: Kết quả đánh giá về tài nguyên nhân văn
Cỡ mẫu tham gia đánh giá | Giá trị điểm số nhỏ nhất | Giá trị điểm số lớn nhất | Giá trị điểm số trung bình | |
Công trình kiến trúc | 550 | 1 | 3 | 3,00 |
Di tích lịch sử | 550 | 2 | 4 | 3,32 |
Công trình văn hóa | 550 | 1 | 4 | 3,03 |
Phong tục tập quán | 550 | 1 | 4 | 3,08 |
Tôn giáo | 550 | 1 | 4 | 3,12 |
Lễ hội | 550 | 1 | 4 | 3,17 |
Thân thiện của người dân | 550 | 2 | 4 | 3,57 |
Dân tộc | 550 | 1 | 5 | 3,16 |
Nghệ thuật ẩm thực | 550 | 2 | 4 | 2,47 |
f) Nhân tố các sản phẩm du lịch
(Nguồn: Kết quả điều tra của NCS)
Kết quả khảo sát các yếu tố liên quan đến sản phẩm du lịch ảnh hưởng đến hoạt động phát triển du lịch bền vững cho kết quả (bảng 4.12) như sau:
Bảng 4.12: Kết quả đánh giá về các sản phẩm du lịch
Cỡ mẫu tham gia đánh giá | Giá trị điểm số nhỏ nhất | Giá trị điểm số lớn nhất | Giá trị điểm số trung bình | ||||||
Các đặc phương | sản | đặc | trưng | của | địa | 550 | 1 | 5 | 2,16 |
Hàng thủ công mỹ nghệ | 550 | 2 | 4 | 2,86 | |||||
Các tour du lịch theo chủ đề | 550 | 1 | 4 | 2,34 | |||||
Du lịch tham quan | 550 | 1 | 4 | 2,53 | |||||
Du lịch sinh thái | 550 | 1 | 4 | 3,91 | |||||
Du lịch nghỉ dưỡng | 550 | 1 | 5 | 2,01 | |||||
Du lịch hội nghị - hội thảo | 550 | 1 | 4 | 1,72 | |||||
Du lịch mạo hiểm | 550 | 1 | 4 | 2,63 | |||||
Du lịch tìm hiểu văn hóa – lịch sử | 550 | 1 | 4 | 1,21 | |||||
Du lịch chữa bệnh | 550 | 1 | 5 | 2,11 | |||||
Du lịch về nguồn | 550 | 1 | 4 | 2,82 |
( Nguồn: Kết quả điều tra của NCS)
Qua số liệu của bảng 4.12 cho biết hiện nay các sản phẩm du lịch chất lượng kém và chưa đa dạng phong phú. Đây cũng là một trong những nguyên nhân quan trọng ảnh hưởng đến thu hút khách du lịch đến Bà Rịa – Vũng Tàu.
g) Nhân tố nguồn nhân lực
Số liệu khảo sát (xem bảng 4.13).cho thấy, nhìn chung số lượng và chất lượng của nguồn nhân lực chưa đạt yêu cầu. Điểm mạnh về nguồn nhân lực trong các tổ chức chính là năng lực chuyên môn về kỹ thuật, sự thân thiện và kỹ năng giao tiếp của nhân viên trong các tổ chức.
Nhưng nhưng các điểm yếu nhất của lực lượng cán bộ các tổ chức chính là không đáp ứng yêu cầu về số lượng, năng lực về pháp lý cũng như về kinh doanh.
Bảng 4.13: Kết quả đánh giá về nguồn nhân lực
Cỡ mẫu tham gia đánh giá | Giá trị điểm số nhỏ nhất | Giá trị điểm số lớn nhất | Giá trị điểm số trung bình | |
Năng lực quản lý | 550 | 2 | 4 | 2,69 |
Năng lực chuyên môn về kỹ thuật | 550 | 1 | 3 | 3,00 |
Năng lực chuyên môn về pháp lý | 550 | 1 | 4 | 2,06 |
Năng lực chuyên môn về kinh doanh | 550 | 1 | 3 | 2,11 |
Khả năng đáp ứng nhân lực về số lượng | 550 | 2 | 5 | 2,05 |
Khả năng ngoại ngữ | 550 | 2 | 4 | 2,86 |
Tác phong làm việc | 550 | 3 | 4 | 2,94 |
Sự thân thiện của nhân viên cung cấp DV | 550 | 2 | 4 | 3,17 |
Kỹ năng giao tiếp | 550 | 2 | 5 | 3,09 |
Khả năng chuyên nghiệp | 550 | 2 | 4 | 2,76 |
Công tác đào tạo bồi dưỡng nâng cao | 550 | 3 | 4 | 2,84 |
h) Nhân tố chất lượng du lịch
(Nguồn: Kết quả điều tra của NCS)
Số liệu khảo sát cho thấy (xem bảng 4.14), điểm trung bình đánh giá về chất lượng du lịch Bà Rịa – Vũng Tàu được khảo sát ở mức trung bình so với tất cả các yếu tố ảnh hưởng khác.
Bảng 4.14: Kết quả đánh giá chất lượng du lịch
Cỡ mẫu tham gia đánh giá | Giá trị điểm số nhỏ nhất | Giá trị điểm số lớn nhất | Giá trị điểm số trung bình | |
Dịch vụ trong các tổ chức xúc tiến du lịch rất đa dạng | 550 | 2 | 4 | 3,21 |
Quy mô cung cấp dịch vụ của các tổ chức rất lớn | 550 | 2 | 4 | 3,02 |