trong nước đã đặt ngân hàng và các tổ chức tín dụng vào một môi trường hoạt động đầy khó khăn, thử thách. Cùng với diễn biến phức tạp của nền kinh tế, hoạt động hệ thống ngân hàng nói chung và BIDV - Chi nhánh Quang Trung nói riêng cũng chịu ảnh hưởng nhất định về tính thanh khoản, sự cạnh tranh, về thực hiện mục tiêu kiềm chế lạm phát, ổn định giá trị đồng tiền. Chi nhánh đã tập trung thực hiện tốt công tác quản trị điều hành hoạt động kinh doanh, chấp hành nghiêm túc chính sách tiền tệ của quốc gia, tuân thủ nghiêm túc các chỉ đạo của chính phủ, Ngân hàng Nhà nước và BIDV, hoạt động kinh doanh của BIDV - Chi nhánh Quang Trung trong 03 năm qua đã đạt được một số kết quả theo bảng 2.3.
Bảng 2.3: Lợi nhuận của BIDV - Chi nhánh Quang Trung từ năm 2018-2021
Chỉ tiêu | Số lượng hàng năm (tỷ đồng) | So sánh (%) | ||||||
2018 | 2019 | 2020 | 2021 | 2019/ 2018 | 2020/ 2019 | 2021/ 2020 | ||
1 | Lợi nhuận trước thuế | 319,0 | 371,0 | 461,6 | 511,3 | 116,3 | 124,4 | 110,8 |
2 | Thuế TNDN | 63,8 | 74,2 | 92,3 | 112,4 | 116,3 | 124,4 | 121,8 |
3 | Lợi nhuận sau thuế | 255,2 | 296,8 | 369,3 | 423,2 | 116,3 | 124,4 | 114,6 |
Có thể bạn quan tâm!
- Nâng Cao Chất Lượng Dịch Vụ Ngân Hàng Điện Tử
- Kinh Nghiệm Phát Triển Dịch Vụ Ngân Hàng Điện Tử Của Ngân Hàng Tmcp Kỹ Thương Việt Nam – Chi Nhánh Kim Liên
- Tình Hình Hoạt Động Kinh Doanh Ngân Hàng Thương Mại Cổ Phần Đầu Tư Và Phát Triển Việt Nam – Chi Nhánh Quang Trung
- Tỷ Trọng Lợi Nhuận Dịch Vụ Nhđt Của Bidv - Cn Quang Trung
- Giải Pháp Phát Triển Dịch Vụ Ngân Hàng Điện Tử Cho Ngân Hàng Thương Mại Cổ Phần Đầu Tư Và Phát Triển Việt Nam - Chi Nhánh Quang Trung
- Nâng Cao Chất Lượng, Đảm Bảo Tính Cạnh Tranh Của Sản Phẩm Dịch Vụ Ngân Hàng Điện Tử
Xem toàn bộ 104 trang tài liệu này.
(Nguồn: Báo cáo tổng kết HĐKD từ năm 2018-2021)
Hàng năm, Chi nhánh đều đạt và vượt kế hoạch mà BIDV giao, lợi nhuận năm sau luôn cao hơn năm trước. Năm 2019, lợi nhuận trước thuế của Chi nhánh tăng 52 tỷ đồng tương ứng 16,3% so với năm 2018; Năm 2020, chỉ tiêu này tăng 90,6 tỷ đồng tương ứng 24,4 % so với năm 2019. Đây là mức tăng trưởng khá tốt của Chi nhánh. Để gia tăng lợi nhuận, Chi nhánh đã thực hiện tốt việc quản lý các khoản mục tài sản Có, nhất là các sản phẩm cho vay, đa dạng hóa các dịch vụ để tăng doanh thu và tiết kiệm chi phí.
2.2. Thực trạng phát triển dịch vụ ngân hàng điện tử của Ngân hàng Thương mại Cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Quang Trung
2.2.1. Các dịch vụ ngân hàng điện tử đang được triển khai tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Quang Trung
Hiện nay các dịch vụ NHĐT của BIDV - Chi nhánh Quang Trung được triển khai trên ba kênh cung ứng là BIDV Online, Smart Banking và Bankplus.
Bảng 2.4: Tổng quan sản phẩm dịch vụ NHĐT của BIDV - Chi nhánh Quang Trung
BIDV Online | Smart Banking | Bank plus | |
Chuyển tiền | |||
Chuyển khoản nội bộ BIDV | x | x | x |
Chuyển tiền trong nước | x | x | |
Chuyển tiền nhanh liên ngân hàng 24/7 | x | x | x |
Chuyển tiền ngày tương lai | x | ||
Đặt lệnh chuyển tiền định kỳ (AFT) | x | ||
Chuyển tiền từ thiện | x | ||
Chuyển tiền qua QR CODE/Chuyển tiền đến số thẻ ATM | x | ||
Thanh toán hóa đơn | |||
Chiết khấu khi nạp tiền điện thoại vào sim viettel | x | ||
Thanh toán hóa đơn điện nước, truyền hình, nạp tiền điện thoại, học phí… | x | x | x |
Thanh toán hóa đơn tự động, định kỳ | x | x | |
Tiền gửi online | |||
Gửi/rút tiết kiệm Online | x | x | |
Rút trước hạn từng phần | |||
Bán ngoại tệ | x | ||
Thẻ | x |
BIDV Online | Smart Banking | Bank plus | |
Vấn tin thẻ ghi nợ nội địa/ghi nợ quốc tế/tín dụng | x | ||
Khóa/Mở khóa thẻ ghi nợ nội địa/ghi nợ quốc tế/tín dụng | x | ||
Khóa/mở khóa E-comerce/CNP | x | ||
Thay đổi TK liên kết thẻ Ghi nợ nội địa | x | ||
Kích hoạt lại PIN thẻ GNNĐ/GNQT/tín dụng | x | ||
Thanh toán thẻ tín dụng | x | ||
Tiện ích khác | |||
Đặt vé máy bay các hãng hàng không trong nước | x | ||
Mua thẻ cào | x | ||
Mua sắm hàng hóa (mỹ phẩm, đồ điện tử, thời trang…) | x | ||
Trợ lý ảo (giao dịch bằng giọng nói) | x | ||
Chat OTT | x | ||
Đăng nhập/xác thực giao dịch bằng vân tay | x | ||
Theo dõi danh mục đầu tư chứng khoán | x | ||
Mẫu thanh toán | x | ||
Vấn tin | |||
Chỉ vấn tin 1 tài khoản thanh toán | x | ||
Vấn tin các tài khoản (Thanh toán, tiết kiệm, tiền vay), thông tin ngân hàng | x | x | |
Chỉ dẫn trên bản đồ đến mạng lưới ATM, Điểm giao | x | x |
(Nguồn: Thông tin về dịch vụ NHĐT của BIDV - CN Quang Trung năm 2020)
Trong những năm gần đây, BIDV - Chi nhánh Quang Trung đã thực hiện triển khai phát triển thêm nhiều dịch vụ và tiện ích NHĐT mới cho khách hàng cá nhân và doanh nghiệp như dịch vụ thanh toán hóa đơn qua hệ thống BIDV online, Mobile banking hay dịch vụ chuyển khoản, gửi tiết kiệm trực tuyến, đăng ký dịch vụ bảo lãnh, mở thư tín dụng...
2.2.2. Thực trạng nội dung phát triển dịch vụ ngân hàng điện tử của Ngân hàng Thương mại Cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Quang Trung
2.2.2.1. Phát triển quy mô dịch vụ ngân hàng điện tử
a) Số lượng sản phẩm dịch vụ ngân hàng điện tử
Tại Việt Nam, ngân hàng điện tử bắt đầu được biết đến và có những nền móng đầu tiên vào giữa những năm 2000. Tuy nhiên, phải đến đầu thập niên 2010, dưới sự phát triển và tác động của cuộc cách mạng 4.0, xu hướng e-banking mới thực sự bùng nổ. Phát triển dịch vụ NHĐT là xu hướng tất yếu của các NHTM, đặc biệt trong bối cảnh dịch bệnh Covid 19 ảnh hưởng không nhỏ đến việc giao dịch trực tiếp. Tại các NHTM, số lượng sản phẩm dịch vụ NHĐT không ngừng ra tăng. Đây được coi là một trong những mục tiêu quan trọng để NHTM có thể gia tăng lượng khách hàng và phát triển bền vững.
Bảng 2.5: Số lượng các dịch vụ NHĐT được các NHTM trên địa bàn quận Hai Bà Trưng cung ứng
BIDV | Ngoại thương | Công thương | Nông nghiệp | Quân đội | Á Châu | |
Thanh toán qua POS | x | x | x | x | x | x |
BSMS | x | x | x | x | x | x |
Bankplus | x | x | x | x | x | x |
Thanh toán hóa đơn online | x | x | x | x | x | x |
VnTopup | x | x | x | x | x | |
Nộp thuế điện tử | x | x | x | x | x | |
IBMB | x | x | x | x | x | x |
Tổng số lượng dịch vụ | 7 | 7 | 7 | 7 | 5 | 7 |
(Nguồn: Báo cáo kết quả dịch vụ từ năm 2018-2021)
Cho đến nay, đa phần các NHTM Việt Nam đều đã triển khai và phát triển các dịch vụ NHĐT nhằm nâng cao tính cạnh tranh cho các sản phẩm và dịch vụ của mình, trong đó phải kể đến các NHTM đi đầu như Ngân hàng TMCP Ngoại Thương Việt Nam, Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam, Ngân hàng TMCP Á Châu. Dịch
vụ NHĐT mà các NHTM cổ phần cung cấp tập trung vào các tính năng như tra cứu số dư tài khoản, thanh toán hóa đơn, chuyển tiền, trong đó một số NHTM còn cung cấp các tính năng mới phát triển gần đây như tiết kiệm online, đăng ký vay online. Ngoài ra, với sự phát triển của các nhà cung cấp giải pháp thanh toán, các Ngân hàng còn hợp tác liên kết với các công ty này để triển khai các dịch vụ thanh toán thông qua các dịch vụ NHĐT, nhằm đa dạng hóa dịch vụ và đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của khách hàng.
So với các ngân hàng lớn trên địa bàn, BIDV - Chi nhánh Quang Trung đã cung cấp đầy đủ các dịch vụ NHĐT. Trong thời gian tới, BIDV - Chi nhánh Quang Trung sẽ tiếp tục trang bị những thiết bị cần thiết và nhân lực để triển khai các loại dịch vụ này.
b) Số lượng khách hàng sử dụng dịch vụ ngân hàng điện tử
Việc mở rộng quy mô dịch vụ NHĐT của BIDV - Chi nhánh Quang Trung trong thời gian qua đã có những thành công đáng kể, thể hiện ở số lượng khách hàng mới tăng liên tục qua các năm, tần suất, cường độ và doanh số sử dụng dịch vụ tăng đã góp phần gia tăng hiệu quả hoạt động của chi nhánh. Trong bối cảnh dịch bệnh Covid lan rộng, nhu cầu giao dịch trực tuyến tăng cao. Chi nhánh đã tận dụng cơ hội để đẩy mạnh dụng dịch vụ NHĐT, đặc biệt là gia tăng số lượng khách hàng và tần suất sử dụng sản phẩm của khách hàng.
Bảng 2.6: Số lượng khách hàng sử dụng dịch vụ NHĐT của BIDV - Chi nhánh Quang Trung từ 2018-2021
Đơn vị tính: Khách hàng
Năm 2018 | Năm 2019 | Năm 2020 | Năm 2021 | |||||||
Số lượng | 2019/ 2018 | Số lượng | 2020/ 2019 | Số lượng | 2021/ 2020 | |||||
+/- | % | +/- | % | +/- | % | |||||
Khách hàng mới | 27.488 | 32.848 | 5.360 | 19,5 | 41.979 | 9.131 | 27,8 | 52.647 | 10.668 | 79,7 |
KH đang sử dụng | 126.678 | 159.526 | 32.848 | 25,9 | 201.505 | 41.979 | 26,3 | 264.316 | 62.811 | 76,2 |
(Nguồn: Báo cáo kết quả dịch vụ từ năm 2018-2021)
Lượng khách hàng của BIDV - Chi nhánh Quang Trung đã có sự gia tăng đáng kể về số lượng khách hàng mở tài khoản giao dịch, phát hành thẻ và đăng kí các dịch vụ NHĐT. Năm 2019 số lượng khách hàng mới là 32.848 người, tăng 19,5% so với năm 2018; Năm 2020 số lượng khách hàng mới là 41.979 người, tăng 27,8% so với năm 2019. Con số này tiếp tục tăng lên 52.647 người vào năm 2021. Với lượng khách hàng mới sử dụng dịch vụ NHĐT tăng lên tương đối lớn như vậy, làm cho tổng số khách hàng hiện sử dụng dịch vụ NHĐT của BIDV - Chi nhánh Quang Trung cũng tăng lên hàng năm: năm 2020 tăng 26,3% so với năm 2019 và năm 2021 tăng 76,2% so với năm 2020. Khách hàng của BIDV - Chi nhánh Quang Trung chủ yếu tập trung ở những người có độ tuổi từ 23 - 50, trình độ học vấn cao, thu nhập tương đối ổn định. Đây là những người trẻ trung, năng động, hiện đại, dễ dàng tiếp cận những dịch vụ mới, tạo tiền đề cho việc phát triển các dịch vụ NHĐT hiện đại.
c) Hoạt động thẻ và hệ thống ATM/POS
Bảng 2.7: Số lượng thẻ, máy ATM và máy POS của BIDV – CN Quang Trung
Đơn vị tính | Năm 2018 | Năm 2019 | Năm 2020 | Năm 2021 | |||||||
Giá trị | 2019/ 2018 | Giá trị | 2020/ 2019 | Giá trị | 2021/ 2020 | ||||||
+/- | % | +/- | % | +/- | % | ||||||
Thẻ ghi nợ nội địa | Thẻ | 66.566 | 79.314 | 12.748 | 19,2 | 102.919 | 23.605 | 29,8 | 136.245 | 33.326 | 75,5 |
Thẻ ghi nợ quốc tế | Thẻ | 4.452 | 6.752 | 2.300 | 51,7 | 10.310 | 3.558 | 52,7 | 15.314 | 5.004 | 67,3 |
Thẻ tín dụng quốc tế | Thẻ | 2.241 | 2.794 | 553 | 24,7 | 3.671 | 877 | 31,4 | 4.236 | 565 | 86,6 |
Máy ATM | Máy | 19 | 19 | 0 | 0,0 | 20 | 1 | 5,3 | 23 | 3 | 86,9 |
Máy POS | Máy | 410 | 475 | 65 | 15,9 | 563 | 88 | 18,5 | 659 | 96 | 85,4 |
(Nguồn: Báo cáo kết quả dịch vụ từ năm 2018-2021)
Trong giai đoạn 2018-2021, số lượng khách hàng ngày càng tăng, theo đó số tài khoản thẻ của khách hàng cũng tăng theo. Cụ thể, năm 2019 số lượng thẻ ghi nợ nội
địa, thẻ ghi nợ quốc tế và thẻ tín dụng quốc tế lần lượt tăng là 19,2%; 51,7% và 24,7% so với năm 2018. Sang năm 2020 xu hướng tiếp tục tăng so với năm 2019 lần lượt là 29,8%; 52,7% và 31,4%. Đến năm 2021, con số này lần lượt là 75,5%; 67,3% và 86,6%. Sản phẩm thẻ của BIDV cũng khá đa dạng và phong phú, với số lượng khách hàng ngày càng tăng lên thì số lượng thẻ BIDV - Chi nhánh Quang Trung phát hành cũng tăng lên theo. Sản phẩm thẻ của BIDV như thẻ BIDV MasterCard Young Plus, thẻ BIDV MasterCard Vietravel Debit, thẻ Thẻ BIDV MasterCard Ready, thẻ BIDV Mastercard Platinum Debit, thẻ BIDV MasterCard Premier…Một khách hàng có thể sở hữu nhiều thẻ, chính vì vậy những năm qua số thẻ của BIDV - Chi nhánh Quang Trung tăng khá cao.
Trong các năm qua BIDV - Chi nhánh Quang Trung luôn đẩy mạnh tiếp thị phát triển thẻ thông qua tiếp thị các khách hàng tiềm năng, tiếp cận các doanh nghiệp trên địa bàn, các trường đại học, cao đẳng… Từ đó doanh số thanh toán thẻ và nguồn thu dịch vụ từ thẻ cũng không ngừng tăng lên qua các năm.
Bảng 2.8: Thu từ dịch vụ thẻ của BIDV - Chi nhánh Quang Trung
Đơn vị tính: Triệu đồng
Năm 2018 | Năm 2019 | Năm 2020 | Năm 2021 | |||||||
Số lượng | 2019/ 2018 | Số lượng | 2020/ 2019 | Số lượng | 2021/ 2020 | |||||
+/- | % | +/- | % | +/- | % | |||||
Doanh số giao dịch qua POS | 321 | 555,97 | 234,97 | 73,2 | 984,7 | 429 | 77,1 | 1.436,6 | 451,9 | 68,5 |
Thu nhập từ hoạt động thẻ | 8,9 | 14 | 5,1 | 57,3 | 36,61 | 23 | 161,5 | 52,36 | 15.75 | 69,9 |
(Nguồn: Báo cáo kết quả dịch vụ từ năm 2018-2021)
Số lượng máy POS và máy ATM của BIDV - Chi nhánh Quang Trung lắp đặt trên địa bàn Hà Nội tương đối nhiều. Tính đến cuối năm 2021, số lượng máy POS lắp
đặt trên địa bàn Hà Nội là 659 máy, số lượng máy ATM là 23 máy. Đây là dịch vụ hiện đại, tiềm năng, đem lại nguồn thu khá lớn cho Chi nhánh.
Thu nhập từ dịch vụ thẻ năm 2021 đạt 52,36 tỷ đồng, tăng 43% so với năm 2020. Đây là con số đáng ghi nhận, đã thể hiện sự nỗ lực của cán bộ nhân viên của Chi nhánh trong môi trường cạnh tranh khốc liệt giữa các ngân hàng trên địa bàn.
d) Thu từ dịch vụ ngân hàng điện tử
Bảng 2.9: Thu dịch vụ NHĐT của BIDV - Chi nhánh Quang Trung
Đơn vị tính: Tỷ đồng
Năm 2018 | Năm 2019 | Năm 2020 | Năm 2021 | |||||||
Số lượng | 2019/ 2018 | Số lượng | 2020/ 2019 | Số lượng | 2021/ 2020 | |||||
+/- | % | +/- | % | +/- | % | |||||
1. BSMS | 2,74 | 3,48 | 0,74 | 27,0 | 5,13 | 1,65 | 47,4 | 8,25 | 3.12 | 62,18 |
2. IBMB | 1,08 | 1,58 | 0,50 | 46,3 | 2,49 | 0,91 | 57,6 | 3,59 | 1.1 | 69,3 |
3. Thu từ hoạt động thẻ | 8,9 | 14 | 5,10 | 57,3 | 36,61 | 22,61 | 161,5 | 50,23 | 13.62 | 72,9 |
4. Điện tử khác | 1,76 | 2,25 | 0,49 | 27,8 | 3,16 | 0,91 | 40,4 | 5,36 | 2.2 | 58,9 |
Tổng thu dịch vụ NHĐT | 14,48 | 21,31 | 6,83 | 47,2 | 47,39 | 26,08 | 122,4 | 65,36 | 17.97 | 72,5 |
(Nguồn: Báo cáo kết quả dịch vụ từ năm 2018-2021)
Thu dịch vụ NHĐT của BIDV - Chi nhánh Quang Trung có tốc độ tăng trưởng ổn định và tương đối cao, đóng góp nhiều nhất cho phí dịch vụ NHĐT là dịch vụ BSMS (năm 2021 chiếm 12,6% phí dịch vụ NHĐT).
Để đạt được kết quả này là do trong những năm gần đây BIDV - Chi nhánh