115. Nguyễn Tiến Quốc (2010), Giữ vững nền tảng tư tưởng của Đảng trong tình hình mới, Nhà xuất bản Chính trị quốc gia, Hà Nội.
116. Lương Thương Quyến (2012), Nâng cao hơn nữa vai trò của đội ngũ giảng viên khoa học xã hội và nhân văn quân sự trong cuộc đấu tranh tư tưởng, lý luận hiện nay, Nhà xuất bản Chính trị quốc gia, Hà Nội.
117. Quốc hội (2013), Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
118. Quốc hội (2019), Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam, Hà Nội.
119. Trần Thanh Sơn (2019), Mấy vấn đề về công tác đào tạo, bồi dưỡng giảng viên ở các học viện, trường sĩ quan quân đội hiện nay, Tạp chí Quốc phòng toàn dân, số 1, tr. 97-99
120. Tống Đức Thảo, Nguyễn Thị Ngọc Hoa (2020), “Bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng trong tình hình mới”, Tạp chí Lý luận chính trị, số 2, tr. 45-48.
121. Trần Đình Thắng (2015), “Nâng cao phẩm chất, năng lực đội ngũ giảng viên khoa học xã hội và nhân văn các trường đại học trong quân đội hiện nay”, Tạp chí Giáo dục lý luận chính trị quân sự, số 1, tr. 58-61
122. Nguyễn Xuân Thắng (2021): “Nghiên cứu đề xuất định hướng bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng, đấu tranh ngăn chặn các quan điểm sai trái, thù địch trên lĩnh vực tư tưởng, lý luận và văn học nghệ thuật”, Chủ nhiệm chương trình khoa học cấp bộ trọng điểm Học viện Chính trị Quốc gia Hồ Chí Minh.
123. Lê Anh Thơ, Nguyễn Sỹ Họa, (2016), Phát huy vai trò đội ngũ giảng viên khoa học xã hội và nhân văn của các nhà trường quân đội trong đấu tranh tư tưởng, lý luận hiện nay, Nhà xuất bản Quân đội nhân dân, Hà Nội.
124. Ngô Huy Tiếp, (2011), Những vấn đề lý luận về công tác tư tưởng của Đảng hiện nay, Nhà xuất bản Chính trị quốc gia, Hà Nội.
125. Từ điển Triết học, Nhà xuất bản Tiến bộ, Mátxcơva. 1975.
126. Tổng cục Chính trị (2012), Đấu tranh chống “diễn biến hòa bình” trên lĩnh vực chính trị - tư tưởng trong quân đội hiện nay, Nhà xuất bản Quân đội nhân dân, Hà Nội.
127. Tổng cục Chính trị Quân đội nhân dân Việt Nam, Cục Tuyên huấn (2017), Bảo vệ và phát triển nền tảng tư tưởng của Đảng trong tình hình mới, Nhà xuất bản Chính trị quốc gia sự thật, Hà Nội.
128. Nguyễn Phú Trọng (2018), Xây dựng, chính đốn Đảng là nhiệm vụ then chốt để phát triển đất nước, Nhà xuất bản Chính trị quốc gia, Hà Nội
129. Nguyễn Phú Trọng “Bài phát biểu trong Lễ kỷ niệm 90 năm Ngày thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam”, ngày 03 tháng 02 năm 2020.
130. Cao Văn Trọng (2017), Nâng cao năng lực đấu tranh tư tưởng của giảng viên lý luận chính trị ở các nhà trường quân đội hiện nay, Nhà xuất bản Quân đội nhân dân, Hà Nội.
131. Trung tâm Từ điển học, Nguyễn Như Ý (Chủ biên), (2010), Đại từ điển Tiếng Việt, Nhà xuất bản Đại học Quốc gia - Tp Hồ Chí Minh.
132. Đỗ Văn Trường (2018), Vai trò của trí thức khoa học xã hội và nhân văn quân sự trong xây dựng Quân đội nhân dân Việt Nam vững mạnh về chính trị hiện nay, Luận án tiến sĩ Triết học, Học viện Chính trị.
133. Viện Khoa học Xã hội Nhân văn quân sự (2020), Đấu tranh phản bác các quan điểm phủ nhận sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam, Nhà xuất bản Quân đội nhân dân, Hà Nội.
134. Nguyễn Hồng Vinh (Chủ biên), (2007), Phê phán, bác bỏ các quan điểm sai trái, thù địch, bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng Cộng sản Việt Nam, Nhà xuất bản Chính trị quốc gia, Hà Nội.
135. Lê Quý Vương (2019), “Bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng nhiệm vụ chính trị quan trọng, thường xuyên của lực lượng công an nhân dân”, Tạp chí Công an nhân dân, số 2, tr. 3-6.
PHỤ LỤC
Phụ lục 1
KẾT QUẢ ĐIỀU TRA XÃ HỘI HỌC
(Đối với giảng viên khoa học xã hội và nhân văn)
Tác giả điều tra 200 phiếu đối với giảng viên khoa học xã hội và nhân văn ở: Học viện Quốc phòng, Học viện Chính trị, Học viện lục quân, Trường Sĩ quan Chính trị, vào tháng 12 năm 2019. Số phiếu điều tra thu về 193 phiếu; trong đó có 190 phiếu hợp lệ bằng 95%; có 03 phiếu không hợp lệ. Kết quả cụ thể như sau:
1. Mức độ chi phối của các chủ thể đến phát huy vai trò của giảng viên khoa học xã hội và nhân văn ở các học viện, trường sĩ quan quân đội trong bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng
Phương án trả lời | Kết quả | ||
Số lượng | Tỷ lệ (%) | ||
1 | Rất quan trọng | 115 | 60,53% |
2 | Quan trọng | 40 | 21,05% |
3 | Không quan trọng | 15 | 7,89% |
Có thể bạn quan tâm!
- Nắm Vững Bản Chất, Âm Mưu, Thủ Đoạn Hoạt Động Chống Phá Của Các Thế Lực Thù Địch, Rèn Luyện Kỹ Năng, Phương Pháp Đấu Tranh Bảo Vệ Nền Tảng
- Tiến Hành Thường Xuyên, Toàn Diện, Đồng Bộ Các Giải Pháp Sẽ Khắc Phục Được Những Hạn Chế, Khuyết Điểm Trong Quá Trình Tổ Chức Phát Huy Vai
- Phát huy vai trò của giảng viên khoa học xã hội và nhân văn ở các học viện, trường sĩ quan quân đội trong bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng hiện nay - 21
- Khả Năng Viết Báo Khoa Học, Liên Quan Đến Bảo Vệ Nền Tảng Tư Tưởng Của Đảng Đăng Trên Các Tạp Chí Chuyên Ngành (Từ Năm 2016 Đến Nay)
- Phát huy vai trò của giảng viên khoa học xã hội và nhân văn ở các học viện, trường sĩ quan quân đội trong bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng hiện nay - 24
- Phát huy vai trò của giảng viên khoa học xã hội và nhân văn ở các học viện, trường sĩ quan quân đội trong bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng hiện nay - 25
Xem toàn bộ 208 trang tài liệu này.
2. Vị trí, vai trò của giảng viên khoa học xã hội và nhân văn trong bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng
Phương án trả lời | Kết quả | ||
Số lượng | Tỷ lệ (%) | ||
1 | Là lực lượng chủ yếu, trực tiếp truyền bá chủ nghĩa Mác - Lênin, tư tưởng Hồ Chí Minh | 165 | 86,84% |
2 | Là lực lượng chủ yếu nghiên cứu, vận dụng và phát triển sáng tạo chủ nghĩa Mác - Lênin | 160 | 84,21% |
3 | Là lực lượng nòng cốt tiên phong trong đấu tranh phản bác các quan điểm sai trái, thù địch | 155 | 81,58% |
Các khoa chuyên ngành, tổ bộ môn | Mức độ đánh giá | ||
Có | Không | Ý kiến khác | |
Triết học Mác - Lênin | 143(75,26%) | 47(24,73%) | 0% |
Kinh tế Chính trị Mác - Lênin | 140(73,68%) | 46(24,21%) | 4(02,10%) |
Chủ nghĩa xã hội khoa học | 138(72,63%) | 45(23,68%) | 7(03,69%) |
Hồ Chí Minh học | 141(74,21%) | 49(25,79%) | 0% |
Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam | 137(72,10%) | 50(26,31%) | 3(01,58%) |
3. Các chuyên đề, bài giảng của lý luận Mác - Lênin, tư tưởng Hồ Chí Minh gắn với bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng
TT | Phương án trả lời | Kết quả | |
Số lượng | Tỷ lệ (%) | ||
1 | Có tri thức toàn diện về khoa học xã hội và nhân văn | 150 | 78,94% |
2 | Có hiểu biết sâu sắc về chủ nghĩa Mác - Lênin | 155 | 81,58% |
3 | Có hiểu biết sâu sắc về tư tưởng Hồ Chí Minh | 155 | 81,58% |
4 | Nắm vững chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước, truyền thống, kỷ luật của Quân đội | 170 | 89,47% |
5 | Có năng lực phán đoán thông tin tốt | 120 | 63,15% |
6 | Có khả năng miễn dịch với các thông tin sai trái, xuyên tạc, của các thế lực thù địch | 158 | 83.16% |
4. Trình độ, năng lực của giảng viên khoa học xã hội và nhân văn ở các học viện, trường sĩ quan quân đội trong bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng
TT | Phương án trả lời | Kết quả | |
Số lượng | Tỷ lệ (%) | ||
1 | Luôn gắn chặt nhiệm vụ giáo dục, đào tạo với bồi dưỡng học viên trở thành người lãnh đạo, chỉ huy tổ chức bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng ở các cơ quan, đơn vị trong toàn quân | 170 | 89,47% |
5. Đặc điểm giảng viên khoa học xã hội và nhân văn ở các học viện, trường sĩ quan quân đội trong bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng
Phương án trả lời | Kết quả | ||
Số lượng | Tỷ lệ (%) | ||
2 | Chức năng, nhiệm vụ và đặc thù hoạt động quân sự của giảng viên khoa học xã hội và nhân văn ở các học viện, trường sĩ quan quân đội gắn với bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng | 164 | 86,31% |
3 | Tính đa dạng, phong phú, tổ chức chặt chẽ trong đấu tranh phản bác các quan điểm sai trái, thù địch ở cách học viện, trường sĩ quan quân đội | 159 | 83,68% |
TT | Phương án trả lời | Kết quả | |
Số lượng | Tỷ lệ (%) | ||
1 | Làm gia tăng, tạo ra sự chuyển hóa các nhân tố từ dạng tiềm năng thành hiện thực, lan tỏa trong quá trình thực hiện nhiệm vụ | 124 | 65,26% |
2 | Bảo đảm chất lượng, hiệu quả trong truyền bá chủ nghĩa Mác - Lênin, tư tưởng Hồ Chí Minh | 154 | 81,05% |
3 | Đấu tranh phản bác quan điểm sai trái, thù địch trong thực tiễn có chất lượng, hiệu quả | 189 | 99,47% |
4 | Nâng cao nhận thức, trách nhiệm của giảng viên khoa học xã hội và nhân văn | 179 | 94,21% |
6. Mục đích phát huy vai trò của giảng viên khoa học xã hội và nhân văn ở các học viện, trường sĩ quan quân đội trong bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng
TT | Phương án trả lời | Kết quả | |
Số lượng | Tỷ lệ (%) | ||
1 | Khơi dậy, phát triển và lan tỏa quá trình truyền bá bản chất khoa học, cách mạng của chủ nghĩa Mác - Lênin, tư tưởng Hồ Chí Minh | 168 | 88,42% |
7. Nội dung phát huy vai trò của giảng viên khoa học xã hội và nhân văn ở các học viện, trường sĩ quan quân đội trong bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng
Phương án trả lời | Kết quả | ||
Số lượng | Tỷ lệ (%) | ||
2 | Khơi dậy, phát triển và lan tỏa hoạt động nghiên cứu vận dụng đúng đắn, sáng tạo chủ nghĩa Mác - Lênin, tư tưởng Hồ Chí Minh | 161 | 84,73% |
3 | Phát huy vai trò nòng cốt trong đấu tranh phản bác quan điểm sai trái, thù địch | 165 | 86,84% |
TT | Phương án trả lời | Kết quả | |
Số lượng | Tỷ lệ (%) | ||
1 | Thông qua giảng dạy truyền bá chủ nghĩa Mác - Lênin, tư tưởng Hồ Chí Minh | 170 | 89,47% |
2 | Thông qua nghiên cứu khoa học | 151 | 79.47% |
3 | Thông qua tổng kết thực tiễn phát triển lý luận Mác - Lênin, tư tưởng Hồ Chí Minh | 156 | 82,10% |
4 | Thông qua các phong trào thi đua ở các học viện, trường sĩ quan quân đội phát động | 105 | 55,26% |
5 | Sử dụng truyền thông đa phương tiện | 99 | 52,10% |
6 | Phương thức khác | 76 | 40,00% |
8. Phương thức bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng của giảng viên khoa học xã hội và nhân văn ở các học viện, trường sĩ quan quân đội
9. Những nhân tố cơ bản quy định phát huy vai trò của giảng viên khoa học xã hội và nhân văn trong bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng
Phương án trả lời | Kết quả | ||
Số lượng | Tỷ lệ (%) | ||
1 | Nhận thức của lãnh đạo, chỉ huy | 164 | 86,31% |
2 | Trách nhiệm của lãnh đạo, chỉ huy | 161 | 84,74% |
3 | Nhận thức, trách nhiệm của giảng viên khoa học xã hội và nhân văn | 153 | 80,52% |
Phương án trả lời | Kết quả | ||
Số lượng | Tỷ lệ (%) | ||
4 | Chất lượng đào tạo, bồi dưỡng chủ nghĩa Mác - Lênin, tư tưởng Hồ Chí Minh cho giảng viên khoa học xã hội và nhân văn | 158 | 83,16% |
5 | Môi trường và các động lực thúc đẩy | 162 | 85,26% |
6 | Bản lĩnh chính trị kiên định, nhiệt tình, trách nhiệm của giảng viên khoa học xã hội và nhân văn | 171 | 90,00% |
7 | Sự hiểu biết sâu sắc chủ nghĩa Mác - Lênin, tư tưởng Hồ Chí Minh | 151 | 79,47% |
8 | Nắm và hiểu rõ âm mưu, thủ đoạn chống phá của các thế lực thù địch | 168 | 88,42% |
9 | Có kỹ năng đấu tranh, bút pháp, bút chiến sắc sảo | 148 | 77,89% |
TT | Phương án trả lời | Kết quả | |
Số lượng | Tỷ lệ (%) | ||
1 | Nhận thức đúng, thái độ tốt của các chủ thể | 168 | 88,42% |
2 | Sự quan tâm, lãnh đạo, chỉ đạo của đảng ủy, chỉ huy | 167 | 87,89% |
3 | Quan tâm đến chất lượng đào tạo, bồi dưỡng giảng viên khoa học xã hội và nhân văn | 154 | 81,05% |
4 | Có môi trường dân chủ đồng thuận thuận lợi | 175 | 92,10% |
5 | Có chính sách khuyến khích giảng viên tham gia đấu tranh bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng | 165 | 86,84% |
6 | Sự nỗ lực chủ động, tích cực phấn đấu vươn lên của giảng viên khoa học xã hội và nhân văn | 156 | 82,10% |
7 | Các cơ quan chức năng đã có nhận thức đúng, thái độ tốt, trách nhiệm cao | 172 | 90,52% |
8 | Nhận thức, thái độ, trách nhiệm khá tích cực, chủ động và sáng tạo của giảng viên | 156 | 82,10% |
10. Thành tựu cơ bản thực hiện vai trò của giảng viên khoa học xã hội và nhân văn trong bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng
Phương án trả lời | Kết quả | ||
Số lượng | Tỷ lệ (%) | ||
9 | Giảng viên đã làm tốt công tác truyền bá, nghiên cứu, vận dụng đúng đắn, sáng tạo chủ nghĩa Mác - Lênin, tư tưởng Hồ Chí Minh | 168 | 88,42% |
10 | Giảng viên tích cực, chủ động tham gia đấu tranh phản bác quan điểm sai trái, thù địch, bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng | 142 | 74,73% |
11. Nguyên nhân hạn chế thực hiện vai trò của giảng viên khoa học xã hội và nhân văn trong bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng
Phương án trả lời | Kết quả | ||
Số lượng | Tỷ lệ (%) | ||
1 | Công tác lãnh đạo, chỉ đạo có mặt chưa đầy đủ, toàn diện trên các mặt | 143 | 75,26% |
2 | Chất lượng đào tạo, bồi dưỡng giảng viên có thời điểm chưa tốt | 151 | 79,47% |
3 | Có thời điểm, có khoa, tổ bộ môn chưa xây dựng được môi trường dân chủ | 132 | 69,47% |
4 | Giảng viên khoa học xã hội và nhân văn có thời điểm chưa tích cực bồi dưỡng, tự bồi dưỡng nâng cao nhận thức, nhiệt tình, trách nhiệm trong đấu tranh | 168 | 88,42% |
5 | Nguyên nhân khác | 87 | 45,79% |