Biểu đồ 6: Biến động lãi suất năm 2009
(Nguồn: Ngân hàng Nhà nước).
1.1.4. Thâm hụt ngân sách
Theo Tổng cục thống kê, thâm hụt ngân sách năm 2009 bằng 7% GDP, cao hơn đáng kể so với mức thâm hụt năm 2008 (7%) và năm 2007 (5,5%). Thâm hụt ngân sách tăng cao bởi nỗ lực cứu vãn nền kinh tế rơi vào tình trạng suy thoái trong quý I-2009, trong đó, chủ yếu là các khoản chi ngân sách được sử dụng cho các gói kích thích kinh tế.
1.1.5. Chi tiêu của người tiêu dùng và lạm phát
Khác với năm 2008, chỉ số giá tiêu dùng năm 2009 tương đối ổn định. Ngoài tháng 2 và tháng 12 có chỉ số giá tiêu dùng tăng trên 1%, các tháng còn lại giảm hoặc tăng thấp. Chỉ số giá tiêu dùng bình quân trong năm 2009 tăng 6,88% so với bình quân năm 2008, được ghi nhận là mức thấp nhất trong 6 năm trở lại đây.
Biểu đồ 7: Chỉ số giá tiêu dùng năm 2009
(Nguồn: Tổng cục Thống kê)
Trong nhóm hàng hoá được sử dụng để tính chỉ số giá tiêu dùng, nhóm hàng lương thực, thực phẩm, giao thông vận tải và vật liệu xây dựng vẫn là những nhóm hàng có chỉ số giá tăng cao trong năm nay. Đặc biệt, cùng với nhu cầu gia tăng về các sản phẩm hàng nhập khẩu cao cấp như bia, rượu, thuốc lá và chính sách nới lỏng biên độ tỷ giá USD/VND, nhóm hàng này đã ghi nhận là nhóm hàng có chỉ số giá tăng cao nhất trong 12 tháng qua - tăng 9,56%.
1.2. Các yếu tố ngành kinh tế
Năm 2009 là một năm khó khăn với thị trường chứng khoán Việt Nam, tuy nhiên một số doanh nghiệp về cuối năm đã phục hồi ấn tượng kéo theo sự tăng trưởng tốt của ngành như nhành bất động sản (tăng 63,83% doanh thu), khai thác mỏ (tăng 91,16% doanh thu), dịch vụ dầu khí (36,43%).
Theo một thống kê của CTCK VCB, mặc dù năm 2009 rất khó khăn nhưng số liệu đến quý III đã cho thấy nhiều doanh nghiệp phục hồi ấn tượng, nhất là DN thuộc lĩnh vực BĐS, khai khoáng, thựcphẩm, sản xuất xăm lốp, dịch vụ dầu khí, dược. Đây được xem là những ngành có tăng trưởng lợi nhuận trên CP cao nhất với trung bình 300% so với năm trước. Một vài nhóm tăng trưởng chậm hơn như đồ nội thất, hàng gia dụng. VC B nhận thấy những nhóm ngành tăng trưởng lợi nhuận đột biến trong năm cũng đồng thời có mức tăng giá CP mạnh nhất, chẳng hạn săm lốp, BĐS, vật liệu xây dựng.
Bảng 2: Phân loại ngành và các chỉ tiêu về quy mô, tăng trưởng
Quy mô | Tăng trưởng | ||||
Vốn hoá TT (tỷ VNĐ) | Tổng tài sản (tỷ VNĐ) | Vốn CSH (tỷ VNĐ) | Tài sản (%) | Doanh thu (%) | |
Tài chính | 330,520.17 | 955,631.8 | 111,338.1 | 33.28 | 48.86 |
Bảo hiểm nhân thọ | N/A | N/A | N/A | N/A | N/A |
Tài chính | 42,787.38 | 72,756.52 | 16,593.6 | 5.89 | 7.58 |
Bất động sản | 95,169.26 | 62,686.02 | 25,218.31 | 52.81 | 63.83 |
Bảo hiểm phi nhân thọ | 27,626.04 | 41,335.88 | 14,535.57 | 24.86 | -100 |
Ngân hàng | 149,468.83 | 753,339.69 | 50,143.5 | -14,15 | N/A |
Viễn thông | 52.2 | 155.52 | 71.9 | 24.33 | 25.36 |
Điện thoại di động | 10.5 | 33.29 | 18.34 | 34.49 | -62.63 |
Điện thoại cố định | 43.3 | 122.23 | 53.55 | 21.95 | 31.44 |
Y tế | 8,507.65 | 5,311.46 | 3,317.56 | 29.6 | 23.46 |
Dụng cụ & dịch vụ y tế | 67.6 | 129.52 | 76.69 | -82.07 | -46.33 |
Dược phẩm & công nghệ sinh học | 7,787.53 | 5,080.81 | 3,169.14 | 28.06 | 12.16 |
Dịch vụ tiêu dùng | 13,524.05 | 16,280.95 | 6,579.09 | 64.29 | 22.61 |
Bán lẻ thực phẩm & thuốc | N/A | N/A | N/A | N/A | N/A |
Bán lẻ | 2,970.26 | 4,507.52 | 2,190.06 | 28.9 | 14.74 |
Du lịch & giải trí | 8,508.61 | 10,165.75 | 3,473.86 | 85 | 36.71 |
Truyền thông | 648.46 | 864.77 | 548.06 | 21.55 | -8.67 |
Dầu khí | 18,017 | 21,631.87 | 6,044.85 | 48,79 | 17.16 |
Sản xuất dầu khí | 897.08 | 1,154.37 | 384.09 | -9.91 | 26.05 |
Dụng cụ, dịch vụ & phân phối dầu | 17,630.68 | 19,603.59 | 5,218.42 | 77.93 | 36.43 |
Vật liệu cơ bản | 71,565.37 | 48,451.59 | 24,324.19 | 26.5 | 14.78 |
Kim loại công nghiệp | 17,637.45 | 17,162.11 | 6,853.37 | 52.07 | 10.66 |
Sản xuất giấy & trồng rừng | 650.39 | 1,379.69 | 763.88 | -39.2 | 4.76 |
Hoá chất | 28,069.86 | 16,172.2 | 11,261.52 | -1,31 | 6.22 |
Khai thác mỏ | 21,889.19 | 10,991.07 | 4,091.08 | 46.64 | 91.16 |
Có thể bạn quan tâm!
- Phân tích và định giá cổ phiếu của các công ty tăng trưởng niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam - 5
- Mô Hình Chiết Khấu Cổ Tức Tăng Trưởng Hai Giai Đoạn
- Giới Thiệu Các Công Ty Tăng Trưởng Trên Thị Trường Chứng Khoán Việt Nam
- Định Giá Cổ Phiếu Theo Mô Hình Chiết Khấu Cổ Tức (Ddm)
- Các Khó Khăn Phát Sinh Từ Các Tổ Chức Kinh Doanh Chứng Khoán
- Lựa Chọn Các Thông Số Và Giả Định Cho Việc Định Giá
Xem toàn bộ 119 trang tài liệu này.
Quy mô | Tăng trưởng | ||||
Vốn hoá TT (tỷ VNĐ) | Tổng tài sản (tỷ VNĐ) | Vốn CSH (tỷ VNĐ) | Tài sản (%) | Doanh thu (%) | |
Dịch vụ công cộng | 17,422.55 | 27,135.9 | 12,377.03 | 0.9 | 8.27 |
Điện lực | 14,063.88 | 22,160.45 | 10,170.09 | -8.3 | 19.37 |
Ga, nước & dịch vụ công cộng da dụng | 3,578.52 | 4,694.26 | 2,020.61 | 81.09 | 4.44 |
Công nghiệp | 77,319.42 | 143,713.44 | 42,088.45 | 18.24 | 8.24 |
Xây dựng & Vật liệu | 43,867.55 | 97,537.92 | 23,304.45 | 26.42 | 18.77 |
Các ngành công nghiệp | 808.49 | 940.58 | 560.54 | 12.12 | 5.64 |
Công nghiệp kỹ thuật | 5,297.94 | 5,893.86 | 3,745.15 | 20.92 | 41.98 |
Vũ trụ & quốc phòng | N/A | N/A | N/A | N/A | N/A |
Giao thông công nghiệp | 15,795.16 | 29,566.84 | 10,661.83 | 19.46 | 17.9 |
Dịch vụ hỗ trợ | 682.3 | 825.09 | 409.85 | 5.48 | 60.63 |
Dụng cụ điện & điện tử | 3,352.72 | 5,467.75 | 2,613.88 | 4.99 | -18.31 |
Hàng tiêu dùng | 84,803.42 | 57,631.14 | 30,755.24 | 35.07 | 7.67 |
Hàng hoá cá nhân | 1,659.27 | 3,144.72 | 1,342.7 | 6.82 | 1.65 |
Ô tô & phụ tùng ô tô | 4,326.89 | 2,328.61 | 1,003.9 | 20.36 | 18.24 |
Thuốc lá | 969.04 | 1,786.36 | 782.23 | -50.08 | -10.57 |
Đồ uống | 926.26 | 1,202.32 | 477.19 | 10.38 | 6.24 |
Hàng gia dụng | 1,938.5 | 3,422.83 | 1,430.32 | 24.55 | 37.1 |
Hàng hoá giải trí | 347.25 | 569.1 | 358.27 | 16.93 | 28.98 |
Sản xuất thựcphẩm | 70,413.83 | 45,095.03 | 25,254.24 | 45.42 | 6 |
Công nghệ | 20,554.11 | 17,362.82 | 9,101.36 | 44.73 | 2.89 |
Dụng cụ và công nghệ phần cứng | 4,067.95 | 5,609.64 | 4,403.2 | 11.51 | -17.65 |
Phần mềm và dịch vụ máy tính | 14,628.27 | 10,721.09 | 4,224.28 | 72.21 | 81.33 |
(Nguồn: Tổng hợp số liệu từ vndirect.com.vn)
2. Thị giá cổ phiếu trên TTCK Việt Nam ngày 2/4/2010
Để định giá cổ phiếu của công ty tăng trưởng, sinh viên chọn ra 5 ổ phiếu của 5 công ty tăng trưởng tốt và ổn định trong thời gian qua. Đó là các cổ phiếu của CTCP Phát triển Đầu tư Công nghệ FPT (MCK: FPT): CTCP Tập đoàn Hoà Phát (MCK: HPG); CTCP Vàng bạc đá quý Phú Nhuận (MCK: PNJ); CTCP Khoan và Dịch vụ Dầu khí (MCK: PVD) và CTCP Thép Việt ý (MCK: VIS).
Bảng 3: Thị giá cổ phiếu ngày 2/4/2010
Đơn vị tính: nghìn đồng
FPT | HPG | PNJ | PVD | VIS | |
Giá CP ngày 2/4/2010 | 86.0 | 65.0 | 58.5 | 58.0 | 63.5 |
Giá cao nhất 52 tuần | 93.0 | 81.5 | 91.0 | 100.0 | 144.0 |
Giá thấp nhất 52 tuần | 51.5 | 35.5 | 49.0 | 54.5 | 23.7 |
Nguồn: FPTS.
3. Định giá cổ phiếu tại thời điểm 2/4/2010
3.1. Giới thiệu chung về Công ty
3.1.1. Công ty cổ phần Phát triển Đầu tư Công nghệ FPT
Công ty cổ phần Phát triển Đầu tư Công nghệ FPT thuộc nhóm ngành: Phần mềm và dịch vụ máy tính, có vốn điều lệ là 1.438.319.670.000 đ và hoạt động trong các lĩnh vực dưới đây:
Lĩnh vực | Vị thế FPT | |
1 | Phân phối sản phẩm công nghệ thông tin và viễn thông | FPT chiếm lĩnh đến 50-60% thị phần của các sản phẩm công nghệ thông tin mà FPT phânphối tại Việt Nam. Riêng mảng phân phối điện thoại di động thì con số này là 90%. Hệ thống phân phối phủ khắp 64 tỉnh thành trên cả nước trong đoa tập trung vào các thành phố lớn như thành phố Hồ Chí Minh, Hà Nội, Đà Nẵng, Cần Thơ. |
2 | Tích hợp hệ thống | Trong lĩnh vực tích hợp hệ thống tại Việt Nam, FPT hiện chiếm lĩnh thị phần ước tính 35%, doanh số gấp khoảng 7 lần so với công ty đứng vị trí thứ hai, tốc độ tăng trưởng bình quân trong 3 năm gần nhất đạt 40%. |
3 | Dịch vụ kết | FPT Telecom hiện là nhà cung cấp dịch vụ ADSL số một |
nối Internet | tại Việt Nam với thị phần hiện tại ước tính khoảng 40%, tốc độ tăng trưởng bình quân khoảng 65% một năm. | |
4 | Dịch vụ nội dung trực tuyến | Cùng với dịch vụ kết nối Internet, FPT Telecom cũng cung cấp nội dung trực tuyến bao gồm Game trực tuyến, truyền hình Interrnet (IPTV), dịch vụ quảng cáo trực tuyến và báo điện tử, trong đó có VnExpress.net - báo điện tử số một Việt Nam và đứng tốp 200 trang Web có nhiều người truy cập nhất thế giới theo thống kê của Alexa Internet Inc. (alexa.com) |
5 | Sản xuất, lắp ráp máytính | So với các nhà sản xuất lắp ráp máy tính khác trong nước, sản phẩm của FPT có thương hiệu, chất lượng và dịch vụ bảo hành tốt, mặc dù thị phần không lớn (4%) nhưng doanh thu lắp ráp máy tính của FPT tăng trưởng rất mạnh mẽ |
6 | Xuất khẩu phần mềm | Tốc độ tăng trưởng trung bình của công ty FPT theo hướng kinh doanh này trong 3 năm qua đạt trên 80%. |
7 | Phát triển và cung cấp dịch vụ phần mềm trong nước | FPT hiện đứng vị trí số 1 trong lĩnh vực giải pháp phần mềm ở Việt Nam với tốc độ tăng trưởng bình quân 3 năm gần đây đạt khoảng 40%. |
8 | Đào tạo công nghệ | FPT chiếm lĩnh được 15% thị phần, đứng đầu ở Việt Nam trong lĩnh vực đào tạo công nghệ thông tin. |
9 | Dịch vụ EPR | FPT đã cung cấp dịch vụ EPR cho liên doanh dầu khí Việt - Xô, Vietnam Airline, Savimex, Ngân hàng Hàng hải (MSB), Ngân hàng đầu tư và phát triển Việt Nam (BIDV), Cảng Hải Phòng, Gami, Bibica…. với các đối tác Accenture, IBM BCS, LG CNS, Oracle, SAP, UNISYS. Hiện nay, FPT là đối tác cao cấp (CAP) của Oracle. |
3.1.2. Công ty cổ phần Tập đoàn Hoà Phát(HPG)
Công ty cổ phần Tập đoàn Hoà phát thuộc nhóm ngành kim loại công nghiệp; có vốn điều lệ là 2.945.459.970.000 đồng; hoạt động trong các lĩnh vực buôn bán và xuất nhập sắt thép, vật tư thiết bị luyện, cán thép; sản xuất cán kéo thép, sản xuất tôn lợp; sản xuất ống thép không mạ và có mạ, ống Inox; sản xuất và mua bán kim loại màu các loại, phế liệu kim loại màu; luyện gang, thép; đúc gang, sắt, thép; khai thác quặng kim loại; mua bán kim loại, quặng kim loại, sắt thép phế liệu; sản xuất, kinh doanh các loại máy xây dựng và máy khai thác mỏ; sản xuất hàng nội thất phục vụ văn phòng, gia đình, trường học; đầu tư và xây dựng đồng bộ hạ tầng, kỹ thuật khu công nghiệp và khu đô thị; kinh doanh bất động sản (không bao gồm hoạt động tư vấn về giá đất); sản xuất, kinh doanh, lắp ráp, lắp đặt, sửa chữa, bảo hành hàng điện; điện tử, điện lạnh, điện dân dụng, điều hoà không khí; sản xuất xi măng và kinh doanh vật liệu xây dựng.
3.1.3. Công ty cổ phần vàng bạc đá quý Phú Nhuận (PNJ)
Công ty cổ phần Vàng bạc đá quý Phú Nhuận thuộc nhóm ngành khai thác mỏ; có vốn điều lệ là 399.999.210.000 đồng; hoạt động trong các lĩnh vực dịch vụ kiểm định kim cươn và đá quý; cho thuê nhà; sản xuất, kinh doanh trang sức thành phẩm bằng vàng; bạc; đá quý, vàng miếng thành phẩm (không phân phối kim cương đã được chưa được gia công nhưng chưa được gắn hoặc nạm dát; đá quý (trừ kim cương), đá bán quý, đã hoặc chưa được gia công hoặc phân loại nhưng chưa xâu chuỗi, chưa gắn hoặc nạm dát; đá quý (trừ kim cương); đá quý hoặc đá bán quý tổng hợp hoặc tái tạo, đã hoặc chưa gia công hoặc phân loại nhưng chưa xâu thành chuỗi, chưa gắn hoặc nạm dát; bạc (kể cả bạc được mạ vàng hoặc bạch kim) - chưa gia công hoặc ở dạng bán thành phẩm hoặc dạng bột; vàng (kể cả vàng mạ bạch kim) chưa gia công hoặc ở dạng bán thành phẩm
hoặc dạng bột; bạch kim, chưa gia công hoặc ở dạng bán thành phẩm hoặc dạng bột; chỉ bao gồm bạc hoặc vàng, dát phủ bạch kim, chưa gia công quá mức bán thành phẩm thuộc nhóm 71111).
3.1.4. Công ty cổ phần khoan và dịch vụ dầu khí (PVD)
Công ty cổ phần khoan và dịch vụ dầu khí thuộc nhóm ngành dụng cụ, dịch vụ và phân phối dầu; có vốn điều lệ: 2.105.082.150.000 đồng; hoạt động trong lĩnh vực khoan và sửa chữa các giếng khoan dầu khí; cung ứng giàn khoan và gian khoan khai thác dầu khí; thực hiện các dịch vụ: Thiết kế, chế tạo, lắp đặt, kiểm tra chất lượng, sửa chữa, bảo dưỡng, vận hành giàn khoan, giàn khoan khai thác dầu khí; cung ứng vật tư, thiết bị khoan và khai thác; dịch vụ ứng cứu sự cố dầu tràn và bảo vệ môi trường; thử vỉa, bơm trám xi măng, đo địa vật lý giếng khoan và các dịch vụ khác liênq uan đến công tác khoan và khai thác; tham gia đào tạo công nhân khoan dầu khí, cung cấp lao động cho các giàn khoan, giàn khai t hác dầu khí của Tổng công ty dầu khí Việt Nam và cung cấp lao động có chuyên môn khoan dầu khí cho các nhà thầu trong và ngoài nước; thực hiện các nhiệm vụ khác khi được Tổng công ty dầu khí Việt Nam giao; thực hiện các dịch vụ cung cấp vật tư, lắp đặt, sửa chữa, bảo dưỡng các thiết bị dây chuyển công nghiệp phục vụ các ngành công nghiệp ngoài ngành dầu khí ; cung cấp các dịch vụ liên quan đến công tác khoan dầu khí cho các dự án dầu khí ở nước ngoài.
3.1.5. Công ty cổ phần thép Việt ý (VIS)
Công ty cổ phần thép Việt ý thuộc nhóm ngành kim loại công nghiệp; có vốn điều lệ: 300.000.000.000 đồng; hoạt động trong lĩnh vực sản xuất và kinh doanh các sản phẩm thép có thương hiệu thép Việt - ý (VISCO); sản xuất, kinh doanh, xuất nhập khẩu nguyên vật liệu, thiết bị phụ tùng phục vụ cho ngành thép; kinh doanh dịch vụ vận tải hàng hoá.