Phân tích hiệu quả Marketing của Dòng sản phẩm Tour du lịch trong nước ở Trung tâm điều hành du lịch thuộc Công ty Canthotourist - 17

b) Có, nhưng còn nhiều hạn chế, nói chung cấp độ kiểm tra và hợp tác chưa đạt

2

9. Đã triển khai những nổ lực gì để nâng cao hiệu quả chi phí của các khoản chi

phí marketing khác nhau?


a) Không có.

0

b) Một vài, nhưng không thường xuyên hay được tổ chức tốt

1

c) Rất tốt.

2

D - ĐỊNH HƯỚNG CHIẾN LƯỢC.


10. Tiến trình lập kế hoạch marketing được chuẩn hóa như thế nào?

0

a) Doanh nghiệp hầu như không có kế hoạch marketing được chuẩn hóa.

1

b) Kế hoạch hàng năm được phát triển.

2

c) Doanh nghiệp phát triển một kế hoạch hàng năm chi tiết và kế hoạch dài hạn được cập nhật hàng năm.


0

11. Chất lượng của những suy nghĩ làm nền tảng cho chiến lược marketing hiện

tại?


a) Chiến lược hiện tại thì không rõ ràng

0

b) Chiến lược hiện tại thì rõ ràng và có sự kế thừa chiến lược trước đó.

1

c) Chiến lược hiện tài thì rõ ràng, dễ thuyết phục và khả thi cao

2

12. Ban quản lý có suy nghĩ và lập kế hoạch đối phó với những điều bất ngờ

không?


a) Không có.

0

b) Có một vài suy nghĩ đến những điều bất ngờ, nhưng không có kế hoạch kỹ

càng.


1

Có thể bạn quan tâm!

Xem toàn bộ 151 trang tài liệu này.

Phân tích hiệu quả Marketing của Dòng sản phẩm Tour du lịch trong nước ở Trung tâm điều hành du lịch thuộc Công ty Canthotourist - 17

c) Rất tốt.


2

E - HIỆU SUẤT CÔNG TÁC


13. Chiến lược marketing được quán triệt và thực hiện như thế nào?

0

a) Rất kém.

1

b) Tạm được

2

c) Rất tốt.

0

14. Ban quản lý có sử dụng hiệu quả những nguồn tài nguyên hiện có hay

không?


a) Không. Nguồn tài nguyên đó không được sử dụng tương xứng với mục tiêu đã định.


0

b) Trong phạm vi hạn chế. Tài nguyên hiện có được sử dụng tương xứng, nhưng không được sử dụng với hiệu quả tối ưu.


1

c) Có. Nguồn tài nguyên đó được sử dụng tương xứng với mục tiêu, và có hiệu quả tốt.


2

15. Ban quản lý phản ứng nhanh và hiệu quả đối với những biến động không

mong muốn của thị trường hiện tại không?


a) Không. Thông tin thị trường thì rất cũ, không thực sự kịp thời và ban quản lý

phản ứng chậm chạp.


0

b) Có trong một chừng mực nào đó. Thông tin thị trường được cập nhật, nhưng

ban quản lý có phản ứng lúc nhanh lúc chậm.


1

c) Có. Ban lãnh đạo đã xây dựng những hệ thống cung cấp thông tin kịp thời,

và luôn phản ứng nhanh.


2

c) Có dự kiến đến xác định những điều bất ngờ nhất, và có xây dựng kế hoạch đối phó.

Cách tính điểm số:

Mỗi nhà quản lý sẽ chọn 1 câu trả lời tương ứng đối với từng câu hỏi, với mỗi câu trả lời sẽ có một điểm số tương ứng. Số điểm sẽ được cộng lại và tính giá trị trung bình. Toàn bộ công cụ đo lường này sẽ tính theo thang điểm cho sẵn sau:

0 – 5 = không

6 – 10 = Kém

11– 15 = Bình thường

16– 20 = Tốt

21 –25 = Rất tốt.

26– 30 = Siêu hạng.

Với 10 điểm trở xuống, một câu hỏi có thể đặt ra về năng lực của doanh nghiệp để tồn tại trong ngắn hạn, hay sự đối phó với đối thủ cạnh tranh. Những sự thay đổi cơ bản cần thiết, cả về triết lý khách hàng và cơ cấu tổ chức doanh nghiệp. Với nhiều doanh nghiệp trong vị trí này, tuy nghiên, những sự thay đổi không giống như việc thay đổi toàn bộ hệ thống quản lý, mà phải xem nhóm bộ phận nào đã dẫn đến tình huống hiện tại như vậy. Nhiều khi có thể tình huống này nằm ở sự thay đổi hệ thống quản lý.

Với điểm số giữa 11 – 15, đó là cơ hội một lần nữa nâng cao triết lý khách hàng và cơ

cấu tổ chức doanh nghiệp.

Với điểm số giữa 16 – 25, sự tiến bộ thấy rõ, mặc dù giống như là có sự thay đổi nhỏ và mối liên kết tương đối hơn là một yếu tố mang tính chất cơ bản.

Với điểm số giữa 26 – 30, doanh nghiệp nên chắc chắn rằng tiếp tục duy trì sự tiên phong tuyệt vời của mình, và không nên quá tự mãn với thành công hiện tại.

PHỤ LỤC 7: Questionaire

BẢN CÂU HỎI KHẢO SÁT Ý KIẾN VỀ

HIỆU QUẢ MARKETING


Họ và tên đáp viên: ......................................................................................

Chức vụ: .....................................................................................................


I - Khảo sát về chiến lược marketing:

Anh/Chị vui lòng đánh x (dấu chéo) vào cột mức độ đồng ý tương ứng với từng câu nhận định sau:

a) Chính sách marketing:



Những nhận định về marketing

của doanh nghiệp


Đồng

ý


Hơi đồng ý


Khó trả lời

Hơi không đồng

ý

Rất không đồng

ý


(5)

(4)

(3)

(2)

(1)

1. Định hướng khách hàng của doanh nghiệp






a. Doanh nghiệp của tôi nghĩ rằng cung cấp một sự

hài lòng thì tốt hơn bán một sản phẩm






b. Nhân viên của doanh nghiệp nhìn hoạt động

kinh doanh qua con mắt của khách hàng






c. Doanh nghiệp của chúng tôi cảm thấy bí quyết

để hấp dẫn và giữ chân khách hàng là không ngừng cải thiện chất lượng dịch vụ






d. Nhân viên của doanh nghiệp tiếp thu những lời

phàn nàn có tính xây dựng như là một trách nhiệm đạo đức cá nhân.






e. Doanh nghiệp luôn luôn tìm kiếm những giải

pháp nhằm nâng cao giá trị phục vụ cho khách

hàng






f. Mục tiêu quan trọng nhất của doanh nghiệp là

cung cấp sự tin cậy và giá trị dịch vụ gia tăng






g. Doanh nghiệp trân trọng những thông tin phản

hồi từ phía khách hàng






h. Doanh nghiệp của chúng tôi cảm thấy rằng sự đổi mới và thay đổi đến trực tiếp từ phía khách

hàng.






2. Doanh nghiệp của chúng tôi bị chi phối bởi:






a. Lòng tin vào sự “tốt nhất”






b. Tin tưởng vào những việc làm cụ thể; những

công việc thực tiễn tốt






c. Tin tưởng vào sự quan trọng của tập thể đến cá

nhân riêng lẽ






d. Niềm tin vào chất lượng và dịch vụ tuyệt hảo






e. Tin tưởng vào sự quan trọng làm tăng sự gần











f. Niềm tin rõ ràng, sự thừa nhận về tầm quan

trọng của sự tăng trưởng và lợi ích nền kinh tế






3. Quan điểm marketing thường thấy của

doanh nghiệp như là:






a. Doanh nghiệp tin rằng marketing là trách nhiệm

của bộ phận marketing






b. Nhân viên của doanh nghiệp tin rằng họ có liên

quan đến marketing






c. Những nhân viên trong tương lai được chọn chủ

yếu dựa vào những kiến thức chuyên môn nền tảng

giỏi






d. Những người cung cấp dịch vụ trong doanh

nghiệp được huấn luyện kỹ năng giao tiếp






e. Chức năng marketing là bán dịch vụ mà doanh

nghiệp cung cấp






f. Một dịch vụ được thiết kế chuyên nghiệp sẽ tự

bán được






g. Trách nhiệm của chúng tôi là gia tăng doanh số

bán, và lợi nhuận cũng tự động tăng theo






h. Đẩy mạnh sự gia tăng lợi nhuận sẽ đạt được

thông qua cung cấp dịch vụ hiệu quả






l. Marketing có thể gây tổn hại đến sự danh tiếng

của doanh nghiệp.






j. Marketing thì mâu thuẫn với đạo đức nghề

nghiệp






gũi với cộng đồng


b) Chiến lược marketing:


Chiến lược marketing của doanh nghiệp


Đồng ý


Hơi đồng ý


Khó trả lời

Hơi không đồng ý

Rất không đồng

ý


(5)

(4)

(3)

(2)

(1)

1. Phòng thủ và giữ thị phần của doanh nghiệp






2. Phát triển thị phần






3. Xâm nhập vào thị trường khách hàng mới

với dịch vụ hiện tại






4. Phát triển dịch vụ mới cho thị trường hiện

tại






5. Đa dạng hóa vào các khu vực mới bao gồm

cả dịch vụ mới và khách hàng mới







c) Các yếu tố của chiến lược marketing:

Với từng yếu tố được cho dưới đây, anh/chị hãy vui lòng chọn các yếu tố mà anh/chị cho là nó thuộc chiến lược marketing, và mức độ quan trọng của từng yếu tố mà anh/chị đã chọn

Các yếu tố

Rất

Hơi

Không

Hơi

Khôn

quan trọn

g

quan trọng

quan trọng hơn các

yếu tố khác

không quan

trọng

g quan

trọng


(5)

(4)

(3)

(2)

(1)

1. Mức chi phí






2. Nghiệp vụ dịch vụ giỏi






3. Trình độ cung cấp dịch vụ






4. Quảng cáo






5. Vị trí và phân phối của văn phòng doanh

nghiệp






6. Sự nổi tiếng của thương hiệu






7. Tận dụng công nghệ






8. Nhân viên bán hàng trực tiếp






9. Tờ rơi quảng cáo






10. Nhân viên quan hệ công chúng






11. Hình ảnh của doanh nghiệp






12. Những dịch vụ cụ thể phù hợp với phân

khúc thị trường








Anh/chị vui lòng viết vào cột nội dung tương ứng với từng nhiệm vụ.

d) Bản tuyên bố nhiệm vụ của doanh nghiệp

Các bộ phận của bản tuyên bố nhiệm

vụ

Nội dung

Khách hàng

(Ai là người tiêu thụ sản phẩm của Cty?)


Sản phẩm/dịch vụ

(Sản phẩm/dịch vụ chính của Cty là gì?)


Quan tâm đến vấn đề sống còn, phát

triển và khả năng sinh lợi


Triết lý

(Đâu là niềm tin cơ bản, giá trị, nguyện

vọng, và các ưu tiên triết lý của Cty?)


Tự đánh giá

(Năng lực đặc biệt hay ưu thế cạnh tranh

của Cty là gì?


Quan tâm đến hình ảnh cộng đồng


Quan tâm đối với nhân viên

(Thái độ của Cty đối với nhân viên như

thế nào?)



e) Mục tiêu của doanh nghiệp:


Tiêu chí

Nội dung

Mức lợi nhuận



Vị thế cạnh tranh


Phát triển việc làm


Quan hệ với nhân viên và môi trường làm việc trong công ty.


Vị trí dẫn đầu về công nghệ


Trách nhiệm trước công luận


Năng suất


II – Hiệu quả Marketing:

Xin anh/chị vui lòng khoanh vào câu trả lời tương ứng với từng câu hỏi


A. TRIẾT LÝ VỀ KHÁCH HÀNG

1. Ban quản lý có nhận thức được tầm quan trọng của việc tổ chức công ty để phục

vụ những nhu cầu và mong muốn của các thị trường đã chọn không?

a) Ban quản lý chủ yếu nghĩ đến những điều kiện bán những sản phẩm hiện có và mới cho bất kỳ ai muốn mua chúng.

b) Ban quản lý chỉ nghĩ đến việc phục vụ nhiều kiểu thị trường và nhu cầu khác nhau

với hiệu quả như nhau.

c) Ban quản lý nghĩ đến việc phục vụ những nhu cầu và mong muốn của những thị trường và khúc thị trường được xác định rõ và lựa chọn vì sự tăng trưởng lâu dài và tiềm năng sinh lời của chúng đối với doanh nghiệp.

2. Ban quản lý có phát triển những sản phẩm khác nhau và xây dựng những kế hoạch

marketing khác nhau cho khúc thị trường khác nhau không?

a) Không.

b) Trong một mức độ nào đó.

c) Có, với mức độ khá tốt.

3. Ban quản lý có quan điểm toàn diện về hệ thống marketing (những người cung ứng, các kênh, các đối thủ cạnh tranh, khách hàng, môi trường) khi lập kế hoạch kinh doanh của mình không?

a) Không. Doanh nghiệp chỉ tập trung vào việc bán hàng khi có khách hàng

Xem tất cả 151 trang.

Ngày đăng: 21/04/2023
Trang chủ Tài liệu miễn phí