PHỤ LỤC 1: Sơ đồ tổ chức Công ty cổ phần du lịch Cần Thơ:
ĐẠI HỘI ĐỒNG CỔ ĐÔNG
HỘI ĐỒNG QUẢN
TRỊ
BAN KIỂM SOÁT
BAN TỔNG GIÁM ĐỐC
PHÒNG TÀI CHÍNH – KẾ
TOÁN
CÁC GIÁM ĐỐC
CHI NHÁNH
PHÒNG KẾ HOẠCH - NGHIỆP VỤ
PHÒNG TỔ CHỨC – HÀNH CHÍNH
BỘ PHẬN, BAN
- Kế toán
- Phân tích TC
- Dự báo nguồn
lực huy động
- KD cổ phiếu
BỘ PHẬN, BAN
- Kế hoạch chiến lược, chính sách phát triển, Tkê
- Ban quản lý DA
- Quản trị mạng TT nội bộ toàn Cty
- TT điều phối
bán qua internet.
BỘ PHẬN, BAN
- Quản trị nhân
sự
- Phát triển đầu
tư
- Hành chính
- Quản trị tài sản
- Lưu trữ
KINH DOANH DỊCH VỤ
- Lưu trú
- Nhà hàng
- Lữ hành, vận chuyển
- Thương mại, bách hóa
- Bộ phận XNK
(Nguồn: Bản cáo bạch của Canthotourist năm 2008)
PHỤ LỤC 2: Các đơn vị kinh doanh trực thuộc của tổng Công ty cổ phần du lịch
Cần Thơ
- Khách sạn Quốc tế: số 12-16 Hai Bà Trưng, Q.Ninh Kiều, Cần Thơ.
- Khách sạn Hậu Giang: 35 Nam Kỳ Khởi Nghĩa, Q.Ninh kiều, Cần Thơ
- Khách sạn Hoa Phượng: số 12-14-16 Trần Phú, Ninh Kiều, Cần Thơ.
- Khách sạn Huy Hoàng: số 33-35 Ngô Đức Kế, Ninh Kiều, Cần Thơ.
- Khách sạn Tây Hồ: số 42 Hai Bà Trưng, Ninh Kiều, Cần Thơ.
- Khách sạn Hào Hoa: số 6-8 Hãi Thượng Lãn Ông, Ninh Kiều, Cần Thơ.
- Trung tâm điều hành Du lịch: 20 Hai Bà Trưng, Ninh kiều, Cần Thơ.
- Chi nhánh Tp.HCM: số 123 Trần Phú, P.4, Q.5, Tp.HCM
- Nhà hàng Hoa sứ: khu du lịch Cái khế, Ninh kiều, Cần Thơ.
- Nhà hàng Sông Hậu: số 01 đường 3/2, Ninh Kiều, Cần Thơ.
- Nhà hàng Hoa Cau: số 04 Hai Ba Trưng, Ninh Kiều, Cần Thơ.
- Nhà hàng Nam bộ: số 50 Hai Ba Trưng, Ninh Kiều, Cần Thơ.
- Du thuyền nhà hàng: Công viên Ninh Kiều, Ninh kiều, Cần Thơ.
- Trung tâm sữa: số 1-3-5 Phan Đăng Lưu, Cần Thơ.
- Văn phòng Manulife: 31-33-35 Châu Văn Liêm, Ninh Kiều, Cần Thơ.
PHỤ LỤC 3: Cơ cấu cổ đông (tính đến thời điểm 01/03/2008)
Bảng 1: Cơ cấu cổ công
Cổ đông | Số lượng | Cổ phần | Tỷ lệ | |
01 | Đại diện Tổng Cty ĐT & KD vốn NN | 01 | 1.000.000 | 40% |
02 | Đại diện vốn công đoàn | 01 | 800 | 0,03% |
03 | Đại diện vốn Cty Cp Du lịch Cần Thơ | 01 | 5.375 | 0,22% |
04 | Nhóm cổ đông chiến lược | 05 | 209.214 | 8,36% |
05 | Cổ đông ngoài công ty | 13 | 895.522 | 35,82% |
06 | Cổ đông trong công ty | 119 | 389.089 | 15,57% |
Tổng cộng | 145 | 2.500.000 | 100% |
Có thể bạn quan tâm!
- Tổng Hợp Về Nhận Xét Hiệu Quả Tổ Chức Marketing
- Đánh Giá Của Khách Hàng Về Các Dịch Vụ Của Doanh Nghiệp
- Một Số Biện Pháp Nhằm Nâng Cao Hiệu Quả Marketing Đối Với Dòng Sản Phẩm Tour Du Lịch Trong Nước:
- Phân tích hiệu quả Marketing của Dòng sản phẩm Tour du lịch trong nước ở Trung tâm điều hành du lịch thuộc Công ty Canthotourist - 17
- Phân tích hiệu quả Marketing của Dòng sản phẩm Tour du lịch trong nước ở Trung tâm điều hành du lịch thuộc Công ty Canthotourist - 18
Xem toàn bộ 151 trang tài liệu này.
(Nguồn: Bản cáo bạch của Canthotourist năm 2008)
PHỤ LỤC 4: Tình hình hoạt động và kết quả kinh doanh của công ty Canthotourist
trong thời gian qua:
Bảng 2: Kết quả hoạt động kinh doanh của Canthotourist trong năm 2006 – 2007.
Đơn vị tính | Năm 2006 | Năm 2007 | % +/- so 2006 | |
A - KHÁCH | Lượt khách | |||
I/. Khách do các cơ sở lưu trú phục vụ | ||||
1. Tổng số lượt khách | Lượt khách | 92.922 | 105.002 | 13,0% |
- Khách quốc tế +Việt Kiều | Lượt khách | 85.765 | 111.495 | 30,0% |
- Khách trong nước | Lượt khách | 63.158 | 78.948 | 25,0% |
2. Ngày phòng | Ngày phòng | 41.011 | 55.365 | 35,0% |
3. Ngày khách | Ngày khách | 90.243 | 117.316 | 30,0% |
Trong đó: Ngày khách QT+VK | 24.025 | 32.434 | 35,0% | |
II/. Khách quốc tế do các tổ chức lữ hành phục vụ | ||||
- Tổng số lượt khách (trọn gói) | Lượt khách | 2528 | 3.929 | 55,4% |
- Ngày khách | Ngày khách | 4.578 | 6.066 | 32,5% |
1.Khách do các đơn vị tổ chức từ nước ngoài vào VN | ||||
1.1. Tổng số lượt khách | Lượt khách | 1.972 | 3.261 | 65,4% |
1.2. Ngày khách | Ngày khách | 3.571 | 5.035 | 41,0% |
2. Khách do đơn vị tiếp nhận từ DN lữ hành khác và khai thác trong nước |
Lượt khách | 556 | 668 | 20,1% | |
2.2. Ngày khách | Ngày khách | 1.007 | 1.031 | 2,4% |
III/. Khách DL trong nước do các tổ chức lữ hành phục vụ | ||||
- Tổng số lượt khách | Lượt khách | 3.024 | 2.650 | -12,4% |
- Ngày khách | Ngày khách | 7.759 | 6.115 | -21,2% |
IV/. Khách VN đi du lịch nước ngoài | ||||
1. Tổng số lượt khách | Lượt khách | 956 | 1.185 | 24,0% |
2. Ngày khách | Ngày khách | 5.133 | 6.673 | 30,0% |
B-DOANH THU | ||||
1/Tổng doanh thu quy ra đồng VN | Triệu đồng | 65.840,801 | 72.491,213 | 10,1% |
2/ Tổng doanh thu chia theo đối tượng phục vụ chủ yếu | 65.840,801 | 72.491,213 | 10,1% | |
- DT phục vụ khách quốc tế | Triệu đồng | 18.435,424 | 26.821,749 | 45,5% |
- DT phục vụ khách trong nước | Triệu đồng | 45.430,153 | 40.595,079 | -10,6% |
- DT phục vụ khách VN đi du lịch nước ngoài | Triệu đồng | 1.975,224 | 5.074,385 | 156,9% |
3/Tổng doanh thu chia theo loại hình kinh doanh dịch vụ | Triệu đồng | 65.840,801 | 72.491,213 | 10,1% |
a) Doanh thu dịch vụ: | Triệu đồng | 18.435,424 | 21.747,364 | 18,0% |
Chia ra: | Triệu đồng | |||
- Doanh thu cho thuê buồng | Triệu đồng | 4.055,793 | 6.306,736 | 55,5% |
- Doanh thu lữ hành | Triệu đồng | 6.636,753 | 5.654,315 | -14,8% |
- Doanh thu vận chuyển khách | Triệu đồng | 3.502,731 | 5.219,367 | 49,0% |
2.1. Tổng số lượt khách
Triệu đồng | 3.134,022 | 3.262,105 | 4,1% | |
- Doanh thu dịch vụ khác | Triệu đồng | 1.106,125 | 1.304,842 | 18,0% |
b) Doanh thu bán hàng hóa | Triệu đồng | 17.118,608 | 18,847,715 | 10,1% |
c) Doanh thu bán hàng ăn uống | Triệu đồng | 19.093,832 | 21.022,452 | 10,1% |
d) Doanh thu khác | Triệu đồng | 3.950,448 | 4.349,473 | 10,1% |
e) Doanh thu service | Triệu đồng | 7.242,488 | 7.249,121 | 0,1% |
- Doanh thu dịch vụ vui chơi giải
(Nguồn: Phòng kế toán của Công ty cổ phần du lịch Cần Thơ, 04/2008)
PHỤ LỤC 5: Tình hình hoạt động và kết quả kinh doanh của Trung tâm điều hành trong thời gian qua:
Bảng 3: Kết quả hoạt động kinh doanh của Trung tâm điều hành du lịch thuộc Canthotourist
Đvt: 1.000.000 đ
Năm 2006 | Năm 2007 | % +/- so 2006 | |
A.Tour du lịch | 6.636,753 | 5.654,315 | -14,8% |
1. Tour Inbound | 1.659,188 | 2.205,183 | 32,9% |
2. Tour nội địa | 2.986,539 | 848,147 | -71,6% |
3. Tour Outbound | 1.991,026 | 2.600,985 | 30,6% |
B. Vận chuyển | 3.502,731 | 5.219,367 | 49,0% |
Tổng doanh thu | 10.139,484 | 10.873,682 | 7,2% |
(Nguồn: Phòng kế toán của Công ty cổ phần du lịch Cần Thơ, 04/2008)
PHỤ LỤC 6: Xem xét hiệu quả marketing tổng quát:
Bảng 4. Công cụ đánh giá hiệu quả marketing [EN 2, pp.69]
Điểm số | |
A - TRIẾT LÝ VỀ KHÁCH HÀNG | |
1. Ban quản lý có nhận thức được tầm quan trọng của việc tổ chức công ty để phục vụ những nhu cầu và mong muốn của các thị trường đã chọn không? | |
a) Ban quản lý chủ yếu nghĩ đến những điều kiện bán những sản phẩm hiện có và mới cho bất kỳ ai muốn mua chúng. | 0 |
b) Ban quản lý chỉ nghĩ đến việc phục vụ nhiều kiểu thị trường và nhu cầu khác nhau với hiệu quả như nhau. | 1 |
c) Ban quản lý nghĩ đến việc phục vụ những nhu cầu và mong muốn của những thị trường và khúc thị trường được xác định rõ và lựa chọn vì sự tăng trưởng lâu dài và tiềm năng sinh lời của chúng đối với doanh nghiệp. | 2 |
2. Ban quản lý có phát triển những sản phẩm khác nhau và xây dựng những kế hoạch marketing khác nhau cho khúc thị trường khác nhau không? | |
a) Không. | 0 |
b) Trong một mức độ nào đó. | 1 |
c) Có, với mức độ khá tốt. | 2 |
3. Ban quản lý có quan điểm toàn diện về hệ thống marketing (những người cung ứng, các kênh, các đối thủ cạnh tranh, khách hàng, môi trường) khi lập kế hoạch kinh doanh của mình không? | |
a) Không. Doanh nghiệp chỉ tập trung vào việc bán hàng khi có khách hàng | 0 |
b) Trong một mức độ nào đó, phần lớn là việc cố gắng phục vụ một cách nhanh chóng khi có khách hàng. | 1 |
c) Có. Ban quản lý nhận ra được các yếu tố của môi trường và tìm cách lập ra các kế hoạch marketing phù hợp để phản ứng lại những đe dọa và cơ hội của môi trường tác động đến doanh nghiệp. | 2 |
B - TỔ CHỨC MARKETING TỔNG HỢP | |
4. Ban quản lý kiểm soát và kết hợp các chức năng marketing chủ yếu với mức độ như thế nào? | |
a) Không có. Thực tế không có sự cố gắng trong việc kết hợp hay kiểm soát các hoạt động, và có sự tồn tại mâu thuẩn ở một số bộ phận marketing. | 0 |
1 | |
c) Khá tốt, các bộ phận chức năng làm việc với nhau có hiệu quả. | 2 |
5. Mối quan hệ giữa người quản lý marketing với những người quản lý nghiên cứu & phát triển, tài chính, sản xuất, cung ứng là như thế nào? | |
a) Nói chung là tệ. Có những điều phàn nàn rằng phòng marketing có những đòi hỏi không hợp lý. | 0 |
b) Tương đối tốt, mặc dù có cảm giác là mỗi phòng ban đều hoạt động chủ yếu vì quyền lợi của riêng mình. | 1 |
c) Toàn bộ đều tốt, các phòng ban làm việc với nhau để giải quyết các vấn đề vì lợi ích của toàn doanh nghiệp. | 2 |
6. Quá trình phát triển sản phẩm mới được tổ chức tốt như thế nào? | |
a) Không tốt. | |
b) Nói chung là tiến trình phát triển sản phẩm mới có, nhưng làm không được tốt lắm. | 0 |
c) Được tổ chức tốt, quản lý chuyên nghiệp và đạt được nhiều kết quả tốt. | 1 |
C. THÔNG TIN MARKETING | 2 |
7. Mức độ thường xuyên mà doanh nghiệp tiến hành nghiên cứu marketing về khách hàng, kênh phân phối và đối thủ cạnh tranh? | |
a) Ít khi | 0 |
b) Thỉnh thoảng, đôi khi. | 1 |
c) Tương đối thường xuyên, và được tổ chức tốt. | 2 |
8. Ban quản lý nắm được tiềm năng tiêu thụ, khả năng sinh lời của các khúc thị trường khác nhau, các khách hàng, địa bàn, sản phẩm, kênh và quy mô đơn hàng đến mức độ nào? | |
a) Hoàn toàn không | 0 |
b) Trong một chừng mực nào đó. | 1 |