Bảng Hiệu Chỉnh Và Mã Hóa Thang Đo Các Yếu Tố Văn Hóa Tổ


Bảng 3.2: Thang đo các yếu tố động lực phụng sự công


Stt

Thang đo

Nguồn gốc thang đo

1

Gắn kết với các giá trị công

(Perry 1996)

(SangMook Kim 2012)

1.1

Anh/chị nghĩ rằng cơ hội bình đẳng cho tất cả mọi

người là rất quan trọng.

(Perry 1996)

(SangMook Kim 2012)

1.2

Việc người dân tin tưởng vào các dịch vụ công do

chính phủ cung cấp là rất quan trọng.

(Perry 1996)

(SangMook Kim 2012)

1.3

Lợi ích của các thế hệ tương lai cần phải được tính

đến khi hoạch định chính sách công.

(Perry 1996)

(SangMook Kim 2012)

1.4

Việc cư xử hợp đạo đức là phẩm chất thiết yếu của

người cán bộ công chức.

(Perry 1996)

(SangMook Kim 2012)

2

Sự cống hiến của anh/chị

(Perry 1996)

(SangMook Kim 2012)

2.1

Anh/chị sẽ sẵn sàng cống hiến lợi ích cá nhân vì lợi

ích của xã hội.

(Perry 1996)

(SangMook Kim 2012)

2.2

Anh/chị tin tưởng vào việc đặt nghĩa vụ của người

cán bộ công chức lên trên lợi ích của bản thân.

(Perry 1996)

(SangMook Kim 2012)

2.3

Anh/chị sẵn sàng chịu rủi ro cá nhân giúp ích cho xã

hội.

(Perry 1996)

(SangMook Kim 2012)


2.4

Anh/chị sẽ ủng hộ một chương trình giúp người

nghèo có cuộc sống tốt đẹp hơn, ngay cả khi chương trình đó khiến tôi mất một khoản tiền.

(Perry 1996)

(SangMook Kim 2012)

Có thể bạn quan tâm!

Xem toàn bộ 146 trang tài liệu này.

Qua tham khảo ý kiến chuyên gia (cán bộ, công chức từng làm việc trong các tổ chức công tỉnh Tiền Giang, một số giảng viên trong lĩnh vực quản lý công và chính sách công để hiệu chỉnh thang đo.


Bảng 3.3: Bảng hiệu chỉnh và mã hóa thang đo các yếu tố văn hóa tổ

chức


Stt


Tên biến

1

Sự tự chủ trong công việc


1.1

Cơ quan của anh/chị có thực hiện chính sách phân quyền cho cấp

dưới để cải thiện hiệu quả công việc.

AW1

1.2

Cơ quan của anh/chị có thực hiện chính sách phân cấp trong việc

ra quyết định

AW2

1.3

Anh/chị được tạo điều kiện để có sáng kiến, giải pháp mới để giải

quyết công việc.

AW3

2

Hệ thống đánh giá kết quả công việc


2.1

Tiêu chí đánh giá kết quả công việc có phản ánh đúng kết quả

công công việc.

AS1

2.2

Kết quả công việc của anh/chị được đánh giá đúng.

AS2

2.3

Cơ quan của anh/chị luôn góp ý với những trường hợp làm việc

thiếu hiệu quả và không chịu cải thiện.

AS3

3

Vai trò của người quản lý trực tiếp


3.1

Anh/chị được phân công công việc cụ thể và kèm theo đó là trách

nhiệm thực hiện công việc được giao

MR1

3.2

Khối lượng công việc hiện tại của anh/chị là vừa đủ.

MR2

3.3

Người quản lý lắng nghe và ghi nhận sáng kiến đóng góp của

anh/chị.

MR3

3.4

Trong vòng 6 tháng qua, người quản lý thảo luận với anh/chị về

hiệu quả trong công việc của anh/chị.

MR4

4

Môi trường và điều kiện làm việc


4.1

Anh/chị được bảo đảm an toàn về sức khỏe và an toàn trong lao

động

FC1

4.2

Anh/chị được cung cấp đầy đủ thông tin cần thiết để hoàn thành

FC2




công việc được giao.


4.3

Anh/chị luôn nhận được sự cộng tác từ đồng nghiệp để hoàn

thành công việc.

FC3

4.4

Các chương trình đào tạo, tập huấn của tổ chức giúp anh/chị cải

thiện được chất lượng cung cấp dịch vụ..

FC4

4.5

Nhu cầu đào tạo của tôi được tổ chức quan tâm xem xét

FC5

5

Vai trò của người lãnh đạo/ Sứ mạng và tầm nhìn của tổ chức


5.1

Quy chế tổ chức và hoạt động tại cơ quan của anh/chị ngày càng

được đơn giản hóa.

LR1

5.2

Anh/chị hiểu được mối liên hệ giữa công việc đang làm với tầm

nhìn và mục tiêu của cơ quan

LR2

5.3

Lãnh đạo truyền đạt các mục tiêu và tầm nhìn của tổ chức cho

nhân viên.

LR3

5.4

Lãnh đạo cơ quan đã tạo động lực và sự cam kết cao từ anh/chị..

LR4

6

Mức độ quan liêu


6.1

Cơ quan của anh/chị vẫn còn tồn tại tình trạnh quan liêu trong

việc quyết thủ tục hành chính.

BW1

6.2

Thái độ của người có trách nhiệm trong việc tiếp nhận hồ sơ.

BW2

6.3

Quy trình, thủ tục giải quyết công việc rườm rà.

BW3


Bảng 3.4: Hiệu chỉnh và mã hóa thang đo các yếu tố động lực phụng sự

công


Stt


Tên biến

1

Gắn kết với các tổ chức công


1.1

Anh/ nghĩ rằng cơ hội bình đẳng cho tất cả mọi người là rất quan

trọng.

VM1

1.2

Việc người dân tin tưởng vào các dịch vụ công do chính phủ

cung cấp là rất quan trọng.

VM2

1.3

Lợi ích của các thế hệ tương lai cần phải được tính đến khi hoạch

định chính sách công.

VM3

1.4

Việc cư xử hợp đạo đức là phẩm chất thiết yếu của người cán bộ

công chức.

VM4

2

Sự cống hiến của anh/chị với tổ chức công


2.1

Anh/chị sẽ sẵn sàng hi sinh lợi ích cá nhân vì lợi ích của xã hội.

DS1

2.2

Anh/chị tin tưởng vào việc đặt nghĩa vụ của người cán bộ công

chức lên trên lợi ích của bản thân.

DS2

2.3

Anh/chị sẵn sàng chịu rủi ro cá nhân giúp ích cho xã hội.

DS3


2.4

Anh/chị sẽ ủng hộ một chương trình giúp người nghèo có cuộc sống tốt đẹp hơn, ngay cả khi chương trình đó khiến tôi mất một

khoản tiền.


DS4


Tóm tắt chương 3

Trong chương này, tác giả giới thiệu về phương pháp nghiên cứu định tính, nghiên cứu định lượng. Dựa trên yêu cầu kích thước mẫu nghiên cứu của Hair và cộng sự (1998), tác giả đã xác định được kích thước mẫu và thực hiện thiết kế phiếu điều tra chính thức. .Kế thừa những nghiên cứu trước đây, tác giả đã xây dựng thang đo và mã hóa thang đo về các yếu tố văn hóa tổ chức và động lực phụng sự công.


CHƯƠNG 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU‌

Chương này bao gồm các nội dung chính: thống kê mô tả mẫu khảo sát, kiểm tra định độ tin cậy của các thang đo, phân tích nhân tố khám phá EFA, phân tích hồi quy, phân tích ANOVA.

4.1. Thống kê mô tả mẫu khảo sát

Trong nghiên cứu này có 30 biến, do đó kích thước mẫu cần thiết là 150 mẫu (30 x 5 = 150 mẫu) nên số phiếu khảo sát được phát ra là 290 phiếu, số phiếu thu về được 283 phiếu. Trong 283 phiếu khảo sát thu về có 8 phiếu không hợp lệ (vì người được khảo sát trả lời không đầy đủ các câu hỏi và trả lời tất cả các câu hỏi ở mức 1), do đó chỉ có 275 phiếu khảo sát là hợp lệ dùng để phân tích. Kết quả thống kê mô tả mẫu khảo sát được trình bày trong bảng 4-1 như sau:

Bảng 4-1: Kết quả thống kê mẫu khảo sát




Giới

tính

Độ

tuổi

Trình độ

học vấn

Vị trí

công tác

Thâm

niên

Tổng thu

nhập


Giá trị

275

275

275

275

275

275

Lỗi

0

0

0

0

0

0


Nguồn: khảo sát của tác giả (2015)

Với 275 phiếu khảo sát được đưa vào phần mềm phân tích thì kết quả cho thấy không có kết quả nào bị lỗi, cả 275 phiếu đưa vào phân tích đều có giá trị, với kết quả:


Bảng 4-2: Kết quả thống kê mô tả các đại lượng nghiên cứu




Tần số

Phần trăm

(%)

N

Giới

tính

Nam

148

53.8

275

Nữ

127

46.2


Độ tuổi

Dưới 30 tuổi

75

27.3


275

Từ 30 đến 40 tuổi

130

47.3

Trên 40 tuổi

70

25.5

Trình độ học

vấn

Trung cấp, cao đẳng

36

13.1


275

Đại học

211

76.7

Sau đại học

28

10.2

Vị trí công tác

Lãnh đạo

19

6.9


275

Trưởng/phó phòng

51

18.5

Chuyên viên và tương đương

205

74.5


Thâm niên

Dưới 1 năm

6

2.2


275

Từ 1 đến 5 năm

82

29.8

Từ 5 đến dưới 10 năm

108

39.3

Trên 10 năm

79

28.7


Tổng thu nhập

Dưới 3 triệu đồng / tháng

28

10.2


275

Từ 3-dưới 5 triệu đồng/tháng

139

50.5

Từ 5-dưới 7 triệu đồng/tháng

58

21.1

Từ 7-dưới 10 triệu

đồng/tháng

41

14.9

Trên 10 triệu đồng/tháng

9

3.3


Bảng trên cho thấy kết quả thống kê theo các đại lượng của 275 quan sát.

- Về giới tính: Tỷ lệ nam giới tham gia nghiên cứu này là 148 người (chiếm 53.8%) và 127 nữ (chiếm 46.2%). Kết quả này cho thấy với 275 CBCC được khảo sát trên địa bàn CBCC tỉnh Tiền Giang thì cán bộ là nam giới chiếm hơn 50%.

- Về độ tuổi: Những người được khảo sát chủ yếu từ 30 đến 40 tuổi chiếm tỷ lệ cao nhất với 130 người (chiếm 47.3%). Tiếp đến có 75 người nằm trong độ tuổi dưới 30 tuổi (chiếm 27.3%), còn lại 70 người trên 40 tuổi (chiếm 25.5%). Kết quả này thích hợp bởi vì những người trung niên có quá trình công tác nên có động lực phụng sự công nhiều hơn.

- Về trình độ học vấn: Với 275 CBCC được khảo sát, phần lớn có trình độ đại học với 211 người (chiếm 76.7%). Số CBCC có trình độ trung cấp hoặc cao đẳng là 36 (chiếm 13.1%), số CBCC có trình độ trên đại học còn tương đối thấp có 28 người (chiếm 10.2%). Và theo phân tích chéo thì cho thấy cán bộ đang có trình độ sau đại học chủ yếu ở độ tuổi từ 30 đến 40 tuổi.

Bảng 4-3: Kết quả phân tích chéo giữa Trình độ học vấn và Độ tuổi



Độ tuổi


Tổng

Dưới 30

tuổi

Từ 30 đến

40 tuổi

Trên 40

tuổi


Trình độ học vấn

Trung cấp, cao

đẳng

16

16

4

36

Đại học

57

98

56

211

Sau đại học

2

16

10

28

Tổng

54

75

130

70


- Về vị trí công tác: Trong tổng số quan sát thì CBCC có vị trí chuyên viên và tương đương chiếm số lượng chủ yếu với 205 người (chiếm 74.5%). Tiếp đến có 51 người là trưởng/ phó phòng (chiếm 18.5%) và còn lại 19 người là lãnh đạo từ cấp Sở trở lên (chiếm 6.9%)



Hình 4 1 Biểu đồ vị trí công tác Về thâm niên Với dữ liệu khảo sát thỉ 1


Hình 4.1: Biểu đồ vị trí công tác


- Về thâm niên: Với dữ liệu khảo sát thỉ chỉ có 6 CBCC có thâm niên dưới 1 năm (chiếm 2.2%), có 82 CBCC có thâm niên từ 1 đến 5 năm (chiếm 29.8%). Số CBCC có thâm niên từ 5 đến 10 năm chiếm tỷ lệ cao nhất 39.3% với 108 người, còn lại 79 người có thâm niên trên 10 năm (chiếm 28.7%). Bảng phân tích chéo giữa thâm niên và vị trí công tác cho thấy, các CBCC giữ vai trò lãnh đạo hoặc trưởng phó phòng cơ quan đều có thâm niên công tác từ 5 năm trở lên.

Xem tất cả 146 trang.

Ngày đăng: 29/02/2024
Trang chủ Tài liệu miễn phí