Bảng Câu Hỏi Định Tính Và Danh Sách Người Trả Lời Phỏng Vấn.


Aaker, D.A, 1996. Measuring Brand Equity Across Products and Markets. California Management Review, 38 (3): 102 – 120.

Aaker, J, 1997. Dimensions of Brand Personality. Journal of Marketing Reasearch. 34 (8): 347-357.

Anderson, J.C. and Gerbing D.W, 1988. Structural Equation Modeling in Practice: A Review and Recommended Two - Step Approach. Psychological Bulletin, 103, 411-423.

Asuncion Beerli, Josefa D. Martin, 2003. Tourists’ characteristics and the perceived image of tourist destinations: a quantitative analysis – a case study of Lanzarote, Spain. Journal of tourism management, 623-636.

Barwise, P., 1993. Brand equity: Snark or Boojum?. International Journal of Marketing Research 10 (March): 93-104.

Bennet D. B., 1989. Dictionary of Marketing Terms. American Marketing Asociation. p. 40. Bigné, J. E., Sánchez, M. I., & Sánchez, J., 2001. Tourism image, evaluation variables and after purchase behaviour: inter-relationship. Tourism Management, 22(6), 607-616.

Bloemer, J. and K. de Ruyter, 1998. On the Relationship Between Store Image, Store Satisfaction and Store Loyalty. European Journal of Marketing, 32, 499-513.

Chaudhuri, 1999. The effects of brand attitudes and brand loyalty on brand performance. European Advances in consumer research

Chen. Y, Hsich, T, 2005. Correlation of service quality of Hot Spring Hotels, customer satisfaction, customer loyalty and life style. Fourth Annual Asia Pacific forum for graduate students research in Tourism. Hawaii: United States.

Có thể bạn quan tâm!

Xem toàn bộ 122 trang tài liệu này.

Chi, C, G, Q & Qu, H, 2008. Examining the structural relationships of destination image, tourist satisfaction and destination loyalty: An integrated approach. Tourism Management, 624 – 636.

Crompton, J.L., 1979. An assessment of the image of Mexico as a vacation destination and the influence of geographical location upon that image. Journal of Travel Research, 17(4) (Spring), 18-23.

Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến giá trị thương hiệu du lịch Thành phố Hồ Chí Minh - 11


Deng, J., King, B, and Bauer, T., 2002. Evaluating natural attractions for tourism. Annals of tourism research, 422-438.

Dodds WB, Monroe KB & Grewal D, 1991. The effects of price, brand and store information on buyers' product evaluations. Journal of Marketing Research, 28(August), 307-319.

Echtner, C.M., & Brent Ritchie, J.R.,1991. The measurement of tourism destination image. Calgary: University of Calgary. Unpublished paper.

Echtner C.M & Brent Ritchie J.R., 2003. The Meaning and Measurement of Destination Image. The Journal of Tourism Studies, Vol. 14, No1, May 03.

Gallaza and Saura, 2006. Value dimensions perceived value, satisfaction and loyalty: An investigation of University students’ travel behaviour. Tourism Management, 437-452.

Giuseppe Marzano (2007), Relevance of power in the collaborative process of destination branding, The Unversity of Queensland, Ipswich, Queensland, Australia.Goodrich, J.N., 1978. The relationship between preferences for and perceptions of vacation destinations: Application of a choice model. Journal of Travel Research, Fall, 8-13.

Grewal, Dhruv, Kent B. Monroe, and R. Krishnan, 1998. The Effects of Price-Comparison Advertising on Buyers' Perceptions of Acquisition Value, Transaction Value and Behavioral Intentions. Journal of Marketing, 62 (April): 46-59.

Hailin Qu, Lisa Hyunjung Kim, Holly Hyungjung Im, 2011. A model of destination branding: Integrating the concepts of the branding and destination image. Journal of Tourism management, 465-476.

Hair, J.F. Jr. , Anderson, R.E., Tatham, R.L., & Black, W.C., 1998. Multivariate Data Analysis, (5th Edition). Upper Saddle River, NJ: Prentice Hall

Hongmei Z, Xiaoxiao F, Liping A. Cai, Lin Lu, 2013. Destination image and tourist loyalty: A meta-analysis. Tourism Management 213-223.

Hunt, J.D., 1975. Image as a factor in tourism development. Journal of Travel Research, 13(3) (Winter), 1-7


Jalilvand, 2011. The Effect of Brand Equity Components on Purchase Intention: An Application of Aaker’s Model in the Automobile Industry. International Business and Management, 2(2): 1-22.

Kapferer J.N., 1992. Strategic Brand Management. New York and London: Kogan Page. Keller, K. L., 1993. Conceptualizing, measuring, and managing customer-based brand equity. Journal of Marketing, 57, 1-22.

Keller, K.L, 1998. Strategic Brand Management. Upper saddle River. NJ: Prentice Hall. Kotler P. and Keller K.L., 2006, Marketing Management, Pearson Prentice Hall, Upper Saddle River, New Jersey, 12th Edition

Philip Kotler & Kevin Lane Keller, Marketing Management, Printice Hall.

Lassar, W., Mittal, B., & Sharma, A., 1995. Measuring customer-based brand equity. Journal of consumer marketing, 12(4), 11-19.

Lee, C. K., Lee, Y. K., & Lee, B. K., 2005. Korea’s destination image formed by the 2002 World Cup. Annals of Tourism Research, 32(4), 839-858.

Lessig, V.P, 1973. Consumer store image and store loyalty. Journal of Marketing Research, 38, 72-74.

Moutinho, L., 1984. Vacation tourist decision process. Quarterly Review of Marketing (UK), 9 (April), 8-17.

Nguyen T.T.M., Nguyen, T. D., 2010. Learning to build quality business relationships in export markets: evidence from Vietnamese exporters. Asia Pacific Business Review, 16 (12): 203220

Nunnally, J.C, & Bernstein, I.H, 1994. Psychometric theory (3rd ed). New York: McGraw- Hill.

Pearce, P.L., 1988. The Ulysses factor. New York: Springer-Verlag. Phelps, A. (1986). Holiday destination image - The problem of assessment: An example developed in Menorca. Tourism Management, September, 168-180


Pike, S., & Mason, R., 2011. Destination competitiveness through the lens of brand positioning: The case of Australia's sunshine coast. Current Issues in Tourism, 14 (2), 169– 182.

Ries, A & Trout, J., 2001. Positioning: The battle for your mind. New York: McGraw-Hill, 2001. Print.

Saura, G. a., 2006. Value dimensions, perceived value, satisfaction and loyalty: An investigation of University Students’ travel behavior. Tourism Management, 437-452.

Schiffman, Leon G., and Leslie Lazar Kanuk, 2000. Consumer Behavior (Seventh Edition),

Upper Saddle River, New Jersey: Prentice-Hall, Inc.

Schmoll, G.A., 1977. Tourism promotion. London: Tourism International Press

Srivastava, Rajendra K. and Shocker Allan D., 1991. Brand Equity: A Perspective on its Meaning and Measurement. Cambridge Mass: Marketing Science Institute.

Steenkamp, J-B.E.M., van Trijp, H.C.M., 1991. The use of LISREL in validating marketing constructs. International Journal of Research in Marketing 8, 283-299.

Tabachnick, B. G., & Fidell, L. S., 1996. Using multivariate statistics (3rd ed.). New York: HarperCollins.

Valle et al., 2006. Tourist satisfaction and destination loyalty intention: A strutural and Categorical Analysis. Journal of Business Science and applied management. University of Algarve.

Vengesayi, S, 2003. A conceptual model of tourism destination competitiveness and attractiveness, ANZMAC 2003 Conference Proceedings Adelaide 1-3 December 2003.

Monash University 637 – 645.

Woodside, A.G., & Lysonski, S., 1989. A general model of traveller destination choice. Journal of Travel Research, 17(4) (Spring), 8-14.

World Tourism Organization (2004), Indicators of sustainable development of tourism destination: Aguidebook. Madrid.

Yoo, B. and Donthu, N., 2001. Developing and Validating a Multidimensional


Consumer-Based Brand Equity Scale, Journal of Business Research, 52, 1, pp. 1-14.

Yoon, Y., & Uysal, M. S., 2005. An examination of the effects of motivation and satisfaction on destination loyalty: a structural model. Tourism Management, 26(1), 45-56


PHỤ LỤC

Phụ lục 1: Bảng câu hỏi định tính và danh sách người trả lời phỏng vấn.

Phần giới thiệu:

Xin chào các anh/chị.Tôi tên là Phan Thị Ngọc Ánh. Hôm nay tôi rất hân hạnh được cùng các anh/chị thảo luận về các thương hiệu du lịch đối với khách du lịch nội địa. Rất mong nhận được sự tham gia tích cực và cũng xin các bạn lưu ý là không có ý kiến nào là đúng hay sai cả. Tất cả ý kiến trung thực của anh/chị đều đóng góp vào sự thành công của nghiên cứu này.

Phần chính:

I. Nhận biết thương hiệu

1. Anh/chị biết những điểm đến du lịch nổi bật nào tại Việt Nam và các nước Đông Nam Á? Nhờ vào đâu anh/chị biết đến chúng? Anh/chị có thể phân biệt được thương hiệu này với thương hiệu khác không? Những điểm nào và vì sao chúng làm anh/chị có thể phân biệt được hay không phân biệt được?

2. Tôi xin đưa ra những câu hỏi sau đây, mong các anh chị cho biết bản thân có hiểu được các câu hỏi tôi đưa ra hay không, vì sao? Theo anh/chị, câu hỏi này muốn nói lên điều gì, vì sao? Và theo anh/chị, nếu đánh giá mức độ nhận biết của anh/chị về một thương hiệu nào đó thì cần thêm gì và bớt gì, tại sao?

1. Tôi biết về điểm đến X.

2. Tôi biết X là một thành phố có phát triển du lịch.

3. Tôi có thể phân biệt được thành phố X so với các thành phố khác.

4. Các địa điểm du lịch của thành phố X tôi có thể tiếp cận dễ dàng.

5. Tôi có thể nhớ và nhận biết các hình ảnh về thành phố X.

6. Tôi có thể hình dung ra thành phố X khi nhắc đến nó.


II. Hình ảnh điểm đến

1. Theo anh/chị, những thuộc tính nào của du lịch mà anh/chị cho là quan trọng, vì sao?

2. Tôi sẽ đưa ra những câu hỏi sau đây, xin các anh/chị hãy cho biết bản thân có hiểu được các câu hỏi tôi đưa ra hay không, vì sao? Theo anh/chị, các câu hỏi này muốn nói lên cái gì, tại sao? Nếu đánh giá chất lượng của một thương hiệu du lịch nào đó thì cần thêm gì và bớt gì, tại sao?

1. Cơ sở hạ tầng tại thành phố X rất tốt.

2. Các địa điểm du lịch tại thành phố X đáp ứng nhu cầu của tôi.

3. Cơ sở lưu trú tại thành phố X rất tốt.

4. Các dịch vụ hỗ trợ du lịch ở thành phố X rất tốt.

5. Thành phố X có mức độ an ninh cao.

6. Người dân ở thành phố X rất thân thiện.

7. Sự trung thực trong việc mua bán các sản phẩm cho khách du lịch tại thành phố X rất tốt.

8. Một cách tổng quát, thành phố X có chất lượng du lịch cao.


III. Lòng ham muốn thương hiệu

1. Khi đề cập đến các điểm đến du lịch anh/chị nghĩ ngay đến những thương hiệu nào, vì sao? Yếu tố nào giúp anh/chị có thể liên tưởng đến những thương hiệu đó?

2. Tôi xin đưa ra những câu hỏi sau đây, mong các anh chị cho biết bản thân có hiểu được các câu hỏi tôi đưa ra hay không, vì sao? Theo anh/chị, câu hỏi này muốn nói lên điều gì, vì sao? Và theo anh/chị, nếu đánh giá mức độ lòng ham muốn thương hiệu của anh/chị về một thương hiệu nào đó thì cần thêm gì và bớt gì, tại sao?

1. Tôi thích thành phố X.


2. Tôi thích đến thành phố X du lịch hơn các thành phố khác.

3. Tôi tin rằng du lịch ở thành phố X đáng đồng tiền hơn các thành phố khác.

4. Khả năng đi du lịch đến thành phố X của tôi rất cao.

5. Tôi nghĩ rằng, nếu đi du lịch tôi sẽ đi thành phố X.

6. Tôi thường xuyên đi du lịch tại thành phố X.

7. Tôi tin rằng, tôi muốn đi du lịch tại thành phố X.


IV. Lòng trung thành thương hiệu

1. Anh/chị hiện thường xuyên đi du lịch tại địa điểm nào? Vì sao anh/chị lựa chọn địa điểm đó làm điểm đến cho chuyến đi của mình mà không phải những nơi khác? Nếu vì một lý do gì đó, anh chị không đi du lịch đến thành phố trên, anh chị có lựa chọn thành phố khác để đến không? Vì sao?

2. Tôi xin đưa ra những câu hỏi sau đây, mong các anh chị cho biết bản thân có hiểu được các câu hỏi tôi đưa ra hay không, vì sao? Theo anh/chị, câu hỏi này muốn nói lên điều gì, vì sao? Và theo anh/chị, nếu đánh giá mức độ lòng trung thành của anh/chị về một thương hiệu nào đó thì cần thêm gì và bớt gì, tại sao?

1. Tôi là khách du lịch trung thành của thành phố X.

2. Thành phố X là sự lựa chọn đầu tiên của tôi khi đi du lịch.

3. Tôi sẽ đi du lịch tại X chứ không phải các thành phố khác.

4. Nếu các thành phố khác có chương trình đặc biệt (lễ hội, giảm giá…) tôi vẫn sẽ đi du lịch tại thành phố X.

V. Giá trị thương hiệu du lịch

1. Anh/chị khi đi du lịch tại một điểm đến có đem lại sự hạnh phúc cho anh/chị không? Vì sao? Anh/ chị có thấy đi du lịch tại X là một quyết

..... Xem trang tiếp theo?
⇦ Trang trước - Trang tiếp theo ⇨

Ngày đăng: 20/08/2023