Hoạt động huy động vốn: Huy động vốn lu n l cuộc cạnh tranh gay gắt nhất giữa các tổ chức t n ng v huy động vốn sẽ quyết đ nh đến quy m tăng trưởng t n ng đ ng thời huy động vốn c n tạo ngu n để kinh oanh những sản ph m ch v khác. Những năm gần đ y nhu cầu vốn t n ng thường tăng cao nhưng ngu n vốn giảm sút o t nh h nh kinh tế khó khăn lãi suất được NHNN quản lý chặt chẽ hơn nên kh ng c n l yếu tố hấp ẫn v hầu hết các khách h ng rút vốn để đầu tư sang l nh vực khác ch nh đi u n y đã l m cho hoạt động huy động vốn của các NHTM trở nên khó khăn hơn. Mặc ù m i trường kinh oanh có nhi u iến động v nhi u khó khăn nhưng gri ank chi nhánh ng Nai vẫn đạt được một số kết quả nhất đ nh trong hoạt động huy động vốn. Tổng vốn huy động nh n chung lu n đảm ảo năm sau cao hơn năm trước v đạt/vượt mức chỉ tiêu kế hoạch đ ra. T nh h nh kinh tế trong 2 năm 2015, 2016 ch nh l nguyên nh n ảnh hưởng trực tiếp đến kết quả hoạt động huy động vốn của chi nhánh.
Lãi suất cơ ản của NHNN trong năm 2015 iến động liên t c giảm từ 14%/năm xuống 13%/năm 12%/năm 9%/năm v cuối năm l 8%/năm. Theo đó lãi suất cho vay VN ph c v sản xuất kinh oanh tối đa giảm từ 15%/năm xuống 14%/năm v tại thời điểm cuối năm l 12%/năm. Lãi suất cơ ản iến động l m lãi suất huy động v cho vay trên th trường thay đổi theo. ác NHTM được phép đi u chỉnh lãi suất kh ng vượt quá 150% lãi suất cơ ản tuy nhiên o cạnh tranh ng y c ng gay gắt v áp lực thường xuyên v thanh khoản nên mức lãi suất huy động của các NHTM khác thường rất cao một số NHTM áp ng mức lãi suất v trả các khoản chi ph huy động ất thường l m cho m i trường hoạt động ng y c ng phức tạp. Năm 2015, 2016 th tổng vốn huy động chỉ lần lượt ở mức 14.333 19 tỷ VN v 14.578 65 tỷ VN . Sau những iến động năm 2015, 2016 th từ 2017 Agribank – chi nhánh ng Nai đã
ần th ch nghi v t m ra các giải pháp phù hợp nên tổng vốn huy động lu n tăng cao với tốc độ tăng trưởng khá ổn đ nh v đang có xu hướng tăng ần c thể: tổng vốn huy động năm 2017 đạt 17.581,79 tỷ VN đạt 102% so với kế hoạch. Trong giai đoạn 2015-2017 số lượng khách h ng truy n thống ng y một tăng lên đối tượng khách h ng ti n gửi cũng đa ạng hơn; khách h ng l oanh nghiệp v tổ chức tăng chiếm tỷ trọng ng y c ng cao trong cơ cấu khách h ng.
Bảng 2.2: Kết quả huy động vốn giai đoạn 2015-2017 VT: Tỷ VND
Formatted: Line spacing: single
Chỉ tiêu | Năm | ||
2015 | 2016 | 2017 | |
Tổng vốn huy động | 14.333,19 | 14.578,65 | 17.581,79 |
Tổng vốn huy động theo kế hoạch | 13.388,73 | 15.120,72 | 17.165,43 |
Thực hiện/Kế hoạch % | 107,05 | 96,42% | 102% |
Có thể bạn quan tâm!
- Cơ Sở Lý Thuyết Về Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Ền Quyết
- Hành Vi Người Tiêu Dùng Và Quá Trình Ra Quyết Ịnh
- Cơ Sở Lý Thuyết Về Mối Liên Hệ Giữa Biến Phụ Thuộc Và Các Biến Độc Lập.
- Phân Tích Nhân Tố Khám Phá Explore Factor Analysis (Efa)
- Thống Kê Mô Tả Các Biến Và Mô Tả Mẫu Nghiên Cứu
- Kết Quả Phân Tích Nhân Tố Khám Phá Efa
Xem toàn bộ 127 trang tài liệu này.
(Nguồn: báo cáo tổng kết hoạt động Agribank – chi nhánh Đồng Nai 2012-2014) [6]
Hoạt động tín dụng: ho đến nay thu từ hoạt động cấp t n ng vẫn l ngu n thu chủ yếu của gri ank – chi nhánh ng Nai việc tập trung mở rộng hoạt động cấp t n ng trong đi u kiện chủ động được ngu n vốn l yếu tố quan trọng trong việc uy tr quy m v khả năng sinh lợi của gri ank – chi nhánh ng Nai. Giai đoạn 2015-2017 tổng ư nợ cho vay của hi nhánh lu n uy tr tốc độ tăng trưởng ổn đ nh. ến cuối năm 2017 tổng ư nợ từ ngu n lực của ch nh gri ank ng Nai l 8.610 57 tỷ VN tăng 1109.05 tỷ VN so với cuối năm 2015 tỷ lệ tăng gần 15%. Tỷ lệ cho vay ằng ngu n vốn huy động tại đ a phương của gri ank - Chi nhánh ng Nai tăng ần theo thời gian từ 99 85% v o năm 2015 lên đến 99.98% . Việc gia tăng tỷ lệ cho vay ằng vốn huy động tại đ a phương cho thấy rằng Agribank - hi nhánh ng Nai đang thực hiện tốt đ nh hướng của gri ank trong hoạt động huy động vốn v cấp t n ng lu n tự chủ được ngu n vốn để cho vay kh ng ph thuộc v ỷ lại v o ngu n vốn ổ sung từ Tr sở ch nh. y cũng l một yếu tố quan trọng để n ng cao hiệu quả hoạt động kinh oanh tại đơn v . ư nợ cho vay ph c v phát triển n ng th n tăng nhanh chiếm tỷ trọng 89%. Nếu xét theo kỳ hạn th ư nợ ngắn hạn chiếm tỷ trọng cao nhất tổng ư nợ trung hạn v i hạn lu n ở mức ưới 40% tổng ư nợ. Tỷ lệ nợ xấu trong 3 năm 2015, 2016, 2017 ưới mức 3% theo quy đ nh của gri ank uy tr chất lượng t n ng tốt tỷ lệ nợ xấu thấp chứng tỏ v thế của gri ank trên đ a n n ng th n vững chắc v theo phương hướng nhiệm v đ ra th con số n y trong những năm tiếp theo phải tiếp t c được giảm xuống mức thấp hơn nữa. Số lượng khách h ng t n ng sử ng chéo các sản ph m ch v khác ng y c ng tăng. ặc iệt l số lượng khách h ng sử ng thẻ thanh toán qua gri ank ảo hiểm ảo an t n ng ... góp phần tăng thu ch v của đơn v .
Formatted: Line spacing: single Formatted: Line spacing: single Formatted: Line spacing: single
Chỉ tiêu | Năm | ||
2015 | 2016 | 2017 | |
Tổng dư nợ | 7.501,52 | 8.239,13 | 8.610,57 |
Tổng ư nợ từ ngu n vốn huy động của chi nhánh | 7.490,27 | 8.233,85 | 8.609,14 |
ư nợ từ ngu n huy động của chi nhánh/Tổng ư nợ % | 99,85 | 99.93 | 99.98 |
ư nợ ngắn hạn | 5.200,35 | 5.860,67 | 5.732,81 |
ư nợ trung hạn | 2.199,74 | 2.445,31 | 2.845,76 |
ư nợ i hạn | 90,18 | 52,86 | 30,56 |
Tỷ lệ vốn Trung v i hạn trên tổng ư nợ % | 30,53 | 30,32 | 33.41 |
Nợ xấu | 196,64 | 219,17 | 115,96 |
Tỷ lệ nợ xấu % | 2,63 | 2,66 | 1,35 |
ư nợ cho vay ph c v phát triển NNNT | 6.048,25 | 7.001,72 | 7.663,71 |
Bảng 2.3: Kết quả hoạt động tín dụng giai đoạn 2015-2017 VT: Tỷ VND
Formatted: Line spacing: single
Formatted Table
Formatted: Line spacing: single
(Nguồn:báo cáo tổng kết hoạt động Agribank – chi nhánh Đồng Nai 2015-2017)
Hoạt động thanh toán quốc tế và mua – án ngoại tệ: ngu n thu từ hoạt động n y khá ổn đ nh v xu hướng chung l tăng ần qua các năm. ó thể nói rằng hoạt động thanh toán quốc tế v mua – án ngoại tệ của gri ank chi nhánh ng Nai trong giai đoạn 2015- 2017 ng y c ng được củng cố v n ng cấp v chất lượng. Tuy nhiên th phần thanh toán quốc tế của gri ank - hi nhánh ng Nai vẫn c n thấp so với các các ng n h ng thương mại lớn khác như Vietin ank Vietcom ank v I V trên đ a n.
Bảng 2.4: Kết quả hoạt động thanh toán quốc tế và mua–bán ngoại tệ giai đoạn 2015-2017
Chỉ tiêu | Năm | ||
2015 | 2016 | 2017 | |
Thanh toán h ng xuất kh u | 187,21 | 191,86 | 227,1 |
Thanh toán h ng nhập kh u | 117,29 | 131,75 | 79,05 |
Tổng ngoại tệ mua v o | 195,11 | 210,87 | 265,32 |
VT: Triệu US
Formatted: Line spacing: single
Formatted: Line spacing: single
Formatted: Space Before: 3 pt, After: 3 pt, Line spacing: single
Formatted: Line spacing: single
Formatted: Space Before: 3 pt, After: 3 pt, Line spacing: single
Formatted: Line spacing: single
Formatted: Line spacing: single
Formatted: Space Before: 3 pt, After: 3 pt, Line spacing: single
Formatted: Line spacing: single Formatted: Line spacing: single Formatted: Line spacing: single Formatted: Line spacing: single
Formatted: Line spacing: single
Formatted: Line spacing: single Formatted: Line spacing: single Formatted: Line spacing: single
Formatted: Line spacing: single
Tổng ngoại tệ án ra | 195,01 | 210,82 | 265,45 |
(Nguồn:Báo cáo tổng kết hoạt động Agribank – chi nhánh Đồng Nai 2015-2017)
Hoạt động dịch vụ: Lợi thế của chi nhánh gri ank – chi nhánh ng Nai l có mạng lưới giao ch trải đ u khắp trên đ a n. Tại mỗi c m liên xã đ u có ph ng giao ch nên rất thuận tiện cho các giao ch của khách h ng. o gri ank – chi nhánh ng Nai có mặt trên đ a n ngay từ ng y đầu khi hệ thống ng n h ng n ng nghiệp chuyển sang kinh oanh nên có một lượng khách h ng truy n thống đ ng đảo. ên cạnh đó gri ank – chi nhánh Việt Nam thực hiện triển khai hệ thống thanh toán nội ộ v kế toán khách h ng IP S tới tất cả các chi nhánh v ph ng giao ch ữ liệu to n quốc được quản lý tập trung v quan trọng hơn cả l việc tự động hóa các giao ch. ch v chuyển ti n của chi nhánh trước đ y có lợi thế v mạng lưới th nay được tăng thêm lợi thế v c ng nghệ th ng tin tốc độ chuyển ti n được cải thiện đến mức tối ưu nên khách h ng ng y c ng h i l ng hơn với chất lượng ch v của chi nhánh nhờ đó số lượng thẻ TM phát h nh mới v số lượng các giao ch chuyển ti n/chi trả ti n cũng tăng nhanh. ó l lý o giải th ch tại sao tuy ối cảnh kinh tế nhi u khó khăn nhưng
oanh số của hoạt động ch v của chi nhánh nh n chung trong giai đoạn 2015-2017 tăng khá ổn đ nh tổng ph gri ank – chi nhánh ng Nai nhận được qua các năm đ u tăng đáng kể góp phần v o tăng mức thu nhập chung của chi nhánh. thể: Tuy năm 2017 có xu hướng giảm so với 2 năm 2015 và 2016 nhưng tổng số ph của ch v chi trả ki u hối v ch v chuyển ti n nhanh Western Union được hưởng vẫn ở mức 91 39 ng n US trong khi đó năm 2015 th chỉ ở mức 87 57 ng n US ; ch v thẻ TM của chi nhánh phát triển tốt liên t c gia tăng trong giai đoạn vừa qua t nh đến thời điểm 31/12/2017 th phát h nh được 224.271 thẻ trong khi tại thời điểm đó v o năm 2015 th chỉ được 182.880 thẻ.
Formatted: Left
Formatted: Line spacing: single
Formatted: Line spacing: single
Bảng 2.5: Một số chỉ tiêu các hoạt động khác giai đoạn 2015-2017
Năm | |||
2015 | 2016 | 2017 | |
Số lượng thẻ TM v: thẻ | 182.880 | 195.601 | 224.271 |
Formatted: Line spacing: single
Ph được hưởng từ ch v chi trả ki u hối v: Ng n US | 87,57 | 79,06 | 91,39 |
(Nguồn:báo cáo tổng kết hoạt động Agribank – chi nhánh Đồng Nai 2015-2017)
Formatted: Indent: Left: 0 cm, First line: 0.32 cm
Tình hình tài chính: ăn cứ v o ảng 2.5 th t nh h nh t i ch nh của gri ank – chi nhánh ng Nai lu n mạnh v c ng vững chắc qua các năm minh chứng l tổng thu nhập liên t c tăng qua các năm tuy chi ph tăng nhưng tốc độ tăng chậm hơn so với thu nhập. T nh h nh t i ch nh tốt c n thể hiện qua chỉ tiêu hệ số lương trung nh của cán ộ c ng nh n viên của chi nhánh lu n được uy tr ở mức cao v khá ổn đ nh.
Trên cơ sở kết quả ph n t ch đánh giá chung th gri ank – chi nhánh ng Nai đã cố gắng nỗ lực rất nhi u trong giai đoạn 2015 – 2017 ù t nh h nh kinh tế nhi u khó khăn th trường tài chính – ti n tệ đối iện với nhi u rủi ro đặc iệt l rủi ro thanh khoản nhưng gri ank – chi nhánh ng Nai lu n gần như ho n th nh các chỉ tiêu kế hoạch đ ra đạt mức tăng trưởng ổn đ nh v uy tr t nh h nh t i ch nh ổn đ nh. Tuy nhiên nếu xem xét s u sát trên kh a cạnh th phần th có 1 đi u chúng ta phải quan t m l th phần của gri ank – ng Nai trên hầu hết các mặt đ u đang có xu hướng giảm sút. o hạn chế của đ t i trong giới hạn luận văn n y tác giả sẽ đi s u v o ph n t ch v đánh giá 1 mảng trong hoạt động kinh oanh của gri ank – chi nhánh ng Nai để t m ra ưu v nhược điểm trên cơ sở đó đ xuất các khuyến ngh để
n ng cao hiệu quả hoạt động n y tại đơn v .
Chỉ tiêu | Năm | |||
2015 | 2016 | 2017 | ||
Tổng thu nhập | 2.670,13 | 2130.65 | 2.042,14 | |
Tổng chi ph | 2.272,07 | 1813.25 | 1.718,79 | |
Quỹ thu nhập | 475,94 | 405 | 411 | |
Hệ số lương T | 1,77 | 1.39 | 1,41 |
Bảng 2.6: Tình hình tài chính giai đoạn 2015-2017 VT: Tỷ VND
Formatted: Line spacing: single
(Nguồn:báo cáo tổng kết hoạt động Agribank – chi nhánh Đồng Nai 2015 - 2017)
Formatted: Line spacing: single Formatted: Line spacing: single Formatted: Line spacing: single Formatted: Line spacing: single
TÓM TẮT CHƯƠNG 2
Từ việc l m sáng tỏ cơ sở lý thuyết v một số khái niệm như: khách h ng lý thuyết v
ch v ng n h ng h ng đưa ra luận cứ xác đáng những lợi ch m I mang lại tổng hợp lý thuyết v những nghiên cứu trước đ y từ các nghiên cứu của nước ngo i v trong nước nhận đ nh được các yếu tố tác động đến việc quyết đ nh lựa chọn ch v I của khách h ng cá nhân tại ng n h ng gri ank chi nhánh ng Nai theo thực tế phát sinh từ đó đ xuất mô hình nghiên cứu của tác giả.
CHƯƠNG 3 : CƠ SỞ DỮ LIỆU VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Formatted: Space Before: 0 pt, After: 0 pt
3.1 QUY TRÌNH NGHIÊN CỨU VÀ CƠ SỞ DỮ LIỆU
3.1.1 Quy trình nghiên cứu
3.1.2 Dữ liệu nghiên cứu
(Nguồn: tổng hợp của tác giả )
SƠ Ồ 3.1: QUY TRÌNH NGHIÊN CỨU
Formatted: Indent: First line: 0 cm, Space Before: 0 pt, After: 0 pt
Formatted: Space Before: 0 pt, After: 0 pt
Dữ liệu được sử d ng trong nghiên cứu này bao g m dữ liệu sơ cấp và thứ cấp được thu thập từ các ngu n khác nhau. Trong đó: