Chức Năng, Nhiệm Vụ Của Một Số Bộ Phận Chính

3.1.3.1 Tổ chức Sacombank CN Tiền Giang



BAN GIÁM ĐỐC

PGD PHỤ TRÁCH

KINH DOANH

PGD PHỤ TRÁCH

NỘI NGHIỆP

PGD PHỤ TRÁCH

KIỂM SOÁT RỦI RO

PHÒNG KINH

DOANH

PHÒNG KẾ TOÁN

VÀ QUỸ

PHÒNG

KIỂM SOÁT RỦI RO

BP TƯ

VẤN

BP TÍN

DỤNG

BP KDNH VÀ

TTQT

BP HÀNH

CHÁNH

BP NGÂN

QUỸ

BP

BP BP QUẢN

KẾ XỬ LÝ LÝ TÍN

TOÁN GIAO

DỊCH DỤNG

BP KIỂM SOÁT

RỦI RO

BP XỮ LÝ

NỢ

Hình 3.1: Sơ đồ tổ chức Sacombank CN Tiền Giang

( Nguồn phòng kế toán và quỹ Sacombank chi nhánh Tiền Giang 2016)


Sacombank Chi nhánh Tiền Giang được sắp xếp vào chi nhánh loại 4 trong tổng thể cơ cấu tổ chức của NH TMCP Sài Gòn Thương Tín. Cơ cấu bộ máy của chi nhánh được xếp hợp lý với nhiều phòng ban trực thuộc được tổ chức chặc chẽ có sự hỗ trợ qua lại giữa các bộ phận, giúp cho việc kinh doanh của chi nhánh hoạt động một cách tốt nhất, mang lại hiệu quả cao.

3.1.3.2. Chức năng, nhiệm vụ của một số bộ phận chính

(1) Giám đốc

Giám đốc có trách nhiệm điều hành, tổ chức các chức năng nhiệm vụ của chi nhánh, các đơn vị trực thuộc được phân công phụ trách và chịu trách nhiệm trước Giám đốc khu vực, Tổng Giám đốc và hôi đồng quản trị. Giám đốc chi nhánh thực hiện chế độ phân quyền, ủy quyền cho cán bộ trực thuộc phải có trách nhiệm thường xuyên theo dõi, đánh giá kiểm tra, giám sát nội dung đã được phân quyền.

(2) Phó Giám đốc

Phó giám đốc chịu trách nhiệm về các nội dung được phân công. Cụ thể là: Chịu trách nhiệm về từng bộ mảng của các phòng ban; Chịu trách nhiệm kiểm tra, giám sát tính tuân thủ của các đơn vị; Chịu trách nhiệm công tác đào tạo, tự đào tạo của chi nhánh; Chịu trách nhiệm quản lý công tác tự kiểm tra chấn chỉnh các Phòng nghiệp vụ; Chịu trách nhiệm về mặt hoạt động của các PGD.

(3) Phòng kinh doanh

- Bộ phận tư vấn

+ Tư vấn, giải đáp thông tin khách hàng và bán hàng tại chỗ.

+ Thực hiện các thủ tục giao dịch, lưu trữ hồ sơ thông tin khách hàng.

+ Chăm sóc khách hàng và phát triển mối quan hệ với khách hàng.

+ Thực hiện công tác báo cáo các chỉ tiêu theo chức năng đảm trách.

- Bộ phận tín dụng:

+ Thực hiện công tác tiếp thị để phát triển khách hàng, phát triển thị phần.

+ Hướng dẫn khách hàng tất cả các vấn đề có liên quan về cho vay.

+ Nghiên cứu hồ sơ, xác minh tình hình sản xuất kinh doanh, phương án vay vốn, khả năng quản lý, tài sản đảm bảo cho khách hàng.


+ Phân tích, thẩm định đề xuất cho vay và gia hạn hồ sơ cho vay bảo lãnh.

+ Hướng dẫn khách hàng bổ sung hồ sơ, tài liệu để hoàn chỉnh hồ sơ. Thông báo quyết định cho vay hoặc không cho vay của Ngân hàng đến khách hàng.

+ Thực hiện thủ tục công chứng các hợp đồng cầm cố thế chấp và đăng ký giao dịch đảm bảo.

- Bộ phận thanh toán quốc tế

+ Hướng dẫn khách hàng tất cả các nghiệp vụ liên quan đến thanh toán quốc tế.

+ Kiểm tra về mặt kỹ thuật, thẩm định và đề xuất phát hành, thanh toán, thông báo L/C và thực hiện các phương pháp thanh toán quốc tế khác.

(4) Phòng kiểm soát rủi ro

Có chức năng quản lý tín dụng, xử lý giao dịch và quỹ, thanh toán quốc tế.

Nhiệm vụ cụ thể của phòng trong chức năng quản lý tín dụng bao gồm:

a) Kiểm soát tín dụng: kiểm soát lại hồ sơ cấp tín dụng, hoàn chỉnh lại hồ sơ và lập thủ tục giải ngân, kết hợp với phòng dịch vụ khách hàng kiểm tra sau cho vay, lập thủ tục giải chấp tài sản đảm bảo và kiểm soát hồ sơ tín dụng tại các đơn vị trực thuộc CN.

b) Quản lý nợ: quản lý theo dõi các danh mục cho vay, sắp xếp các chỉ tiêu, cũng như kiểm soát các khoản nợ gia hạn, nợ quá hạn nhằm hạn chế rủi ro tín dụng cho chi nhánh.

c) Chức năng khác: lưu trữ, bảo quản chính hợp đồng tín dụng, hợp đồng bảo lãnh, giấy nợ và các giấy tờ liên quan khác.

(5) Phòng kế toán và quỹ:

Chức năng của bộ phận hành chính bao gồm: quản lý công tác hành chánh, quản lý công tác nhân sự và công tác công nghệ thông tin.

Nhiệm vụ của phòng kế toán và quỹ bao gồm các công việc như sau:

a) Quản lý công tác kế toán tại CN: hướng dẫn, kiểm tra công tác hoạch kế toán tại CN và các đơn vị trực thuộc, thực hiện và kiểm soát các nghiệp vụ thanh toán, tiếp nhận, kiểm tra và tổng hợp số liệu kế toán phát sinh, chịu trách nhiệm hậu kiểm kịp thời chứng từ kế toán tại CN, đề xuất các biện pháp xử lý sai


sót, lưu trữ, bảo quản kho chứng từ kế toán theo quy định, là đầu nối tiếp nhận các yêu cầu về thanh toán, kiểm tra.

b) Quản lí công tác hành chính: tiếp cận, phân phối, phát hành và lưu trữ văn bản, đảm bảo công tác lễ tân, hậu cần của CN, mua sắm quản lí các loại tài sản, theo dõi thực hiện chi phí điều hành, chịu trách nhiệm tổ chức và theo dõi công tác tải tiền, bảo vệ an ninh, phòng cháy chữa cháy...

c) Công tác nhân sự: xây dựng kế hoạch tuyển dụng nhân sự hằng năm, giải quyết các tranh chấp nhân sự tại CN tổng hợp thi đua khen thưởng, báo cáo lao động định kì, tham mưu với giám đốc CN trong việc sắp xếp, bố trí, điều động đề bạc, xử lí kỉ luật đối với cấp nhân viên CN...

d) Công tác thông tin; giám sát hệ thống công nghệ thông tin tại CN và các đơn vị trực thuộc, hỗ trợ, khai thác bảo dưỡng trang thiết bị.

3.1.3.3. Lĩnh vực hoạt động của Sacombank CN Tiền Giang

(1)Hoạt động huy động vốn

- Mở tài khoản và nhận tiền gửi thanh toán của các tổ chức, cá nhân bằng đồng Việt Nam và ngoại tệ

- Mở tài khoản và nhận tiền gửi tiết kiệm bằng đồng Việt Nam và

ngoại tệ.

- Phát hành kỳ phiếu, trái phiếu bằng đồng Việt Nam và ngoại tệ.

(2)Hoạt động tín dụng

Ngân hàng thực hiện cho vay ngắn hạn, trung hạn và dài hạn bằng đồng Việt Nam cho nhiều thành phần kinh tế thuộc các lĩnh vực: Sản xuất, kinh doanh, thương mại, dịch vụ, tiêu dùng,… Đối tượng ngày càng mở rộng nhưng chủ yếu là khách hàng cá nhân và hộ gia đình.

(3)Cung cấp dịch vụ của ngân hàng

- Cung cấp dịch vụ thanh toán và chuyển tiền nhanh.

- Mở tài khoản thanh toán và phát hành thẻ thanh toán.

- Thu mua ngoại tệ và chi trả kiều hối.

- Cung cấp dịch vụ Internet Banking và SMS Banking.

- Cho thuê ngăn tủ sắt.

- Thu hộ cho các công ty cho thuê tài chính.

- Báo cáo lương cho nhân viên, công nhân các công ty thông qua tài khoản thanh toán

- Thực hiện ủy thác thanh toán hóa đơn điện, nước,…


3.1.3.4. Các sản phẩm, dịch vụ tiêu biểu của Sacombank CN Tiền Giang

a) Sản phẩm tiền gửi

- Tiền gửi tiết kiệm không kỳ hạn, tiết kiệm có kỳ hạn có nhiều sản gói sản phẩm đa dạng như: tiết kiệm trung hạn đắt lợi, tiết kiệm đa năng, tiết kiệm phù đổng, tiết kiệm tuần năng động, tiền gửi góp ngày, tiền gửi tương lai, tiết kiệm có kỳ hạn ngày, tiết kiệm trung niên phúc lộc, tiết kiệm tích tài…

- Tiền gửi thanh toán gồm những loại: Gói tài khoản thanh toán IMAX, gói tài khoản học đường…

b) Sản phẩm tiền vay

Các sản phẩm cho vay sản xuất kinh doanh cho khách hàng cá nhân và khách hàng doanh nghiệp: Vay nông nghiệp, cho vay mở rộng tỷ lệ đảm bảo, cho vay đáp ứng vốn kịp thời, vay tiểu thương chợ, vay mua nhà, vay mua xe ô tô, vay tiêu dùng bảo toàn, vay tiêu dùng bảo tín, vay tiêu dùng cho cán bộ nhân viên, vay đảm bảo bằng thẻ tiền gửi, vay du học, vay chứng minh năng lực tài chính, thấu chi tiền gửi,…

c) Dịch vụ chuyển tiền

Được hiện đại hóa qua hệ thống mạng vi tính có thể chuyển tiền trong hệ thống Sacombank, chuyển tiền NH liên kết với mức giá hợp lý, chuyển tiền ngoài hệ thống, chuyển từ Việt Nam ra nước ngoài…

d) Thanh toán quốc tế

Sản phẩm này chủ yếu phục vụ cho các doanh nghiệp xuất khẩu bao gồm dịch vụ chuyển tiền, nhờ thu, tín dụng chứng từ L/C,…

e) Các sản phẩm thẻ

Có 3 loại thẻ: Thẻ thanh toán; Thẻ trả trước; Thẻ tín dụng.

f) Các sản phẩm dịch vụ khác

Ngoài các sản phẩm trên Sacombank còn cung cấp cát loại dịch vụ khác như: Thanh toán theo gói; Gói Newcombo; Thấu chi tiền gửi; Thanh toán Séc Campuchia/Lào tại Việt Nam; Giữ hộ tài liệu quan trọng; Cho thuê ngăn tủ sắt; Thu đổi séc du lịch; Cung ứng và phát hành Séc; Ủy thác thanh toán,…

3.1.4. Kết quả hoạt động kinh doanh

(Khái quát thực trạng hoạt động của Sacombank CN Tiền Giang qua phân tích báo kết quả hoạt động kinh doanh, phân tích cơ cấu nguồn vốn tại Sacombank CN Tiền Giang, phân tích tình hình huy động vốn thông qua phương pháp số tương đối và số tuyệt đối; Thực trạng những thuận lợi và khó khăn đang diễn ra trên địa bàn; Định hướng phát triển của Sacombank; Giới thiệu quy trình nghiệp vụ tiền gửi của khách hàng cá nhân.)


Bên cạnh việc tích cực đồng hành cùng chủ trương của NHNN, thực hiện hỗ trợ lãi suất và tháo gỡ khó khăn cho khách hàng, chú trọng trích lập dự phòng rủi ro để đảm bảo an toàn hoạt động, Sacombank CN Tiền Giang vẫn duy trì được kết quả kinh doanh khả quan trong những năm qua:

Bảng 3.1: Kết quả hoạt động kinh doanh của Sacombank CN Tiền Giang từ 2014 - 2016

ĐVT: Triệu đồng



Chỉ tiêu

Năm

So sánh

2014

2015

2016

2015/2014

2016/2015


Số tiền


(%)


Số tiền


(%)


Số tiền


(%)

Số tiền

Tỷ lệ (%)

Số tiền

Tỷ lệ (%)

A. Tổng

doanh thu


210.892


100


240.165


100


278.111


100


29.273


13,8


37.946


15,8

1. Thu từ hoạt động tín

dụng


168.235


79,8


198.004


82,4


213.562


76,7


29.769


17,6


15.558


7,8

2. Thu

ngoài tín dụng


42.657


20,2


42.161


17,6


64.549


23,3


-496


-1,2


22.388


53,1

B. Chi

phí

155.496

100

180.124

100

216.927

100

24.628

15,8

36.803

20,4

1. Chi

trả lãi

121.352

78,0

152.907

84,8

170.354

78,5

31.555

26,0

17.447

11,4

2. Chi

ngoài lãi

19.790

12,7

8.202

4,6

13.927

6,4

-11.58

-58,5

5.725

69,8

3. Chi phí điều

hành


14.354


9,3


19.015


10,6


32.646


15,1


4.661


32,5


13.631


71,6

C. Lợi nhuận trước

thuế


55.396


100


60.041


100


61.184


100


4.645


8,4


1.143


1,90

Có thể bạn quan tâm!

Xem toàn bộ 121 trang tài liệu này.

Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định gửi tiền tiết kiệm và lượng tiền gửi của khách hàng cá nhân vào Ngân hàng thương mại cổ phần Sài Gòn Thương Tín chi nhánh Tiền Giang - 9

(Nguồn: Phòng Kế toán và Quỹ của Sacombank chi nhánh Tiền Giang)


Biểu đồ 3.1: Kết quả hoạt động kinh doanh Sacombank CN Tiền Giang (2014 – 2016)


300000,0

250000,0

200000,0

150000,0

100000,0

50000,0

,0

278.111

240.165

210.892,0

216.927,0

180.124,0

155.496,0

553.96,0

60.041,0

61.184,0

2014

2015

2016

Doanh thu Chi phí Lợi nhuận trước thuế

(Nguồn: Phòng Kế toán và Quỹ của Sacombank chi nhánh Tiền Giang)

(1) Tổng doanh thu

Tổng doanh thu đều tăng qua các năm. Năm 2015 với mức doanh thu là

240.165 triệu đồng tăng 29.273 triệu đồng (13,88%) so với năm 2014. Trong đó, cơ cấu tổng doanh thu như sau: chiếm 82,4% tổng doanh thu là nguồn thu từ hoạt động tín dụng (đạt 198.004 triệu đồng) và 17,6% tỷ trọng là nguồn ngoài tín dụng (đạt 42.161 triệu đồng). Tổng doanh thu tăng chủ yếu nhờ nguồn thu từ hoạt động tín dụng, hoạt động huy động và cung cấp các dịch vụ khác cho khách hàng. Bên cạnh đó, Sacombank CN Tiền Giang đã đưa ra chính sách ưu đãi lãi suất, hỗ trợ cho vay các doanh nghiệp, tiểu thương, cá nhân và hộ gia đình, một mặt là giúp đỡ đối tượng vay vượt qua khó khăn, mặt khác nhằm tăng trưởng tín dụng cho Ngân hàng.

Năm 2016 doanh thu đạt 278.111 triệu đồng tăng 37.946 triệu đồng (15,8%) so với năm 2015. Trong đó cơ cấu doanh thu tăng cao nhất từ hoạt động tín dụng chiếm 76,7% tỷ trọng (213.562 triệu đồng) và 23,3% thu ngoài tín dụng đạt

64.549 triệu đồng. Sự kiện Ngân hàng TMCP Phương Nam sáp nhập vào Sacombank đã góp phần tạo nên sự chú ý của khách hàng đồng thời tạo nên sự bất ổn về nhân sự, cơ cấu, bộ máy hoạt động của Sacombank, nhưng Sacombank chi nhánh Tiền Giang vẫn phát triển ổn định thể hiện cụ thể qua tình hình doanh thu và lợi nhuận tăng năm 2016. Trong quá trình kinh doanh, khách hàng mở rộng quy mô sản suất đồng nghĩa với việc cần một lượng vốn đầu tư máy móc thiết bị, nhà xưởng, nguyên vật liệu,…nắm bắt được nhu cầu đó, cán bộ nhân


viên Sacombank đã kịp thời hỗ trợ nguồn vốn đến khách hàng. Sau khi vượt qua khó khăn họ sẽ là những khách hàng trung thành đem lại nguồn doanh thu lớn cho Ngân hàng.

(2) Chi phí

Chi phí tăng qua các năm, nguyên nhân chủ yếu là do chính sách huy động vốn của ngân hàng, lãi chi trả tiền gửi tiết kiệm chiếm khoảng 80% chi phí và chi phí điều chuyển vốn. Bên cạnh đó, Sacombank sẵn sàng đưa ra lãi suất thỏa thuận hợp lý đối với khách hàng gửi số tiền tiết kiệm lớn, dài hạn nhằm giữ chân và trở thành khách hàng thân thiết của ngân hàng. Năm 2015, tổng chi phí là

180.124 triệu đồng tăng 24.628 triệu đồng (15,8%) so với năm 2014. Trong đó tăng cao nhất chiếm 84,8% tỷ trọng là chi phí trả lãi (152.907 triệu đồng), đây là chi phí chủ yếu của Ngân hàng vì công tác huy động vốn trên địa bàn gặp nhiều khó khăn. Chi ngoài lãi chiếm 4,6% tỷ trọng (8.202 triệu đồng) và chi phí điều hành toàn chi nhánh là chiếm 10,6% (19.015 triệu đồng). Năm 2015 với sự kiện sáp nhập cùng với sự cạnh tranh gay gắt giữa các Ngân hàng trong khu vực nên chi phí điều hành tăng cao, chi phí ngoài lãi giảm đáng kể so với năm 2015. Huy động nguồn vốn là vấn đề thiết yếu cần quan tâm của ngành Ngân hàng nói chung và Sacombank nói riêng, vì thế Sacombank CN Tiền Giang cần tăng cường hoạt động huy động vốn tại địa bàn và tận dụng nguồn vốn từ tiền gửi thanh toán để giảm thiểu chi phí và đáp ứng nhu cầu rút, chuyển của khách hàng.

Năm 2016 chi phí lên đến 216.927 triệu đồng tăng 36.803 triệu đồng (20,43%) so với năm 2015. Trong đó, chi trả lãi là 78,5% tổng chi phí (170.354 triệu đồng), chi phí điều hành chiếm 15,1% tổng chi phí (32.646 triệu đồng) và chi phí ngoài lãi là 6,4% tổng chi phí (13,927 triệu đồng). Có hai nguyên nhân chính làm chi phí tăng: Nguyên nhân thứ nhất làm tăng chi phí ngoài lãi và chi phí điều hành là do chuẩn bị cho việc khai trương Phòng giao dịch mới từ việc sửa chửa và thay thế trang thiết bị của Phòng giao dịch Ngân hàng TMCP Phương Nam cũ góp phần tăng thị phần trên tỉnh Tiền Giang; Nguyên nhân thứ hai là do năm 2016 Sacombank triển khai hàng loạt sản phẩm tiền gửi với lãi suất đa dạng như: tiết kiệm trung hạn, tiết kiệm linh hoạt, tiết kiệm dài hạn,… trong đó, chi phí trả lãi cao chiếm 78,5% tổng chi phí.

(3) Lợi nhuận trước thuế

Mặc dù chi phí hằng năm tăng nhưng không làm lợi nhuận giảm. Lợi nhuận của chi nhánh năm 2015 đạt 60.041 triệu đồng tăng 4.645 triệu đồng (8,4%) so với năm 2014. Năm 2016 lợi nhuận là 61.184 triệu đồng tăng 1.143 triệu đồng


(1.9%) so với năm 2015. Trong giai đoạn năm 2016, bên cạnh sự cạnh tranh về lãi suất, phí với với các tổ chức tín dụng trên địa bàn; Là tiến trình tái cấu trúc hệ thống sáp nhập với NH TMCP Phương Nam làm gia tăng đáng kể chi phí của bảng kết quả hoạt động kinh doanh như thay đổi cơ sở vật chất (Trụ sở, thiết kế, máy móc thiết bị,…), tiền lương, đào tạo nhân sự, trích lập dự phòng,…. Giai đoạn này chẳng những không làm giảm lợi nhuận của Sacombank CN Tiền Giang so với năm 2015 mà còn tăng 1.143 triệu đồng (1,9%), nếu không chịu ảnh hưởng từ các yếu tố gia chi phí tăng cao so với năm 2015 thì lợi nhuận của Sacombank CN Tiền Giang còn tăng cao hơn so với hiện tại. So với mức lợi nhuận hàng ngàn tỉ đồng hàng năm của Sacombank thì chi nhánh đóng góp khoảng 1.1% - 1,3% toàn hệ thống.

Các yếu tố góp phần giữ vững và gia tăng lợi nhuận của chi nhánh, theo thống kê của Sacombank CN Tiền Giang từ hoạt động tín dụng chiếm khoảng 40% (đẩy mạnh hoạt động cho vay phân tán, hoạt động tiếp thị và hỗ trợ khách hàng), từ huy động chiếm khoảng 30% (Sản phẩm tiền gửi đa dạng nhiều sự lựa chọn, tận dụng nguồn vốn không kỳ hạn với mức chi phí thấp,…) và từ dịch vụ chiếm khoảng 30% (Giao dịch ngày thứ bảy và các dịch vụ tiện ích làm các giao dịch diễn ra nhanh chóng, dễ sử dụng, chi phí thấp như: Internet banking, Ủy thác thanh toán, chuyển tiền,… thu hút một lượng lớn khách hàng đến giao dịch với Sacombank CN Tiền Giang). Với quy mô lớn, sự nỗ lực của tập thể cán bộ nhân viên Sacombank luôn luôn theo sát tình hình thị trường điều chỉnh hoạt động tín dụng phù hợp đảm bảo an toàn và hiệu quả cao nhất cho mọi hoạt động kinh doanh của chi nhánh giúp chi nhánh kiểm soát được rủi ro nợ xấu, khả năng thu hồi gốc, lãi,…giúp lợi nhuận của Ngân hàng tăng cao.

Thành lập năm 2006 trải qua hơn 10 năm hoạt động, Sacombank CN Tiền Giang ngày càng khẳng định vị thế của mình trong hệ thống Sacombank và trên thị trường. Chi nhánh luôn hoàn thành tốt các chỉ tiêu đề ra, thể hiện theo đúng các chủ trương qui định của Ban lãnh đạo Ngân hàng, đồng thời luôn đảm bảo nguyên tắc an toàn, hiệu quả, nhanh chóng góp phần thực thi chính sách tiền tệ, hòa đồng vào môi trường cạnh tranh và phát triển theo định hướng Xã Hội Chủ Nghĩa của Đảng và Nhà Nước. Ngoài ra với sự đa dạng các nghiệp vụ luôn nắm bắt được xu thế phát triển của xã hội, sự vận động của thị trường, cùng với điều kiện thuận lợi nơi chi nhánh tọa lạc đã mang lại kết quả hoạt động cao cho Sacombank CN Tiền Giang.


3.1.5. Phân tích tình hình nguồn vốn tại Sacombank CN Tiền Giang

Ngân hàng cũng là một đoanh nghiệp, vai trò của nguồn vốn quyết định đến quy mô, tiềm lực, khả năng mở rộng quy mô hoạt động của ngân hàng thể hiện, cụ thể qua những khía cạnh sau:

- Vốn là cơ sở của hoạt động ngân hàng: muốn hoạt động phải có vốn (giấy phép thành lập Ngân hàng, thực hiện tốt vai trò, chức năng của ngân hàng thương mại,...)

- Quyết định quy mô và khả năng mở rộng hoạt động kinh doanh:

+ Quy mô: Nguồn vốn lớn thì tài sản lớn (tiền, chứng khoán, quy mô cho vay, tài sản cố định,…)

+ Nguồn vốn lớn có thể cung cấp nhiều dịch vụ, sản phẩm,…

- Quyết định khả năng thanh khoản: Đáp ứng nhu cầu rút tiền (dự trữ lớn), đa dạng hoá đầu tư (giảm thiểu rủi ro ngân hàng kinh doanh an toàn hơn), nguồn vốn lớn tăng uy tín của ngân hàng (khi thiếu hụt trong thanh toán có điều kiện thuận lợn trong việc vay mượn và bù đắp thiếu hụt kịp thời,….)

- Ưu thế trong cạnh tranh: Giảm thiểu chi phí bình quân (Hoạt động, giao dịch lớn,…) tạo điều kiện cạnh tranh về giá. Dể dàng trang bị, ứng dụng công nghệ mới, đa dạng dịch vụ,….

Xác định vai trò quan trọng của nguồn vốn trong hoạt động của Sacombank. Chi nhánh đã không ngừng đưa ra và triển khai các giải pháp huy động để thu hút nguồn vốn nhàn rỗi và đạt được kết quả sau:

Bảng 3.2: Nguồn vốn của Sacombank CN Tiền Giang từ 2014 - 2016

ĐVT: Tỷ đồng



Chỉ tiêu

Năm

So sánh

2014

2015

2016

2015/2014

2016/2015

Số tiền

Tỷ

trọng

Số tiền

Tỷ

trọng

Số tiền

Tỷ

trọng


Số tiền


(%)

Số

tiền


(%)

Vốn huy

động


1.986,8


61,4%


2.826,1


63,5%


3.961,8


64,7%


839,3


42,2


1.136


40,2

Vốn điều

chuyển


1.248,6


38,6%


1.626,6


36,5%


2.156,9


35,3%


378,0


30,3


530


32,6

Tổng

3.235,4

100%

4.452,7

100%

6.118,7

100%

1.217,3

37,6

1.666

37,4

(Nguồn: Phòng Kế toán và Quỹ của Sacombank chi nhánh Tiền Giang)


Biểu đồ 3.2: Cơ cấu nguồn vốn Sacombank Tiền Giang từ 2014 - 2016

2015

36,5%

63,5%

2014

38,6

%

61,4

%


Vốn huy động Vốn điều chuyển

2016


35,3%

64,6%


(Nguồn: Phòng Kế toán và Quỹ của Sacombank chi nhánh Tiền Giang)

Nhìn tổng thể nguồn vốn của Sacombank CN Tiền Giang tăng qua các năm. Cụ thể là năm 2015 vốn huy động đạt 2.826,1 tỷ đồng tăng 839,3 tỷ đồng (42,2%) so với năm 2014. Trong đó tỷ trọng nguồn vốn từ hoạt động huy động chiếm 63,5% tỷ trọng nguồn vốn, qua số liệu trên ta thấy rằng nguồn vốn huy động được chú trọng phát triển, thực hiện theo chiến lược phát triển đến năm 2020 của Sacombank. Vốn điều chuyển năm 2015 là 1.626,6 tỷ đồng tăng 378,0 tỷ đồng (30,3%) so với năm 2014 và chiếm 36,5% tỷ trọng nguồn vốn. Lượng vốn huy động cao hơn lượng vốn điều chuyển là 1.199,5 tỷ đồng (2015) thể hiện được cơ cấu vốn của Sacombank CN Tiền Giang và tập trung nhiều hơn về việc huy động vốn tự cung hơn là nguồn vốn điều chuyển từ Hội sở nhằm giảm nguồn chi phí điều chuyển vốn.

Năm 2016 vốn huy động đạt 3.96,8 tỷ đồng tăng 1.136 tỷ đồng (40,2%) so với năm 2015, chiếm 64,7% tỷ trọng nguồn vốn. Năm 2016 là giai đoạn phát triển các sản phẩm tiền gửi linh hoạt tại Sacombank cũng như chất lượng dịch vụ


của ngân hàng được nâng cao, thương hiệu Sacombank ngày càng uy tín nhận được sự tin tưởng của khách hàng. Trong năm 2016 lượng vốn điều chuyển là 2.156,9 tỷ đồng chiếm 35,3% tỷ trọng, tăng 530 triệu đồng (32,6%) so với năm 2015. Lượng vốn huy động cao hơn vốn điều chuyển 1.804,9 tỷ đồng (2016) nhận thấy rằng hoạt động huy động vốn của Sacombank Tiền Giang có hiệu quả tích cực.

Sự gia tăng này là do sự tin tưởng của khách hàng, chính sách huy động tốt, định hướng phát triển phù hợp. Tuy nhiên, tốc độ nguồn vốn tăng nhẹ so với 2015. Với nguồn vốn hiện tại, Sacombank đảm bảo hoạt động thanh khoản, chi phí hoạt động, hỗ trợ tốt cho nghiệp vụ cấp tín dụng. Đó là sự nỗ lực của đội ngũ cán bộ nhân viên Sacombank CN Tiền Giang trong điều kiện nhu cầu khách hàng ngày cao, kinh doanh cạnh tranh ngày càng gay gắt giữa các TCTD, sự thay đổi của nền kinh tế,…

 

3.1.6. Phân tích tình hình huy động nguồn vốn tại Sacombank chi nhánh Tiền Giang3.1.6.1. Huy động vốn theo kỳ hạn

..... Xem trang tiếp theo?
⇦ Trang trước - Trang tiếp theo ⇨

Ngày đăng: 04/01/2024