Ổn định hóa cổ tức của các doanh nghiệp niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam - 18



13. Bates Thomas W, Kathleen M Kahle và René M Stulz (2009), “Why do US firms hold so much more cash than they used to?”, The Journal of Finance, Số 64(5),Trang: 1985-2021.

14. Bhattacharya Sudipto (1979), “Imperfect information, dividend policy, and “the bird in the hand” fallacy”, Bell journal of economics, Số 10(1),Trang: 259-270.

15. Brav Alon, John R Graham, Campbell R Harvey và Roni Michaely (2005), “Payout policy in the 21st century”, Journal of financial economics, Số 77(3),Trang: 483-527.

16. Brennan Michael J và Anjan V Thakor (1990), “Shareholder preferences and dividend policy”, The Journal of Finance, Số 45(4),Trang: 993-1018.

17. Chaney Paul K và Craig M Lewis (1995), “Earnings management and firm valuation under asymmetric information”, Journal of Corporate Finance, Số 1(3),Trang: 319-345.

18. Chang Rosita P và S Ghon Rhee (1990), “The impact of personal taxes on corporate dividend policy and capital structure decisions”, Financial Management,Trang: 21-31.

19. Chateau Jean-pierre d (1979), “Dividend policy revisted: Within-and out-of-sample tests”, Journal of Business Finance and Accounting, Số 6(3),Trang: 355-370.

20. Chemmanur Thomas J, Jie He, Gang Hu và Helen Liu (2010), “Is dividend smoothing universal?: New insights from a comparative study of dividend policies in Hong Kong and the US”, Journal of Corporate Finance, Số 16(4),Trang: 413-430.

Có thể bạn quan tâm!

Xem toàn bộ 148 trang tài liệu này.

21. Đào Lê Minh (2002), Chính sách cổ tức và tác động của nó tới doanh nghiệp- Những gợi ý cho Việt Nam, Đề tài nghiên cứu khoa học cấp Bộ, Ủy ban chứng khoán Nhà nước.

22. DeAngelo Harry và Linda DeAngelo (2007), “Capital structure, payout policy, and financial flexibility”, Working paper.

Ổn định hóa cổ tức của các doanh nghiệp niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam - 18

23. Dewenter Kathryn L và Vincent A Warther (1998), “Dividends, asymmetric information, and agency conflicts: Evidence from a comparison of the dividend policies of Japanese and US firms”, The Journal of Finance, Số 53(3),Trang: 879-904.



24. Đinh Bảo Ngọc và Nguyễn Chí Cường (2014), “Các nhân tố ảnh hưởng đến chính sách cổ tức của các doanh nghiệp niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam”, Tạp chí Phát triển kinh tế, Số 290,Trang: 42-60.

25. Fama Eugene F và Harvey Babiak (1968), “Dividend policy: An empirical analysis”, Journal of the American statistical Association, Số 63(324),Trang: 1132-1161.

26. Frank Murray Z và Goyal Vidhan K (2003), “Testing the Pecking Order Theory of Capital Structure”, Journal of Financial Economics, Số 67, Trang: 217-248.

27. Freeman Robert N (1987), “The association between accounting earnings and security returns for large and small firms”, Journal of Accounting and Economics, Số 9(2),Trang: 195-228.

28. Fudenberg Drew và Jean Tirole (1995), “A theory of income and dividend smoothing based on incumbency rents”, Journal of political economy,Trang: 75-93.

29. Garrett Ian và Richard Priestley (2000), “Dividend behaviour and dividend signaling”,

Journal of financial and Quantitative analysis, Số 35(02),Trang: 173-189.

30. Glen Jack D, Yannis Karmokolias, Robert R Miller và Sanjay Shah (1995), Dividend policy and behavior in emerging markets: To pay or not to pay, The World Bank.

31. Grullon Gustavo, Michaely Roni and Swaminathan Bhaskaran (2002), “Are dividend changes a sign of firm maturity?”, The Journal of Business, Số 75, Trang: 387-424.

32. Gugler, K. (2003), „Corporate Governance, Dividend Payout Policy, and the Interrelation between Dividends, R&D, and Capital Investment‟, Journal of Banking and Finance, Số 27, Trang 1297–1321.

33. Guttman Ilan, Ohad Kadan và Eugene Kandel (2001), “A Theory of Dividend Smoothing”, Working Paper.

34. Guttman Ilan, Ohad Kadan và Eugene Kandel (2010), “Dividend stickiness and strategic pooling”, Review of Financial studies, Số 23(12),Trang: 4455-4495.

35. Harries Milton và Raviv Artur (1991), “The theory of capital structure”, Journal of Finance, Số 46, Trang: 297-355.



36. Holder Mark E, Frederick W Langrehr và J Lawrence Hexter (1998), “Dividend policy determinants: An investigation of the influences of stakeholder theory”, Financial Management,Trang: 73-82.

37. Hu Fang và Xiude Chen (2012), “Dividend smoothing and firm value: Evidence from Chinese firms”, Kỷ yếu hội thảo: 2012 International Conference on Information Management, Innovation Management and Industrial Engineering, Trang 98-101.

38. Jensen Michael C và William H Meckling (1976), “Theory of the firm: Managerial behavior, agency costs and ownership structure”, Journal of financial economics, Số 3(4),Trang: 305-360.

39. Jeong Jinho (2013), “Determinants of dividend smoothing in emerging market: The case of Korea”, Emerging Markets Review, Số 17,Trang: 76-88.

40. John Kose và Anzhela Knyazeva (2006), “Payout policy, agency conflicts, and corporate governance”, Agency Conflicts, and Corporate Governance (May 2006).

41. John Kose và Joseph Williams (1985), “Dividends, dilution, and taxes: A signalling equilibrium”, The Journal of Finance, Số 40(4),Trang: 1053-1070.

42. Kighir Apedzan Emmanuel, Normah Haji Omar và Norhayati Mohamed (2015), “Corporate cash flow and dividends smoothing: a panel data analysis at Bursa Malaysia”, Journal of Financial Reporting and Accounting, Số 13 (1),Trang: 2-19.

43. Koch Paul D và Catherine Shenoy (1999), “The information content of dividend and capital structure policies”, Financial Management,Trang: 16-35.

44. Kumar Praveen (1988), “Shareholder-manager conflict and the information content of dividends”, Review of Financial studies, Số 1(2),Trang: 111-136.

45. Kumar Praveen và Bong-Soo Lee (2001), “Discrete dividend policy with permanent earnings”, Financial Management,Trang: 55-76.

46. La Porta Rafael, Florencio Lopez-de-Silanes, Andrei Shleifer và Robert Vishny (2000), “Investor protection and corporate governance”, Journal of financial economics, Số 58(1),Trang: 3-27.

47. Lambrecht Bart M và Stewart C Myers (2010), “A Litner Model of Payout and Managerial Rents”, National Bureau of Economic Research.

48. Larkin Yelena, Leary Mark T và Roni Michaely (2017). “Do investors value dividend smoothing stocks differently?”, Management Science, Số 63 (12), Trang: 3999-4446.



49. Lasfer M Ameziane (1996), “Taxes and dividends: The UK evidence”, Journal of Banking and Finance, Số 20(3),Trang: 455-472.

50. Leary Mark T và Michaely Roni (2011), “Determinants of dividend smoothing: Empirical evidence”, Review of Financial studies, Số 24(10),Trang: 3197-3249.

51. Lemmon Michael L và Zender Jaime F (2010), “Debt capacity and tests of capital structure theories”, Journal of Financial and Quantitative Analysis, Số 45, Trang: 1161-1187.

52. Marsh Terry A và Robert C Merton (1987), “Dividend behavior for the aggregate stock market”, Journal of Business,Trang: 1-40.

53. McDonald John G, Bertrand Jacquillat và Maurice Nussenbaum (1975), “Dividend, investment and financing decisions: empirical evidence on French firms”, Journal of financial and Quantitative analysis, Số 10(05),Trang: 741-755.

54. Michaely Roni và M Roberts (2006), “Dividend smoothing, agency costs, and information asymmetry: Lessons from the dividend policies of private firms”, Unpublished working paper.

55. Miller Merton H và Franco Modigliani (1961), “Dividend policy, growth, and the valuation of shares”, the Journal of Business, Số 34(4),Trang: 411-433.

56. Miller Merton H và Kevin Rock (1985), “Dividend policy under asymmetric information”, The Journal of Finance, Số 40(4),Trang: 1031-1051.

57. Miller và Scholes (1978), “Dividends and Taxes”, Journal of Financial Economics, Số 6, Trang: 333-364.

58. Modigliani Franco và Merton H Miller (1958), “The cost of capital, corporation finance and the theory of investment”, The American economic review, Số 48(3),Trang: 261-297.

59. Ngô Thị Quyên (2016), Các nhân tố tác động đến chính sách cổ tức tại các doanh nghiệp niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam, Luận án tiến sĩ, Đại học Kinh tế Quốc dân.

60. Nguyễn Minh Kiều (2012), Chính sách cổ tức, từ liên kết: http://www.saigondautu.com.vn/Pages/20120211/Chinh-sach-co-tuc.aspx

61. Nguyễn Thị Minh Huệ (2015), “Tác động của thông báo cổ tức lên giá cổ phiếu của các doanh nghiệp niêm yết trên sở giao dịch chứng khoán TP.HCM”, Tạp chí Phát triển kinh tế, Số 26(5),Trang: 44-59.



62. Nguyễn Thị Minh Huệ, Nguyễn Thị Thùy Dung và Nguyễn Thị Thùy Linh (2014), “Những nhân tố ảnh hưởng đến chính sách chi trả cổ tức của các doanh nghiệp cổ phần tại Việt Nam”, Tạp chí Kinh tế & Phát triển, Số 210,Trang: 33-42.

63. Nguyen Xuan Minh và Quoc Trung Tran (2016), “Dividend Smoothing and Signaling Under the Impact of the Global Financial Crisis: A Comparison of US and Southeast Asian Markets”, Tạp chí International Journal of Economics and Finance, Số 8(11),Trang: 118.

64. Pandey Indra M (2001), “Corporate dividend policy and behaviour: the Malaysian experience”, Working paper No. 2001-11-01.

65. Pruitt Stephen W và Lawrence J Gitman (1991), “The interactions between the investment, financing, and dividend decisions of major US firms”, Financial review, Số 26(3),Trang: 409-430.

66. Rozycki John J (1997), “A tax motivation for smoothing dividends”, The Quarterly Review of Economics and Finance, Số 37(2),Trang: 563-578.

67. Shinozaki Shinya và Konari Uchida (2014), “Ownership structure, tax regime, and dividend smoothing: International evidence”.

68. Tô Thị Thanh Trúc (2016), “Tình hình chi trả cổ tức tiền mặt của các doanh nghiệp niêm yết trên HOSE”, Tạp chí Công nghệ Ngân hàng, Số 134, Trang: 58-71.

69. Trần Thị Hải Lý (2012), “Quan điểm của các nhà quản lý doanh nghiêp Việt Nam về chính sách cổ tức với giá trị doanh nghiệp”, Tạp chí Phát triển và Hội nhập, Số 4,Trang: 13-20.

70. Trần Thị Tố Uyên (2015), Các yếu tố ảnh hưởng đến mức độ ổn định cổ tức: Trường hợp của Việt Nam, Luận văn thạc sĩ, Đại học Kinh tế TP.Hồ Chí Minh.

71. Trần Thị Tuấn Anh (2016), “Các yếu tố tác động đến chính sách cổ tức của doanh nghiệp Việt Nam tiếp cận bằng hồi quy phân vị”, Tạp chí Phát triển kinh tế, Số 2,Trang: 108-127.

72. Trương Thị Thu Hương (2019), Nghiên cứu mối quan hệ giữa thay đổi cổ tức và khả năng sinh lợi của các công ty niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam, Luận án tiến sĩ, Đại học Kinh tế Quốc dân.

73. Võ Xuân Vinh (2014), “Sở hữu quản lý và chính sách cổ tức: Nghiên cứu các doanh nghiệp trên thị trường chứng khoán Việt Nam”, Tạp chí Công nghệ Ngân hàng, Số 100,Trang: 15-22.



74. Vũ Văn Ninh (2008), Hoàn thiện chính sách trả cổ tức trong các doanh nghiệp cổ phần niêm yết chứng khoán ở Việt Nam, Luận án tiến sĩ kinh tế, Học viện Tài chính.

75. Wei Gang và Jason Zezhong Xiao (2009), “Equity ownership segregation, shareholder preferences, and dividend policy in China”, The British accounting review, Số 41(3),Trang: 169-183.

76. Zahid Ali, Assad Ullah và Arshad Ali (2019), “Board structure and dividend smoothing: A case of Pakistani listed firms”, Bussiness Review, Số 14(2), Trang 65-91.

..... Xem trang tiếp theo?
⇦ Trang trước - Trang tiếp theo ⇨

Ngày đăng: 09/12/2022