Total Variance Explained
Initial Eigenvalues | Extraction Sums of Squared Loadings | |||||
Total | % of Variance | Cumulative % | Total | % of Variance | Cumulative % | |
1 | 3,087 | 61,747 | 61,747 | 3,087 | 61,747 | 61,747 |
2 | ,904 | 18,089 | 79,837 | |||
3 | ,429 | 8,585 | 88,422 | |||
4 | ,359 | 7,170 | 95,592 | |||
5 | ,220 | 4,408 | 100,000 |
Có thể bạn quan tâm!
- Tóm Tắt Phương Pháp Luận Và Phương Pháp Nghiên Cứu
- Kết Quả Nghiên Cứu Nhân Khẩu Học: Tần Suất Du Lịch
- Phân Tích Cronbach’S Cho Khả Năng Tiếp Cận Của Ứng Dụng Du Lịch 4.0 Bảng 4.2.2.2.1. Các Câu Hỏi Dùng Để Khảo Sát Về Khả Năng Tiếp Cận
- Ahmad M. A. C. (2011) . “Relationship Between Online Service Quality Dimensions And Customers' Satisfaction: A Study Of Electronic Ticketing (E-Ticketing) System In Airasia Berhad” Master
- Những tác động của ứng dụng du lịch 4.0 đến sự hài lòng số của hành khách sử dụng dịch vụ của các hãng hàng không giá rẻ tại Việt Nam - 11
- Những tác động của ứng dụng du lịch 4.0 đến sự hài lòng số của hành khách sử dụng dịch vụ của các hãng hàng không giá rẻ tại Việt Nam - 12
Xem toàn bộ 102 trang tài liệu này.
Extraction Method: Principal Component Analysis.
Component Matrixa
Component | |
1 | |
R2 | ,870 |
R3 | ,840 |
R4 | ,812 |
R1 | ,784 |
R5 | ,593 |
Extraction Method: Principal Component Analysis.
a. 1 components extracted.
Kết quả KMO và Bartlett’s Test cho thấy hệ số KMO = 0.785 nằm trong khoảng 0.5 đến 1 nên phân tích nhân tố được chấp nhận với tập nghiên cứu. Hệ số sig. < 0.05, phân tích nhân tố phù hợp. Giá trị Eigenvalue của nhân tố đầu tiên (3.087) > 1 cho thấy nhân tố này mang ý nghĩa tóm tắt thông tin tốt nhất. Tổng phương sai trích = 61.747 ≥ 50% cho thấy mô hình EFA là phù hợp. Như vậy, 1 nhân tố được trích cô đọng được 61.747% biến thiên các biến quan sát. Không có biến nào bị loại khi kiểm tra EFA cho biến phụ thuộc. Do chỉ có 1 nhân tố được lọc nên không áp dụng ma trận xoay.
Sau khi kết thúc phân tích EFA có loại trừ biến không phù hợp, chỉ có 1 nhóm nhân tố ảnh hưởng đến sự hài lòng số được tổng hợp như sau:
Bảng 4.2.3.2.2. Bảng tổng hợp Kết quả phân tích nhân tố khám phá EFA
Ký hiệu sau | Câu hỏi | Dạng biến | |
CA1 | C | Nội dung của dịch vụ và sản phẩm của các hãng HKGR anh/ chị thấy trên ứng dụng của thiết bị di động có kết nối wifi/4G rất phù hợp và chuẩn xác | Độc lập |
CA2 | Các bước đặt dịch vụ và sản phẩm của các hãng HKGR anh/ chị thấy trên ứng dụng của thiết bị di động có kết nối wifi/4G được sắp xếp theo trình tự chuẩn xác | ||
CA3 | Dịch vụ và sản phẩm của các hãng HKGR anh/ chị thấy trên ứng dụng của thiết bị di động có kết nối wifi/4G có liên kết đến dịch vụ khách hàng của hãng HKGR một cách nhanh chóng | Độc lập | |
CA4 | Tốc độ xử lý thông tin trên ứng dụng của thiết bị di động có kết nối wifi/4G rất hiệu quả | ||
CB1 | Đặt sản phẩm & dịch vụ của các hãng HKGR trên ứng dụng của thiết bị di động có kết nối wifi/4G rất đơn giản trong quá trình thao tác | ||
CB2 | Giao dịch sản phẩm & dịch vụ của các hãng HKGR trên ứng dụng của thiết bị di động có kết nối wifi/4G rất nhanh chóng & hiệu quả | ||
CB3 | Giao diện quảng cáo sản phẩm & dịch vụ của các hãng HKGR trên ứng dụng của thiết bị di động có kết nối wifi/4G rất thân thiện với người dùng | ||
CB4 | Ứng dụng của hãng HKGR trên thiết bị | Độc lập |
di động có kết nối wifi/4G có khả năng định vị vị trí hiện tại của hành khách một cách chính xác | |||
CC1 | Anh/chị chọn sản phẩm & dịch vụ của các hãng HKGR trên ứng dụng của thiết bị di động có kết nối wifi/4G một cách tự do và chủ động | ||
CC2 | Anh/chị chọn sản phẩm & dịch vụ của các hãng HKGR trên ứng dụng của thiết bị di động có kết nối wifi/4G một cách chính xác và nhanh chóng | ||
CD1 | Anh/ chị cảm thấy an toàn & tin tưởng khi đặt sản phẩm và dịch vụ của các hãng HKGR qua ứng dụng của thiết bị di động có kết nối wifi/4G | ||
CD3 | Anh/ chị cảm thấy an toàn khi thanh toán bằng thẻ đặt sản phẩm và dịch vụ của các hãng HKGR qua ứng dụng của thiết bị di động có kết nối wifi/4G | ||
R1 | R | Sử dụng thiết bị di động kết nối wifi/4G trong việc đặt dịch vụ và sản phẩm của các hãng HKGR tiết kiệm nhiều thời gian | Phụ thuộc |
R2 | Sử dụng thiết bị di động kết nối wifi/4G trong việc đặt dịch vụ và sản phẩm của các hãng HKGR rất tiện lợi tại mọi địa điểm | ||
R3 | Sử dụng thiết bị di động kết nối wifi/4G trong việc đặt dịch vụ và sản phẩm của các hãng HKGR không phụ thuộc vào thời gian giao dịch | ||
R4 | Sử dụng thiết bị di động kết nối wifi/4G trong việc tiếp cận thông tin dịch vụ và |
sản phẩm của các hãng HKGR rất kịp thời và nhanh chóng | |
R5 | Sử dụng thiết bị di động kết nối wifi/4G trong việc phản ảnh thông tin chăm sóc khách hàng của các hãng HKGR rất tiện lợi |
Sau phân tích EFA lần 2, số biến phụ thuộc gồm 12 yếu tố, hình thành 1 nhóm duy nhất phản ánh tác động của ứng dụng du lịch 4.0 (tiện ích) đến sự hài lòng số của khách hàng. Để đơn giản hóa quá trình sử dụng SPSS phân tích sự tương quan giữa biến độc lập và biến phụ thuộc, các biến đại diện thay thế được tạo ra bằng cách sử dụng hàm Mean trong SPSS. Vì vậy, mô hình nghiên cứu mới và giả thuyết hình thành mới như sau:
Giả thuyết (H): Có một mối quan hệ tích cực giữa tiện ích ứng dụng Du lịch 4.0 đến sự hài lòng số của khách hàng sử dụng dịch vụ HKGR tại Việt Nam
H: có mối quan hệ tích cực
TIỆN ÍCH CỦA ỨNG DỤNG DU LỊCH 4.0 (C)
SỰ HÀI LÒNG SỐ CỦA HÀNH KHÁCH (R)
4.2.4. Tương quan Pearson
Bảng 4.2.4. Kết quả phân tích tương quan Pearson
Correlations
C | R | ||
C | Pearson Correlation | 1 | ,764** |
Sig. (2-tailed) | ,000 | ||
N | 392 | 392 | |
R | Pearson Correlation | ,764** | 1 |
Sig. (2-tailed) | ,000 | ||
N | 392 | 392 |
**. Correlation is significant at the 0.01 level (2-tailed).
Sig tương quan Pearson các biến độc lập [C] với biến phụ thuộc [R] nhỏ hơn 0.05. Như vậy, có mối liên hệ tuyến tính giữa các biến độc lập này với biến phụ thuộc. Hệ
số tương quan giữa các biến độc lập đều lớn hơn 0.4 nên có thể xảy ra đa cộng tuyến giữa các biến.
4.2.5. Kiểm tra giả thuyết (Phân tích hồi quy)
Bảng 4.2.5. Kết quả phân tích hồi quy
Model Summaryb
R | R Square | Adjusted R Square | Std. Error of the Estimate | Durbin-Watson | |
1 | ,764a | ,583 | ,582 | ,53459 | 1,942 |
a. Predictors: (Constant), C
b. Dependent Variable: R
ANOVAa
Sum of Squares | df | Mean Square | F | Sig. | ||
1 | Regression | 155,839 | 1 | 155,839 | 545,293 | ,000b |
Residual | 111,458 | 390 | ,286 | |||
Total | 267,296 | 391 |
a. Dependent Variable: R - b. Predictors: (Constant), C
Coefficientsa
Unstandardized Coefficients | Standardized Coefficients | t | Sig. | Collinearity Statistics | ||||
B | Std. Error | Beta | Tolerance | VIF | ||||
1 | (Constant) | ,246 | ,157 | ,764 | 1,569 | ,117 | 1,000 | 1,000 |
C | ,959 | ,041 | 23,352 | ,000 |
a. Dependent Variable: R
Giá trị R2 hiệu chỉnh bằng 0.582 cho thấy biến độc lập đưa vào chạy hồi quy ảnh hưởng 58.2% sự thay đổi của biến phụ thuộc, còn lại 41.8% là do các biến ngoài mô hình và sai số ngẫu nhiên. Hệ số Durbin – Watson = 1.942, nằm trong khoảng 1.5 đến 2.5 nên không có hiện tượng tự tương quan chuỗi bậc nhất xảy ra. Sig kiểm định F bằng 0.00 < 0.05, như vậy, mô hình hồi quy tuyến tính bội phù hợp với tập dữ liệu và có thể sử đụng được.
Sig kiểm định t hệ số hồi quy của các biến độc lập C nhỏ hơn 0.05, do đó biến độc lập này đều có ý nghĩa giải thích cho biến phụ thuộc.
Hệ số VIF < 2, vì vậy không xảy ra tình trạng đa cộng tuyến.
Hệ số hồi quy lớn hơn 0, vì vậy biến độc lập đưa vào phân tích hồi quy tác động cùng chiều tới biến phụ thuộc.
Hình 4.2.5.1. Biểu đồ giả thuyết phân phối
Giá trị trung bình Mean = 8.50E-16 gần bằng 0, độ lệch chuẩn là 0.999 gần bằng 1, như vậy có thể nói, phân phối phần dư xấp xỉ chuẩn. Do đó, có thể kết luận rằng: Giả thiết phân phối chuẩn của phần dư không bị vi phạm.
Hình 4.2.5.2. Biểu đồ P-P Plot
Các điểm phân vị trong phân phối của phần dư tập trung thành 1 đường chéo, như vậy, giả định phân phối chuẩn của phần dư không bị vi phạm.
Hình 4.2.5.3. Biểu đồ kết quả Scatterplot
Phần dư chuẩn hóa phân bổ tập trung xunh quanh đường hoành độ 0, do vậy giả định quan hệ tuyến tính không bị vi phạm.
Như vậy, sau khi phân tích hồi quy với giả thuyết mới đặt ra, giả thuyết có tác động tích cực đến sự hài lòng số của khách hàng sử dụng ứng dụng du lịch 4.0 của các hãng HKGR tại Việt Nam, hay có thể chứng minh tất cả các biến đều có ý nghĩa trong mô hình hồi quy.
Giả thuyết mới (H) thể hiện các yếu tố của bốn giả thuyết ban đầu, vì vậy có thể xem, “tính tiện lợi”, “khả năng tiếp cận”, “tính cá nhân hóa” cũng như “an ninh và bảo mật đều đóng vai trò quan trọng tác động đến sự hình thành sự hài lòng số của khách hàng. Điều này phù hợp với những nghiên cứu trước đó.