4.2.2.2. Phân tích Cronbach’s cho Khả năng tiếp cận của ứng dụng du lịch 4.0 Bảng 4.2.2.2.1. Các câu hỏi dùng để khảo sát về Khả năng tiếp cận
Ký hiệu | Phần | Câu hỏi | |
1 | CB1 | Khả năng Tiếp cận | Đặt sản phẩm & dịch vụ của các hãng HKGR trên ứng dụng của thiết bị di động có kết nối wifi/4G rất đơn giản trong quá trình thao tác |
2 | CB2 | Giao dịch sản phẩm & dịch vụ của các hãng HKGR trên ứng dụng của thiết bị di động có kết nối wifi/4G rất nhanh chóng & hiệu quả | |
3 | CB3 | Giao diện quảng cáo sản phẩm & dịch vụ của các hãng HKGR trên ứng dụng của thiết bị di động có kết nối wifi/4G rất thân thiện với người dùng | |
4 | CB4 | Ứng dụng của hãng HKGR trên thiết bị di động có kết nối wifi/4G có khả năng định vị vị trí hiện tại của hành khách một cách chính xác |
Có thể bạn quan tâm!
- Mô Hình Servqual Thu Gọn Của Parasuraman Và Cộng Sự (2008)
- Tóm Tắt Phương Pháp Luận Và Phương Pháp Nghiên Cứu
- Kết Quả Nghiên Cứu Nhân Khẩu Học: Tần Suất Du Lịch
- Bảng Tổng Hợp Kết Quả Phân Tích Nhân Tố Khám Phá Efa
- Ahmad M. A. C. (2011) . “Relationship Between Online Service Quality Dimensions And Customers' Satisfaction: A Study Of Electronic Ticketing (E-Ticketing) System In Airasia Berhad” Master
- Những tác động của ứng dụng du lịch 4.0 đến sự hài lòng số của hành khách sử dụng dịch vụ của các hãng hàng không giá rẻ tại Việt Nam - 11
Xem toàn bộ 102 trang tài liệu này.
Bảng 4.2.2.2.2. Phân tích độ tin cậy Cronbach’s Alpha cho Khả năng tiếp cận
N of Items | |
,817 | 4 |
Item-Total Statistics
Scale Mean if Item Deleted | Scale Variance if Item Deleted | Corrected Item- Total Correlation | Cronbach's Alpha if Item Deleted | |
CB1 | 11,199 | 4,861 | ,656 | ,761 |
CB2 | 11,352 | 4,745 | ,653 | ,763 |
CB3 | 11,347 | 4,790 | ,660 | ,759 |
CB4 | 11,324 | 4,977 | ,582 | ,796 |
Kết quả kiểm định cho thấy các biến quan sát đều có hệ số tương quan tổng biến phù hợp (≥ 0.3). Hệ số Cronbach’s Alpha = 0.817 > 0.8 nên đạt yêu cầu về độ tin cậy và thang đo lường về Khả năng tiếp cận rất tốt.
STT | Ký hiệu | Phần | Câu hỏi |
1 | CC1 | Tính cá nhân hóa | Anh/chị chọn sản phẩm & dịch vụ của các hãng HKGR trên ứng dụng của thiết bị di động có kết nối wifi/4G một cách tự do và chủ động |
2 | CC2 | Anh/chị chọn sản phẩm & dịch vụ của các hãng HKGR trên ứng dụng của thiết bị di động có kết nối wifi/4G một cách chính xác và nhanh chóng |
4.2.2.3. Phân tích Cronbach’s cho Tính cá nhân hóa của ứng dụng du lịch 4.0 Bảng 4.2.2.3.1. Các câu hỏi dùng để khảo sát về Tính cá nhân hóa
Cronbach's Alpha | N of Items | |||
,788 | 2 | |||
Scale Mean if Item Deleted | Scale Variance if Item Deleted | Corrected Item- Total Correlation | Cronbach's Alpha if Item Deleted | |
CC1 CC2 | 3,763 3,801 | ,836 ,717 | ,652 ,652 | . . |
Bảng 4.2.2.3.2. Phân tích độ tin cậy Cronbach’s Alpha cho Tính cá nhân hóa
Kết quả kiểm định cho thấy các biến quan sát đều có hệ số tương quan tổng biến phù hợp (≥ 0.3). Hệ số Cronbach’s Alpha = 0.788 trong khoảng 0.7 đến 0.8 nên đạt yêu cầu về độ tin cậy và thang đo lường về tính cá nhân hóa tốt.
STT | Ký hiệu | Phần | Câu hỏi |
1 | CD1 | An ninh và bảo mật | Anh/ chị cảm thấy an toàn & tin tưởng khi đặt sản phẩm và dịch vụ của các hãng HKGR qua ứng dụng của thiết bị di động có kết nối wifi/4G |
2 | CD2 | Anh/ chị cảm thấy thông tin cá nhân được bảo mật khi đặt sản phẩm và dịch vụ của các hãng HKGR qua ứng dụng của thiết bị di động có kết nối wifi/4G | |
3 | CD3 | Anh/ chị cảm thấy an toàn khi thanh toán bằng thẻ đặt sản phẩm và dịch vụ của các hãng HKGR qua ứng dụng của thiết bị di động có kết nối wifi/4G |
4.2.2.4. Phân tích Cronbach’s cho an ninh và bảo mật của ứng dụng du lịch 4.0 Bảng 4.2.2.4.1. Các câu hỏi dùng để khảo sát về Tính cá nhân hóa
Bảng 4.2.2.4.2. Phân tích độ tin cậy Cronbach’s Alpha cho An ninh và bảo mật
N of Items | |
,751 | 3 |
Item-Total Statistics
Scale Mean if Item Deleted | Scale Variance if Item Deleted | Corrected Item- Total Correlation | Cronbach's Alpha if Item Deleted | |
CD1 | 7,161 | 2,596 | ,627 | ,621 |
CD2 | 7,436 | 2,548 | ,527 | ,729 |
CD3 | 7,077 | 2,332 | ,593 | ,653 |
Kết quả kiểm định cho thấy các biến quan sát đều có hệ số tương quan tổng biến phù hợp (≥ 0.3). Hệ số Cronbach’s Alpha = 0.751 trong khoảng 0.7 đến 0.8 nên đạt yêu cầu về độ tin cậy và thang đo lường về An ninh và Bảo mật tốt.
4.2.2.5. Phân tích Cronbach’s cho sự hài lòng số của khách hàng của các hãng HKGR khi sử dụng ứng dụng du lịch 4.0
Bảng 4.2.2.5.1. Các câu hỏi dùng để khảo sát về Tính cá nhân hóa
Ký hiệu | Phần | Câu hỏi | |
1 | R1 | Sự hài lòng số | Sử dụng thiết bị di động kết nối wifi/4G trong việc đặt dịch vụ và sản phẩm của các hãng HKGR tiết kiệm nhiều thời gian |
2 | R2 | Sử dụng thiết bị di động kết nối wifi/4G trong việc đặt dịch vụ và sản phẩm của các hãng HKGR rất tiện lợi tại mọi địa điểm | |
3 | R3 | Sử dụng thiết bị di động kết nối wifi/4G trong việc đặt dịch vụ và sản phẩm của các hãng HKGR không phụ thuộc vào thời gian giao dịch | |
4 | R4 | Sử dụng thiết bị di động kết nối wifi/4G trong việc tiếp cận thông tin dịch vụ và sản phẩm của các hãng HKGR rất kịp thời và nhanh chóng | |
5 | R5 | Sử dụng thiết bị di động kết nối wifi/4G trong việc phản ảnh thông tin chăm sóc khách hàng của các hãng HKGR rất tiện lợi |
Bảng 4.2.2.5.2. Phân tích độ tin cậy Cronbach’s Alpha cho sự hài lòng số của khách hàng
N of Items | |
,836 | 5 |
Item-Total Statistics
Scale Mean if Item Deleted | Scale Variance if Item Deleted | Corrected Item- Total Correlation | Cronbach's Alpha if Item Deleted | |
R1 | 15,587 | 10,601 | ,623 | ,811 |
R2 | 15,477 | 10,797 | ,767 | ,767 |
R3 | 15,403 | 11,203 | ,718 | ,782 |
R4 | 15,255 | 11,592 | ,687 | ,791 |
R5 | 15,339 | 12,736 | ,432 | ,857 |
Kết quả kiểm định cho thấy các biến quan sát đều có hệ số tương quan tổng biến phù hợp (≥ 0.3). Hệ số Cronbach’s Alpha = 0.836 > 0.8 nên đạt yêu cầu về độ tin cậy và thang đo lường về sự hài lòng số rất tốt.
Như vậy, sau kiểm định Cronbach’s Alpha, không có biến quan sát nào cần phải được loại bỏ trước khi đưa vào phân tích nhân tố khám phá EFA. Bảng thống kê kết quả tổng hợp lần kiểm định cuối cùng của từng nhóm biến như sau:
Bảng 4.2.2.5.1.2. Bảng tóm tắt các biến quan sát với kết quả Cronbach’s Alpha
Nhân tố | Biến quan sát ban đầu | Biến quan sát còn lại | Cronbach’s Alpha | Biến bị loại (nếu có) | |
1 | Tính tiện lợi | 4 | 4 | 0.844 | |
2 | Khả năng tiếp cận | 4 | 4 | 0.817 | |
3 | Tính cá nhân hóa | 2 | 2 | 0.788 | |
4 | An ninh & Bảo mật | 3 | 3 | 0.751 | |
5 | Sự hài lòng số | 5 | 5 | 0.836 |
4.2.3. Phân tích nhân tố khám phá (EFA)
Khi kiểm định một lý thuyết khoa học, chúng ta cần đánh giá độ tin cậy của thang đo (Cronbach’s Alpha) và giá trị của thang đo (EFA). Hai giá trị quan trọng được xem xét trong phần này là giá trị hội tụ và giá trị phân biệt:
1. Thỏa mãn "Giá trị hội tụ": Các biến quan sát hội tụ về cùng một nhân tố.
2. Đảm bảo "Giá trị phân biệt": Các biến quan sát thuộc về nhân tố này và phải phân biệt với nhân tố khác.
Phân tích nhân tố khám phá, gọi tắt là EFA, dùng để rút gọn một tập hợp k biến quan sát thành một tập F (với F < k) các nhân tố có ý nghĩa hơn. Trong nghiên cứu, khi thu thập được một số lượng biến khá lớn và rất nhiều các biến quan sát trong đó có liên hệ tương quan với nhau. Thay vì đi nghiên cứu 20 đặc điểm nhỏ của một đối tượng, chỉ cần nghiên cứu 4 đặc điểm lớn, trong mỗi đặc điểm lớn này gồm 5 đặc điểm nhỏ có sự tương quan với nhau.
Để phân tích EFA, các nhân tố cần thiết bao gồm:
- Hệ số KMO (Kaiser-Meyer-Olkin) là một chỉ số dùng để xem xét sự thích hợp của phân tích nhân tố. Trị số của KMO phải đạt giá trị 0.5 trở lên (0.5 ≤ KMO ≤ 1) là điều kiện đủ để phân tích nhân tố là phù hợp. Nếu trị số này nhỏ hơn 0.5, thì phân tích nhân tố có khả năng không thích hợp với tập dữ liệu nghiên cứu.
- Kiểm định Bartlett (Bartlett’s test of sphericity) dùng để xem xét các biến quan sát trong nhân tố có tương quan với nhau hay không. Chúng ta cần lưu ý, điều kiện cần để áp dụng phân tích nhân tố là các biến quan sát phản ánh những khía cạnh khác nhau của cùng một nhân tố phải có mối tương quan với nhau. Điểm này liên quan đến giá trị hội tụ trong phân tích EFA được nhắc ở trên. Do đó, nếu kiểm định cho thấy không có ý nghĩa thống kê thì không nên áp dụng phân tích nhân tố cho các biến đang xem xét. Kiểm định Bartlett có ý nghĩa thống kê (sig Bartlett’s Test < 0.05), chứng tỏ các biến quan sát có tương quan với nhau trong nhân tố.
- Trị số Eigenvalue là một tiêu chí sử dụng phổ biến để xác định số lượng nhân tố trong phân tích EFA. Với tiêu chí này, chỉ có những nhân tố nào có Eigenvalue ≥ 1 mới được giữ lại trong mô hình phân tích.
- Tổng phương sai trích (Total Variance Explained) ≥ 50% cho thấy mô hình EFA là phù hợp. Coi biến thiên là 100% thì trị số này thể hiện các nhân tố được trích cô đọng được bao nhiêu % và bị thất thoát bao nhiêu % của các biến quan sát.
- Hệ số tải nhân tố (Factor Loading) hay còn gọi là trọng số nhân tố, giá trị này biểu thị mối quan hệ tương quan giữa biến quan sát với nhân tố. Hệ số tải nhân tố càng cao, nghĩa là tương quan giữa biến quan sát đó với nhân tố càng lớn và ngược lại. Tuy nhiên, giá trị tiêu chuẩn của hệ số tải Factor Loading cần phải phụ thuộc vào kích thước mẫu. Với từng khoảng kích thước mẫu khác nhau, mức trọng số nhân tố để biến quan sát có ý nghĩa thống kê là hoàn toàn khác nhau. Như vậy, lấy tiêu chuẩn hệ số tải là 0.3 với cỡ mẫu từ 350 trở lên sẽ phù hợp với bài nghiên cứu này.
4.2.3.1 Phân tích nhân tố khám phá (EFA) cho các biến độc lập (từ CA1 đến CD3)
Bảng 4.2.3.1.1. Kết quả phân tích nhân tố khám phá EFA cho các biến độc lập (1)
,937 | ||
Bartlett's Test of Sphericity | Approx. Chi- Square | 2651,854 |
df | 78 | |
Sig. | ,000 |
Total Variance Explained
Initial Eigenvalues | Extraction Sums of Squared Loadings | Rotation Sums of Squared Loadings | |||||||
Total | % of Variance | Cumulative % | Total | % of Variance | Cumulative % | Tota l | % of Variance | Cumulative % | |
1 | 6,775 | 52,118 | 52,118 | 6,775 | 52,118 | 52,118 | 5,32 3 | 40,947 | 40,947 |
2 | 1,039 | 7,994 | 60,112 | 1,039 | 7,994 | 60,112 | 2,49 2 | 19,166 | 60,112 |
3 | ,731 | 5,620 | 65,733 |
,703 | 5,405 | 71,137 | |
5 | ,598 | 4,598 | 75,735 |
6 | ,563 | 4,333 | 80,068 |
7 | ,463 | 3,558 | 83,626 |
8 | ,424 | 3,263 | 86,889 |
9 | ,421 | 3,241 | 90,130 |
10 | ,381 | 2,928 | 93,058 |
11 | ,328 | 2,525 | 95,584 |
12 | ,295 | 2,269 | 97,853 |
13 | ,279 | 2,147 | 100,000 |
Extraction Method: Principal Component Analysis.
Component Matrix
Component | ||
1 | 2 | |
CA4 | ,772 | ,709 |
CB1 | ,770 | |
CA2 | ,764 | |
CA3 | ,761 | |
CB2 | ,748 | |
CD1 | ,739 | |
CC1 | ,736 | |
CC2 | ,735 | |
CA1 | ,731 | |
CB3 | ,726 | |
CB4 | ,688 | |
CD3 | ,665 | |
CD2 | ,507 |
Extraction Method: Principal Component Analysis.
a. 2 components extracted.
Từ kết quả ma trận xoay, biến CD2 bị loại vì vi phạm tính phân biệt trong ma trận xoay với hệ số tải lần lượt 0.507 và 0.709, mức chênh lệch hệ số tải nhỏ hơn 0.3. Sau khi loại 1 biến CD2, phân tích nhân tố EFA lần 2 với kết quả như sau:
KMO and Bartlett's Te | st | |
Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy. | ,938 | |
Bartlett's Test of Sphericity | Approx. Chi-Square | 2502,578 |
df | 66 | |
Sig. | ,000 |
Total Variance Explained
Initial Eigenvalues | Extraction Sums of Squared Loadings | |||||
Total | % of Variance | Cumulative % | Total | % of Variance | Cumulative % | |
1 | 6,548 | 54,567 | 54,567 | 6,548 | 54,567 | 54,567 |
2 | ,796 | 6,629 | 61,196 | |||
3 | ,729 | 6,077 | 67,274 | |||
4 | ,675 | 5,626 | 72,900 | |||
5 | ,596 | 4,970 | 77,870 | |||
6 | ,486 | 4,053 | 81,923 | |||
7 | ,432 | 3,598 | 85,521 | |||
8 | ,421 | 3,512 | 89,033 | |||
9 | ,384 | 3,196 | 92,229 | |||
10 | ,358 | 2,980 | 95,209 | |||
11 | ,296 | 2,465 | 97,674 | |||
12 | ,279 | 2,326 | 100,000 |
Extraction Method: Principal Component Analysis.
Kết quả KMO và Bartlett’s Test cho thấy hệ số KMO = 0.938 nằm trong khoảng 0.5 đến 1 nên phân tích nhân tố được chấp nhận với tập nghiên cứu. Hệ số sig. < 0.05, phân tích nhân tố phù hợp.
Giá trị Eigenvalue của nhân tố đầu tiên (6.548) > 1 cho thấy nhân tố này mang ý nghĩa tóm tắt thông tin tốt nhất. Tổng phương sai trích = 54.567 ≥ 50% cho thấy mô hình EFA là phù hợp. Như vậy, 1 nhân tố được trích cô đọng được 54.567% biến thiên các biến quan sát. Do chỉ có 1 nhân tố được lọc nên không áp dụng ma trận xoay.
4.2.3.2 Phân tích nhân tố khám phá (EFA) cho các biến phụ thuộc (R1 đến R5)
Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy. | ,785 | |
Bartlett's Test of Sphericity | Approx. Chi-Square | 915,655 |
df | 10 | |
Sig. | ,000 |