7-Bài tập thực hành
Ông Nguyễn Hùng lưu trú tại KS The King từ 13h00 ngày 23/12/2010 đến 11h00 ngày 25/12/2010. Tình hình sử dụng dịch vụ của ông Hùng như sau:
- Tiền phòng 450.000 đ/ngày đêm (bao gồm cả 5% phục vụ phí, 10% thuế VAT, ăn sáng tại phòng).
- Tối 23 : Ăn tại nhà hàng : 100.000 đ
- Tối 23 : Gọi điện thoại : 50.000 đ
- Sáng 24 : Giặt ủi : 60.000 đ
- Trưa 24 : Gọi điện thoại : 30.000 đ
- Trưa 24 : Ăn tại nhà hàng : 250.000 đ
- Tối 24 : Trả trước cho lễ tân : 1.000.000 đ
- Sáng 25 : Sử dụng dịch vụ tại B.C: 200.000 đ
Tất cả những chi phí trên sẽ thanh toán bằng tiền mặt khi check out. Ngoại trừ tiền phòng đã tính phục vụ phí và thuế, các chi phí khách chưa tính 5% phí phục vụ và 10% thuế VAT.
Yêu cầu:
- Căn cứ vào thời điểm sử dụng dịch vụ, lễ tân cập nhật chi phí của khách vào phiếu theo dõi dịch vụ của khách.
- Tính tổng số tiền khách phải thanh toán khi rời khách sạn.
- Viết hóa đơn giá trị gia tăng cho khách.
Mẫu phiếu:
KS The King
PHIẾU THEO DÕI TÌNH HÌNH SỬ DỤNG DỊCH VỤ CỦA KHÁCH
Tên khách: ô Nguyễn Hùng Số CMND/passport: Số phòng: 303
Check in: 23/12/2010
Check out: 25/12/2010
Hình thức thanh toán: Tiền mặt
Tên dịch vụ | Số tiền | Phí phục vụ 5% | Thuế VAT 10% | Thành tiền (đã tính PPV+thuế) | Khách chi trả | Số dư nợ | |
23/12 | Tiền phòng | 450,000 | 450,000 | 450,000 | |||
23/12 | Ăn tại nhà hàng | 100,000 | 5,000 | 10,500 | 115,500 | 565,500 | |
23/12 | Điện thoại | 50,000 | 2,500 | 5,250 | 57,750 | 623,250 | |
25/12 | Tiền phòng | 450,000 | 450,000 | 1,073,250 | |||
24/12 | Giặt ủi | 60,000 | 3,000 | 6,300 | 69,300 | 1,142,550 | |
24/12 | Điện thoại | 30,000 | 1,500 | 3,150 | 34,650 | 1,177,200 | |
24/12 | Ăn tại nhà hàng | 250,000 | 12,500 | 26,250 | 288,750 | 1,465,950 | |
24/12 | Trả trước cho LT | 1,000,000 | 465,950 | ||||
25/12 | Business Centre | 200,000 | 10,000 | 21,000 | 231,000 | 696,950 | |
Tổng cộng | 696,950 |
Có thể bạn quan tâm!
- Nghiệp vụ thanh toán - CĐ nghề Du lịch Vũng Tàu - 1
- Nghiệp vụ thanh toán - CĐ nghề Du lịch Vũng Tàu - 2
- Bên A Được Phép Cộng Thêm Không Quá 10% Giá Phòng Trước Khi Bán Cho Khách.
- Căn Cứ Vào Chế Độ Quản Lý Ngoại Hối
- Nghiệp vụ thanh toán - CĐ nghề Du lịch Vũng Tàu - 6
- Những Vấn Đề Cần Lưu Ý Trong Cơ Chế Lưu Thông Thẻ Tín Dụng.
Xem toàn bộ 73 trang tài liệu này.
(Sáu trăm chín mươi sáu ngàn, chín trăm năm mươi đồng)
Chữ ký của khách Trưởng bộ phận Lễ tân Người lập phiếu
CHƯƠNG 2 TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI
Mục đích: Trang bị những kiến thức cơ bản về tỷ giá hối đoái để áp dụng vào nghiệp vụ thanh toán tại khách sạn.
Yêu cầu: Học xong bài này học sinh sẽ hiểu về tỷ giá hối đoái và biết cách vận dụng trong các bài tập đổi ngoại tệ.
1- Tên – Mã quốc tế của một số đồng tiền.
Mexican Peso MXN New Zealand Dollar NZD Norwegian Kroner NOK Philippines Peso PHP Singapore Dollar SGD South African Rand ZAR South Korean Won KRW Sri Lanka Rupee LKR Swedish Krona SEK Swiss Franc CHF Taiwan Dollar TWD Thai Baht THB Venezuelan Bolivar VEB Vietnamese Dong VND |
2- Khái niệm tỷ giá hối đoái
Tỷ giá hối đoái là sự so sánh mối tương quan về giá trị giữa hai đồng tiền với nhau hay nói cách khác là giá cả của một đơn vị tiền tệ nước này được thể hiện bằng số lượng đơn vị tiền tệ nước khác.
VD: Tại thị trường New York ngày 13/1/2011.
= | 0,6302 GBP | |
1 USD | = | 0,9868 CAD |
1 USD | = | 0,7483 EUR |
1 USD | = | 0,9997 AUD |
USD | GBP | CAD | EUR | AUD | |
| 1 | 1.58684 | 1.01337 | 1.33633 | 1.0003 |
| 0.630181 | 1 | 0.63861 | 0.842135 | 0.630372 |
| 0.9868 | 1.56589 | 1 | 1.31869 | 0.9871 |
| 0.748313 | 1.18745 | 0.758322 | 1 | 0.74854 |
| 0.999696 | 1.58636 | 1.01306 | 1.33593 | 1 |
3- Phương pháp yết giá (hay còn gọi là phương pháp biểu thị tỷ giá).
Có 2 phương pháp biểu thị tỷ giá.
Phương pháp 1: Lấy nội tệ làm 1 đơn vị để so sánh với số lượng ngoại tệ. Phương pháp này thường được sử dụng ở những nước như Mỹ, Anh, Úc.
1 nội tệ = x ngoại tệ
VD: Tại thị trường London, ngày 13/1/2011.
= | 1,5659 CAD | | GBP/CAD = 1,5659 | |
1 GBP | = | 1,5864 AUD | | GBP/AUD = 1,5864 |
1 GBP | = | 1,1875 EUR | | GBP/EUR = 1,1875 |
Phương pháp 2: Lấy ngoại tệ làm 1 đơn vị để so sánh với số lượng nội tệ. Phương pháp này được sử dụng ở hầu hết các nước.
1 ngoại tệ = x nội tệ
VD: Tại thị trường Việt Nam ngày 13/1/2011. Tỷ giá ngoại tệ bán ra được niêm yết tại ngân hàng ACB như sau:
= | 20.878 VND | | AUD/VND = | 20.878 | |
1 EUR | = | 27.537 VND | | EUR/VND = | 27.537 |
1 GBP | = | 33.042 VND | | GBP/VND = | 33.042 |
1 JPY | = | 252,74 VND | | JPY/VND = | 252,74 |
1 USD | = | 19.500,00 VND | | USD/VND = | 19.500,00 |
TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI | |||
Ngoại tệ | Mua TM | Mua CK | Bán |
XAU ACB | 3,571,000 | 3,578,000 | |
XAU SJC | 3,570,000 | 3,578,000 | |
USD(50,100) | 19,490 | 19,495 | 19,500 |
USD(1) | 19,470 | ||
USD(5,10,20) | 19,480 | ||
JPY | 249.52 | 250.27 | 252.74 |
EUR | 27,186 | 27,268 | 27,537 |
CHF | 21,344 | 21,554 | |
GBP | 32,719 | 33,042 | |
AUD | 20,602 | 20,664 | 20,878 |
SGD | 16,071 | 16,120 | 16,278 |
CAD | 21,010 | 21,073 | 21,281 |
HKD | 2,652 | 2,717 | |
THB | 675 | 703 | |
NZD | 15,845 | 16,073 | |
Ngày 13/01/2011 |
4- Phương pháp đọc tỷ giá:
Để thuận tiện cho việc trao đổi bằng điện thoại khi tiến hành nghiệp vụ mua bán ngoại tệ trên thị trường hối đoái, người ta sử dụng ngôn ngữ đặc thù (tức là ngôn ngữ trong giao dịch), rút gọn buổi đàm thoại bằng cách bỏ qua những yếu tố mà hai bên đã biết. Chúng ta hãy cùng nhau nghiên cứu cách thức đọc tỷ giá.
- Vì lý do nhanh chóng chính xác, các tỷ giá không bao giờ được đọc đầy đủ trên thị trường mà người ta thường đọc những con số có ý nghĩa. Các con số đằng sau dấu phẩy được đọc theo nhóm 2 số. Hai số thập phân đầu tiên được gọi là “số” (figure), hai số kế tiếp được gọi là điểm (point).
VD1: Tỷ giá giữa GBP/USD = 1,5865 thì người ta đọc “một, năm tám, sáu năm” chứ không đọc “một phẩy năm tám ngàn tám trăm sáu mươi lăm”. Thậm chí số đầu người ta còn không đọc vì cho rằng khi tham gia thị trường thì ai cũng phải biết.
- Người ta đọc rút gọn tên của Ngoại tệ cần quan tâm đến tỷ giá và tên của thị trường tài chính tiền tệ nơi thông báo tỷ giá.
Một điểm cần lưu ý là trên thị trường ngoại tệ người ta thường dùng USD làm đồng tiền chuẩn vì các lý do tỷ trọng kinh tế, chính trị của Mỹ.
VD2: Người ta nói Đôla Mỹ – London 0,6302 tức là tại thị trường London giá 1 USD bằng 0,6302 GBP.
Đô la Mỹ – Singapore 1,2844 tức là tại thị trường Singapore giá 1 USD bằng 1,2844 SGD.
- Giữa tỷ giá mua và tỷ giá bán có khoảng chênh lệch (spread). Khoảng chênh lệch này tùy theo từng ngoại tệ nhưng thông thường vào khoảng 0,0010 đến 0,0030. Khi thông báo tỷ giá, giá báo trước là giá mua, giá báo sau là giá bán.
VD3: Ngân hàng báo tỷ giá: Bảng Anh – New York: Một, năm tám, sáu tám đến bảy mươi. Ta phải hiểu là tỷ giá ngân hàng mua vào 1 GBP = 1,5868 USD và bán ra 1 GBP = 1,5870 USD. (1 GBP = 1,5868/70 USD).
5- Xác định tỷ giá theo phương pháp tính chéo.
Nguyên tắc cơ bản:
Muốn xác định tỷ giá hối đoái của đồng tiền A so với đồng tiền B theo phương pháp tính chéo ta lấy tỷ giá giữa A so với C nhân với tỷ giá của đồng C so với B.
A
A
--- = ----
B C
C
x ---- B
Công thức:
1 USD | = | 0,7483 CAD | USD/CAD = 0,7483 | |
1 USD | = | 0,9997 AUD | USD/AUD = 0,9997 | |
1 CAD | = | ? AUD | CAD/AUD = ? |
CAD/AUD = CAD/USD x USD/AUD
1
= ------------- x USD/AUD USD/CAD
= 0,9997/ 0,7483
= 1,3360
6- Vận dụng nguyên tắc tính chéo trong nghiệp vụ ngoại hối.
Nguyên tắc thực hiện các bài toán trong nghiệp vụ ngoại hối:
Trong nghiệp vụ ngoại hối, ta cần chú ý đến tỷ giá mua và tỷ giá bán.
Việc chọn tỷ giá mua hay bán xuất phát từ ngân hàng. Khi ngân hàng bán thì ngân hàng sẽ dùng tỷ giá cao, khi ngân hàng mua thì sẽ dùng tỷ giá thấp. Do đó bất lợi thuộc về khách hàng cần mua hay bán.
VD: 1 USD = 0,9623/33 CHF được hiểu: Giá ngân hàng mua 1 USD là 0,9623 CHF Giá ngân hàng bán 1 USD là 0,9633 CHF
Vận dụng nguyên tắc tính chéo và chọn tỷ giá cho chính xác
Bài toán mẫu: Một công ty Pháp sau khi xuất khẩu một lô hàng thu được 100.000 CHF, cần bán cho ngân hàng để lấy BRL. Như vậy ngân hàng sẽ thanh toán cho công ty bao nhiêu BRL?
Biết tỷ giá:
1 USD = 0,9623/33 CHF
1 USD = 1,6669/70BRL
Tính toán:
Biểu thị tỷ giá như trên được hiểu:
Ngân hàng mua 1 USD với giá 0,9623CHF Ngân hàng bán 1 USD với giá 0,9633 CHF Ngân hàng mua 1 USD với giá 1,6669 BRL Ngân hàng bán 1 USD với giá 1,6670 BRL
| USD/CHF = 0,9623/33 | |
1 USD= 1,6669/70 BRL | | USD/BRL = 1,6669/70 |
Để thực hiện bài toán trên, ta dùng phương pháp tính chéo để tính tỷ giá giữa CHF và BRL.
Căn cứ vào phương pháp tính chéo ta có: CHF/BRL = CHF/USD x USD/BRL
Do đề bài chưa cho tỷ giá CHF/USD nên chúng ta phải nghịch đảo để được yếu tố cho trước của đề bài:
1
CHF/USD = ---------------
USD/CHF
1
=> = --------------- x USD/BRL USD/CHF
Bài toán trên thực chất là 2 nghiệp vụ được tiến hành đồng thời.
1/ Công ty bán CHF để mua USD nghĩa là ngân hàng mua CHF bán USD nên ngân hàng tính giá bán USD tức 0,9633.
2/ Ngân hàng mua lại USD và bán BRL nên ngân hàng tính giá mua USD là 1,6669.
=> CHF/BRL = 1,6669/0,9633
= 1,7304
Như vậy công ty bán 100.000 CHF thì thu được: 173.040 BRL.
Thông thường chúng ta thường gặp bảng niêm yết tỷ giá mua và tỷ giá bán. Trong đó có phân biệt tỷ giá mua tiền mặt và tỷ giá mua chuyển khoản.
TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI | |||
Ngoại tệ | Mua TM | Mua CK | Bán |
USD(50,100) | 19,490 | 19,495 | 19,500 |
USD(1) | 19,470 | ||
USD(5,10,20) | 19,480 | ||
JPY | 249.52 | 250.27 | 252.74 |
EUR | 27,186 | 27,268 | 27,537 |
CHF | 21,344 | 21,554 | |
GBP | 32,719 | 33,042 | |
AUD | 20,602 | 20,664 | 20,878 |
SGD | 16,071 | 16,120 | 16,278 |
CAD | 21,010 | 21,073 | 21,281 |
HKD | 2,652 | 2,717 | |
THB | 675 | 703 | |
NZD | 15,845 | 16,073 | |
Ngày 13/01/2011 |