11. Nguyễn Ngọc Cừ, Nguyễn Kim Minh, Lê Quý Phượng (1997), Khoa học TC tài năng thể thao I, II, III, Viện khoa học TDTT, Hà nội, tr. 33-59
12. Nguyễn Mạnh Cường (2018), “Nghiên cứu hệ thống chỉ tiêu TC VĐV CL trẻ Việt Nam” Tạp chí thể thao (22/08/2018), Tổng cục TDTT - Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
13. Trần Quang Cường (2012), “Xây dựng tiêu chuẩn TC ban đầu VĐV CL nam lứa tuổi 12 – 14 của câu lạc bộ CL thành phố Hà Nội”, Luận văn thạc sỹ giáo dục học, Trường Đại học TDTT Bắc Ninh.
14. Đoàn Kim Đức (2014), “Thực trạng và biện pháp khắc phục những nhược điểm của mỗi loại khí chất trước khi thi đấu cho VĐV CL lứa tuổi 16-18 trung tâm HL thể thao quốc gia Đà Nẵng”, Luận văn thạc sỹ giáo dục học, Trường Đại học TDTT Bắc Ninh.
15. Nguyễn Văn Đức (2015), Sách giáo trình Cầu lông, Nxb TDTT, Hà Nội
16. Gunalan D.P (2001), “Tài liệu hướng dẫn HLV CL 2001” Bài giảng lớp bồi dưỡng HLV CL. Trung tâm HLTTQGIII - Đà Nẵng.
17. Harre D (1996), Học thuyết HL (Trương Anh Tuấn, Bùi Thế Hiển dịch), Nxb TDTT, Hà Nội.
18. Bùi Quang Hải, Vũ Chung Thủy, Nguyễn Kim Xuân, Nguyễn Danh Hoàng Việt (2009), “TC tài năng thể thao”, Nxb TDTT, Hà Nội
19. Bùi Quang Hải, Vũ Chung Thủy, Nguyễn Kim Xuân, (2014), “Giáo trình TC tài năng thể thao”, (Giáo trình dùng cho sinh viên các trường đại học TDTT), Nxb TDTT, Hà Nội
20. Lưu Quang Hiệp (2000). Y học thể dục thể thao. Nxb thể dục thể thao.
Có thể bạn quan tâm!
- Bàn Về Xây Dựng Tiêu Chuẩn Đánh Giá Trong Tc Nam Vđv Cl Theo Các Tuyến Đào Tạo Hướng Đến Mô Hình Vđv Cl Cấp Cao
- Mức Độ Phân Tán Kết Quả Trước Và Sau Tc Vđv Năng Khiếu Của Tuyến Vđv Chân Đế Của Các Chỉ Số Đặc Trưng Sinh Học (N=25)
- Bàn Về Dự Báo Sự Phát Triển Của Các Tiêu Chí Áp Dụng Trong Tc Vđv Cho 1 Năm Tập Luyện Tiếp Theo (Dẫn Chứng Ở Tuyến Vđv Cấp Độ 2).
- Xin Ông (Bà) Cho Biết Một Vài Thông Tin Cá Nhân:
- Xin Ông (Bà) Cho Biết Một Vài Thông Tin Cá Nhân:
- Ký Hiệu Và Kết Quả Lựa Chọn Sơ Bộ Các Chỉ Số Đặc Trưng
Xem toàn bộ 285 trang tài liệu này.
21. Phạm Thị Hiên (2018), "Nghiên cứu xác định mô hình nam VĐV Bắn súng cấp cao Việt Nam: nội dung 10m súng ngắn hơi", Luận án khoa học giáo dục, Trường Đại học TDTT thành phố Hồ Chí Minh.
22. Trịnh Trung Hiếu, Nguyễn Sỹ Hà (1994), HL thể thao, Nxb TDTT, Hà Nội.
23. Lê Tiến Hùng (2018), “Xây dựng các test đánh giá tố chất sức nhanh cho nam VĐV CL lứa tuổi 14-15 Đà Nẵng”, Tạp chí thể thao (15/08/2018), Tổng cục TDTT - Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
24. Lê Hữu Hưng (2008), Bài giảng Y học, Trường đại học TDTT Bắc Ninh
25. Đàm Tuấn Khôi (2012), “Xây dựng hệ thống đánh giá TĐTL của VĐV CL cấp cao”, Luận án khoa học giáo dục, Viện Khoa học TDTT.
26. Khoa Trung Kiên (2011), “Xây dựng tiêu chuẩn đánh giá TĐTL của nam VĐV lứa tuổi 16 – 18 đội tuyển CL trẻ quốc gia”, Luận văn thạc sỹ giáo dục học, Trường Đại học TDTT Bắc Ninh.
27. Nguyễn Thành Lâm (2015), Đào tạo VĐV cấp cao, Bài giảng cao học, Trường Đại học TDTT Tp.HCM.
28. Lê Văn Lẫm – Phạm Xuân Thành (2007), Giáo trình đo lường TDTT, Nxb TDTT, Hà Nội, tr. 17, 68 – 71
29. Bành Mỹ Lệ, Hậu Chính Khánh (2000), CL (Lê Đức Chương dịch), Nxb TDTT Hà Nội
30. Liên đoàn CL Việt Nam (2001), “HL ban đầu cho VĐV CL”, Tài liệu tham khảo cho HLV, Hà Nội.
31. Liên đoàn CL Việt Nam (2019), "Kế hoạch HL của đội tuyển quốc gia năm 2019", Hà Nội.
32. Phan Thùy Linh (2020), "Nghiên cứu nội dung, tiêu chuẩn đánh giá TĐTL VĐV chạy cự ly trung bình (800m-1500m) cấp cao Việt Nam", Luận án tiến sĩ giáo dục học, Viện Khoa học TDTT.
33. Nguyễn Thị Lý (2018), Nghiên cứu xác định mô hình VĐV thể dục dụng cụ nữ cấp cao Việt Nam, Luận án tiến sĩ giáo dục học, Trường Đại học TDTT thành phố Hồ Chí Minh.
34. Mensicop V.V., N.I. Vocop (1997), Sinh hoá Thể dục thể thao, Nxb. TDTT, tr. 229-412, 451-539, 567-582. Dịch: Lê Quý Phượng, Vũ Chung Thuỷ
35. Hoàng Thị Mến (2014), “Mối quan hệ giữa đặc điểm hình thái cơ thể và chức năng hệ vận chuyển oxy với thành tích thi đấu của SV chuyên sâu CL trường đại học TDTT Bắc Ninh”, Luận văn thạc sỹ giáo dục học, Trường Đại học TDTT Bắc Ninh.
36. Phan Hồng Minh (2000), HL theo mô hình trong Bóng chuyền, bản tin khoa học thể thao, Viện Khoa học TDTT, Hà Nội (số 2), tr.3-16.
37. Nguyễn Trọng Minh (2013),“Xây dựng tiêu chuẩn TC cho nam VĐV CL trẻ giai đoạn chuyên môn hóa ban đầu lứa tuổi 11-12 thành phố Đà Nẵng”, Luận văn thạc sỹ giáo dục học, Trường Đại học TDTT Bắc Ninh.
38. Nôvicốp A.D –Mátvêép L.P (1979), Lý luận và phương pháp giáo dục TDTT
Người dịch: Lê Văn Lẫm, Phạm Trọng Thanh, Nxb TDTT Hà Nội
39. Lê Nguyệt Nga (2006), (biên dịch) Sổ tay TC khoa học VĐV Thành phố Quảng Châu – Trung Quốc, Sở TDTT TP.HCM, TP.HCM
40. Lê Nguyệt Nga (2009), “Đặc điểm tâm lý VĐV Taewondo tại thành phố Hồ Chí Minh”, đề tài khoa học và công nghệ của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch TP.HCM”
41. Lê Nguyệt Nga (2012), Giới thiệu một số kết quả về nghiên cứu tâm lý VĐV và đề xuất định hướng nghiên cứu tâm lý học thể thao 2013-2016”, Kỷ yếu Hội nghị khoa học thể thao quốc tế “Tầm nhìn Olympic”, Nxb TDTT, Hà Nội, tr. 56
– 69.
42. Lê Nguyệt Nga (2013). Một số cơ sở y học của TC và HL VĐV. Nxb Đại học Quốc gia thành phố Hồ Chí Minh.
43. Phạm Xuân Ngà, Nguyễn Kim Minh (1996), Một số vấn đề TC và đào tạo VĐV trẻ, Nxb TDTT, Hà Nội
44. Lý Đại Nghĩa (2017), “Đặc điểm chức năng sinh lý, tâm lý và tố chất thể lực của VĐV đội tuyển Judo thành phố Hồ Chí Minh”, Luận án khoa học giáo dục, Viện Khoa học TDTT.
45. Ngô Đức Nhuận (2003), Phân tích các chỉ số sinh học trên hệ thống Cosmed, Thông tin khoa học, Viện Khoa học Thể dục thể thao.
46. Đặng Thị Hồng Nhung (2015), “Ứng dụng các chỉ số về y sinh học trong đánh giá trình độ tập luyện của VĐV Điền kinh cấp cao (nội dung nhảy xa)”, Đề tài nghiên cứu KH&CN cấp Bộ 2014-2015: “Ứng dụng hệ thống các giải pháp khoa học trong đào tạo VĐV cấp cao môn Điền kinh” thuộc chương trình: Nghiên cứu ứng dụng hệ thống các giải pháp khoa học trong đào tạo VĐV cấp cao các môn thể thao Olympic cơ bản. Đã nghiệm thu cấp Bộ năm 2016. Tạp chí khoa học thể thao, số 3.
47. Nguyễn Thạc Phúc (2013), “Nghiên cứu xây dựng tiêu chuẩn đánh giá TĐTL thể lực của VĐV CL nam lứa tuổi 14 – 15 tỉnh Bắc Ninh”, Luận văn thạc sỹ giáo dục học, Trường Đại học TDTT Bắc Ninh.
48. Đặng Văn Phước cùng cộng sự (2000), Sổ tay các thông số cận lâm sàng cần nhớ, Đại học Y - Dược TP. Hồ Chí Minh, TP.HCM.
49. Lê Quý Phượng (2009), Cẩm nang sử dụng các test đánh giá thể lực, NxbTDTT, Hà Nội.
50. Lê Quý Phượng (2018),“Nghiên cứu mô hình VĐV cấp cao một số môn thể thao trọng điểm hướng đến ASIAD và Olympic (cử tạ, điền kinh, bắn súng, bơi lội, TDDC)”. Chương trình nghiên cứu KH&CN cấp Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch, đã được nghiệm thu cấp Bộ năm 2018.
51. Lê Quý Phượng và cộng sự (2019), Giáo trình Y học Thể thao (chương trình đào tạo nghiên cứu sinh), Viện Khoa học TDTT, Nxb Đại học quốc gia thành phố Hồ Chí Minh, tr27
52. Huỳnh Thúc Phong (2018), "Nghiên cứu xây dựng mô hình VĐV bóng chuyền cấp cao Việt Nam", Luận án tiến sĩ khoa học giáo dục, Trường Đại học TDTT thành phố Hồ Chí Minh.
53. Quốc hội nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam (2018), Luật số 26/2018/ QH14, Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao.
54. Lê Thanh Sang (1994), Bài giảng cho sinh viên chuyên sâu CL, Trường Đại học TDTT Bắc Ninh.
55. Lê Hồng Sơn (2006), “Nghiên cứu ứng dụng hệ thống các bài tập nhằm phát triển thể lực chuyên môn cho nam VĐV CL trẻ lứa tuổi 16-18”, Luận án khoa học giáo dục, Viện Khoa học TDTT.
56. Nguyễn Xuân Sinh, Lê Văn Lẫm, Phạm Ngọc Viễn, Lưu Quang Hiệp (1999),
Giáo trình Phương pháp nghiên cứu khoa học TDTT, Nxb TDTT, Hà Nội
57. Trịnh Hùng Thanh, Lê Nguyệt Nga (1993), Cơ sở sinh học và sự phát triển tài năng thể thao, Nxb TDTT, Hà Nội
58. Trịnh Hùng Thanh (1999), Đặc điểm sinh lý các môn thể thao, Nxb TDTT, Hà Nội.
59. Đào Chí Thành (2001), “Nghiên cứu hiệu quả ứng dụng tổ hợp phương pháp HL sức bền chuyên môn cho VĐV CL trẻ 14-15 tuổi Việt Nam”, Luận văn thạc sỹ giáo dục học, Trường Đại học TDTT Bắc Ninh.
60. Lâm Quang Thành (2006), “Nghiên cứu một số biện pháp nâng cao chất lượng đào tạo VĐV bóng chuyền nam hạng đội mạnh quốc gia thành phố Hồ Chí Minh”, Đề tài nghiên cứu KH&CN cấp Bộ 2013-2014, Đã nghiệm thu cấp Bộ năm 2014.
61. Lâm Quang Thành (2014), “Nghiên cứu xây dựng hệ thống giải pháp KHCN và quy trình ứng dụng trong quá trình chuẩn bị cho các Đội tuyển thể thao Quốc gia”, Đề tài nghiên cứu KH&CN Sở Khoa học công nghệ và sở Thể dục thể thao thành phố HCM.
62. Lâm Quang Thành (2017), Quản lý thể dục thể thao khoa học và thực tiễn (sách chuyên khảo dùng cho nghiên cứu và đào tạo sau đại học thể dục thể thao), Nxb TDTT
63. Lâm Quang Thành (2018), “Nghiên cứu xây dựng mô hình quản lý thể thao chuyên nghiệp ở Việt Nam phù hợp với xu thế hội nhập quốc tế”, đề tài khoa học công nghệ cấp Bộ, Viện Khoa học TDTT
64. Ngô Hữu Thắng (2014), “Nghiên cứu xây dựng tiêu chuẩn đánh giá TĐTL thể lực của nam VĐV CL lứa tuổi 14 – 15 đội tuyển CL trẻ quốc gia trường đại học TDTT Bắc Ninh”, Luận văn thạc sỹ giáo dục học, Trường Đại học TDTT Bắc Ninh.
65. Bùi Trọng Toại (2018), Xây dựng hệ thống tiêu chuẩn tuyển chọn vận động viên năng khiếu một số môn thể thao trọng điểm (Cử tạ, Bơi lội, Điền kinh, Thể dục dụng cụ và Bắn súng) hướng tới mô hình vận động viên cấp cao về sư phạm và y sinh học, Đề tài nghiên cứu KH&CN cấp Bộ 2017-2018, Đã nghiệm thu cấp Bộ năm 2018.
66. Nguyễn Hạc Thuý (1995), Những yếu tố chiến thuật của CL nâng cao, Nxb TDTT, Hà Nội
67. Nguyễn Hạc Thuý (1997), HL kỹ chiến thuật CL hiện đại, Nxb TDTT, Hà Nội
68. Nguyễn Hạc Thuý, Nguyễn Quý Bình (2000), HL thể lực cho VĐV CL, Nxb TDTT, Hà Nội
69. Nguyễn Toán (1998), Cơ sở lý luận và phương pháp đào tạo VĐV, Nxb TDTT Hà nội, tr 6 – 7; 13 – 14; 25 – 26
70. Nguyễn Toán, Phạm Danh Tốn và cộng sự (2000), “Lý luận và phương pháp thể dục thể thao”, Nxb TDTT, Hà Nội.
71. Trịnh Toán (2013), “Xác định quan hệ giữa thành tích thi đấu với chức năng sinh lý, tố chất thể lực, kỹ chiến thuật của VĐV chạy cự ly trung bình ở lứa tuổi 16 – 18”, Luận án khoa học giáo dục, Viện Khoa học TDTT.
72. Vũ Thị Kiều Trang (2016), “Nghiên cứu hệ thống bài tập thúc đầy quá trình hồi phục tích cực sau tập luyện và thi đấu cho VĐV CL lứa tuổi 11-14 trung tâm thể dục thể thao tỉnh Bắc Giang”, Luận văn thạc sỹ giáo dục học, Trường Đại học TDTT Bắc Ninh.
73. Hoàng Trọng, Chu Nguyễn Mộng Ngọc (2005), Phân tích dữ liệu nghiên cứu với SPSS, Nxb Thống Kê
74. Nguyễn Thế Truyền, Nguyễn Kim Minh, Trần Quốc Tuấn (2002), Tiêu chuẩn đánh giá TĐTL trong TC và HL thể thao, Nxb TDTT, tr 8-9;
75. Lê Anh Tuấn (2008), Environmental Modelling, Đại học Cần Thơ.
76. Nguyễn Thị Tuyết (2000), “Các test tâm lý đánh giá TĐTL VĐV”, Thông tin khoa học TDTT, (số 6), Viện Khoa học TDTT, tr.17-19.
77. Nguyễn Quang Uẩn, Nguyễn Văn Lũy và Đinh Văn Vang (2002), Giáo trình Tâm lý học đại cương, Nxb Đại học Sư phạm.
78. Nguyễn Đức Văn (2000), Phương pháp toán học thống kê trong TDTT, Nxb TDTT Hà Nội
79. Phạm Ngọc Viễn (1991), “Bước đầu dự báo mô hình trình độ HL tâm lý của VĐV cấp cao một số môn thể thao ở Việt Nam”, Tuyển tập nghiên cứu khoa học TDTT, Nxb TDTT Hà Nội
80. Phạm Ngọc Viễn, Phạm Xuân Thành (2007), "Giáo trình tâm lý học Thể dục thể thao", Trường Đại học Sư phạm TDTT Hà Tây, Nxb TDTT.
81. Phạm Ngọc Viễn và cộng sự (2014), “Tâm lý VĐV thể thao”, Sách chuyên khảo, Nxb TDTT, Hà Nội.
82. Viện ngôn ngữ học (2003), Từ điển Tiếng Việt, Nxb Đà Nẵng, Trung tâm Từ điển học (tr 1122)
83. Đặng Hà Việt (2016), "Ứng dụng hệ thống các giải pháp khoa học trong đào tạo VĐV cấp cao", Đề tài nghiên cứu Khoa học công nghệ cấp Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch, đã được nghiệm thu cấp Bộ năm 2016.
84. Lê Văn Xem (2014), “Đặc điểm tâm lý của hoạt động TTTTC”, Sách tham khảo, Nxb TDTT, Hà Nội.
85. Bùi Thị Hải Yến (2011), “Nghiên cứu đặc điểm chức năng tuần hoàn của VĐV CL lứa tuổi 17-18 giai đoạn chuyên môn hóa sâu của trung tâm TDTT tỉnh Quảng Ninh”, Luận văn thạc sỹ giáo dục học, Trường Đại học TDTT Bắc Ninh.
Tài liệu tiếng nước ngoài:
86. Ashwani Bali (2015), Psychological Factors Affecting Sports Performance, International Journal of Physical Education, Sports and Health 2015; 1(6): 92- 95
87. Asok Kumar Ghosh, Mazumdar, P. Goswami, A., Ahuja A. & Puri, T.P.S. (1990), Heart rate and blood lactate response in competitive badminton. Annals of Sports Medicine 5(2), 85-88
88. A.V. Rodionov (1990), Psychological and pedagogical methods to improve operational effectiveness in sports, State Central Order of Lenin Institute of Physical Culture,-M. (Psikhologo-pedagogicheskie metody povysheniya effektivnosti operativnoy deyatelnosti v sporte)
89. Bird, Stephen P. (2016), Profile of training load in elite badminton players during an intensified pre-Olympic training camp and Olympic competition. In: Presented at the 2016 Australian Strength & Conditioning Association International Conference
90. Brown J. (2001), Sport Talent, Champaign, IL, Human Kinetics Publishers, pp. 9 – 28, 257 – 267.
91. Bompa T.O, (1999), Periodization training for sports – Programs for peak strength in 35 sports, Human Kinetic.
92. Bompa T.O. (2015), Periodization Training for Sports, Publisher: Human Kinetics (ADVANTAGE) (Consignment); 3rd Revised edition (17 Feb. 2015), ISBN-10: 450469434, ISBN-13: 978-1450469432
93. Carlson J, Tyrrell J, Naughton G, et al, Alvero. Physiological responses during badminton games by elite Australian players. Badminton Sitelines 1985;13:17–20
94. Collins English Dictionary (1998), Millenium Edition, HarperCollins, ISBN 8808097196, 9788808097194
95. D Cabello Manrique, J J González – Badillo (2003), Analysis of the characteristics of competitive badminton, British Association of Sport and Exercise Medicine, Online: ISSN 1473-0480, Print: ISSN 0306-3674
96. De Garay A., Levine L., & Carter J.E. (1974). Genetic and anthropological studies of Olympic athletes. New York: Academic Press
97. Durand-Bush, N., & Salmela, J. H. (2001). The development of talent in sport. In R. N. Singer, H. A. Hausenblas, & C. Janelle (Eds.), Handbook of Sport Psychology (2nd ed., pp. 269-289). New York: John Wiley
98. Geron, E. (1978). Psychological assessment of sport-giftedness. In U. Simri (Ed.), International Symposium on Psychological Assessment in Sport (pp. 216- 231). Netanya, Israel: Wingate Institute.
99. Grabiner M.D. & McKelvain R. (1987). Implementation of a profiling/prediction test battery in the screening of elite men gymnasts. In B. Petiot J.H. Salmela, & T.B
100. Hoshizaki (1987). World identification systems for gymnastic talent (14-20). Montreal: Sport Psyche Editions
101. Huitt, W. (1995). A systems model of the teaching/learning process. Educational Psychology Interactive. Valdosta, GA: College of Education, Valdosta State University. Retrived on 13 July 2018
102. Jan Heller (2010), Physiological profiles of elite badminton players: Aspects of age and gender, British Journal of Sports Medicine, DOI: 10.1136/bjsm.