Kết Quả Kiểm Tra Lần 3 Của Các Chỉ Số Tâm Lý Trong Mô Hình Đào Tạo Nam Vđv Cấp Cao (N=8)

98


Bảng 3.30. Kết quả kiểm tra lần 3 của các chỉ số tâm lý trong mô hình đào tạo nam VĐV cấp cao (n=8)


TT


CHỈ SỐ TÂM LÝ

Kết quả kiểm tra

𝑥̅

±δ

Cv

Wbảng

0.818

1

TL1

159.41

3.21

2.01

0.016

0.913

2

TL2

280.68

6.34

2.26

0.012

0.941

3

TL3

2.4

0.03

1.25

0.019

0.917

4

TL7

4.97

0.12

2.41

0.016

0.868

5

TL9

26.02

0.67

2.57

0.019

0.895

6

TL11

3.57

0.07

1.96

0.015

0.871

7

TL12

0.85

0.02

2.35

0.024

0.915

8

TL13

52.76

1.44

2.73

0.023

0.895

9

TL14

47.77

1.31

2.74

0.018

0.904

Có thể bạn quan tâm!

Xem toàn bộ 285 trang tài liệu này.

Nghiên cứu xây dựng mô hình nam vận động viên cấp cao môn cầu lông qua các giá trị sinh học, sư phạm và tâm lý - 18



2019.

3.2.2.4. Kết quả thành tích thi đấu nam VĐV CL cấp cao năm 2018 và


Thành tích thi đấu giải quốc gia:

Song song với theo dõi thực nghiệm mô hình đào tạo VĐV do luận án xây

dựng, việc đánh giá thành tích thi đấu của các VĐV CL cấp cao các giải đấu thuộc hệ thống cấp quốc gia nhằm so sánh và đánh giá hiệu quả của mô hình trong ứng dụng thực tiễn. Kết quả trình bày tại bảng 3.31.

Kết quả bảng 3.31 cho thấy, tất cả nam VĐV CL cấp cao của nhóm thực nghiệm đều có thành tích cao tại hệ thống các giải đấu CL cấp quốc gia như: Giải các cây vợt xuất sắc toàn quốc, Giải các cây vợt trẻ xuất sắc toàn quốc, Giải vô địch cá nhân toàn quốc, Giải vô địch trẻ toàn quốc, Giải vô địch các nhóm tuổi thiếu niên, Giải đại hội TDTT toàn quốc, Giải vô địch đồng đội, Giải vô địch cá nhân… Trong đó có một số cá nhân có thành tích nổi bật hơn như: TN.CC1, TN.CC2, TN.CC5.

Thành tích thi đấu nội bộ:

Để có đánh giá sâu hơn, luận án tiến hành kiểm tra bằng thi đấu vòng tròn nội bộ ở 3 thời điểm cùng với kiểm tra các chỉ số, test và trước khi VĐV tham gia thi đấu giải quốc gia, phù hợp với kế hoạch tổ chức thực nghiệm mô hình nam VĐV CL cấp cao. Kết quả trình bày tại bảng 3.32 và phụ lục 2.


Bảng 3.31. Tổng hợp thành tích thi đấu của nam VĐV CL cấp cao


TT

Họ và tên

Mã VĐV

2018

2019

1

Nguyễn Hải Đăng

TN.CC1

1. HCB- Xuất sắc toàn quốc (đơn nam)

2. HCV- ĐH TDTT TQ lần thứ VIII (đồng đội)

3. HCB- ĐH TDTT TQ lần thứ VIII (đơn nam)

4. HCB- Vô địch CL trẻ toàn quốc (đồng đội)

5. HCB- Vô địch CL trẻ toàn quốc (đơn nam)

1. HCĐ-VĐ cá nhân TQ (đơn nam)

2. HCB- Xuất sắc toàn quốc (đơn nam)

3. HCV-VĐ đồng đội TQ

2

Nguyễn Tiến Tuấn

TN.CC2

1. HCĐ- Vô địch CL trẻ toàn quốc (đồng đội)

2. HCB- Vô địch CL trẻ toàn quốc (đơn nam)

3. HCB- Vô địch CL trẻ toàn quốc (đôi nam)

4. HCV-VĐ CL các nhóm tuổi thiếu niên TQ (đơn nam U17)

5. HCĐ- VĐ CL các nhóm tuổi thiếu niên TQ

(đôi nam U17)

1. HCĐ-VĐ cá nhân TQ (đơn nam)

2. HCĐ- Xuất sắc toàn quốc (đơn nam)

3. HCB-VĐ đồng đội TQ

4. HCV-VĐ trẻ TQ (đơn nam)

5. HCĐ-VĐ trẻ TQ (đồng đội nam)

6. HCĐ-VĐ trẻ TQ (đôi nam)

3

Nguyễn Đình Hoàng

TN.CC3

1. HCĐ- Vô địch CL trẻ toàn quốc (đơn nam)

2. HCĐ- VĐ CL các nhóm tuổi thiếu niên TQ (đơn nam U17)

3. HCV- VĐ CL các nhóm tuổi thiếu niên TQ

(đôi nam U17)

1. HCĐ- Xuất sắc toàn quốc (đơn nam)

2. HCV- Thiếu niên trẻ XS (đơn nam)

3. HCB- VĐ trẻ TQ (đôi nam)

4. HCB- VĐ trẻ TQ (đơn nam)

5. HCĐ-Thiếu niên trẻ XS (đôi nam nữ)

4

Thạch Văn Tuấn

TN.CC4

1. HCB- Vô địch CL trẻ toàn quốc (đôi nam)

1. HCĐ-VĐ trẻ TQ (đôi nam)



TT

Họ và tên

Mã VĐV

2018

2019




2. HCB- VĐ CL các nhóm tuổi thiếu niên TQ (đơn nam U17)

3. HCĐ- VĐ CL các nhóm tuổi thiếu niên TQ

(đôi nam U17)

2. HCĐ-VĐ trẻ TQ (đơn nam)

3. HCĐ-VĐ trẻ TQ (đồng đội nam)

4. HCV-VĐ đồng đội TQ

5

Lê Đức Phát

TN.CC5

1. HCĐ- ĐH TDTT TQ lần thứ VIII (đồng đội)

2. HCĐ- ĐH TDTT TQ lần thứ VIII (đơn nam)

3. HCĐ- ĐH TDTT TQ lần thứ VIII (đôi nam)

4. HCĐ- Xuất sắc toàn quốc (đơn nam)

5. HCV- Xuất sắc toàn quốc (đôi nam)

1. HCB-VĐ cá nhân TQ (đơn nam)

6

Nghiêm Đình Tuấn

TN.CC6

1. HCV- Xuất sắc trẻ toàn quốc (đơn nam)

1. HCĐ-Vô địch đồng đội TQ

7

Phạm Cao Cường

TN.CC7

1. HCV- ĐH TDTT TQ lần thứ VIII (đồng đội)

2. HCĐ- ĐH TDTT TQ lần thứ VIII (đơn nam)

1. HCV-Vô địch đồng đội TQ

8

Đỗ Tuấn Đức

TN.CC8

1. HCB- ĐH TDTT TQ lần thứ VIII (đồng đội)

2. HCV- ĐH TDTT TQ lần thứ VIII (đôi nam)

3. HCV- ĐH TDTT TQ lần thứ VIII (đôi nam nữ)

1. HCB-Vô địch đồng đội TQ

2. HCV- Xuất sắc toàn quốc (đôi nam nữ)

3. HCV- Xuất sắc toàn quốc (đôi nam)


Bảng 3.32. Kết quả xếp hạng thành tích thi đấu nội bộ của nhóm nam VĐV CL cấp cao (n=8)


TT


Mã VĐV

Xếp hạng kết quả kiểm tra thi đấu lần 1

Xếp hạng kết quả kiểm tra thi đấu lần 2

Xếp hạng kết quả kiểm tra thi đấu lần 3

1

TN.CC1

1

2

1

2

TN.CC2

3

1

3

3

TN.CC3

5

5

4

4

TN.CC4

6

4

5

5

TN.CC5

2

3

2

6

TN.CC6

4

6

6

7

TN.CC7

7

7

7

8

TN.CC8

8

8

8

Qua bảng 3.32 cho thấy, kết quả thi đấu vòng tròn 8 VĐV nam CL cấp cao xếp hạng theo cách tính điểm. Xếp hạng thành tích của cả 3 lần thi đấu kiểm tra có sự thay đổi không đáng kể về xếp hạng. Thành tích xếp hạng thứ tự từ 1 đến 3 xoay quanh 3 mã VĐV: TN.CC1, TN.CC2 và TN.CC5. Kết quả thi đấu này phù hợp với thành tích thi đấu các quốc gia của nhóm VĐV.

3.2.3. Xác định mô hình đào tạo nam VĐV CL cấp cao thông qua các giá trị sinh học, sư phạm và tâm lý

Để xác định được mô hình đào tạo nam VĐV CL cấp cao thông qua các giá trị sinh học, sư phạm và tâm lý, luận án tiến hành so sánh 2 số trung bình bằng chỉ số t (student) thông qua kết quả 3 lần kiểm tra thành tích của nam VĐV CL cấp cao (mục 3.2.2) để đánh giá có sự khác biệt về thành tích giữa 3 lần kiểm tra không. Kết quả trình bày tại bảng 3.33.

Qua bảng 3.33 cho thấy, kết quả kiểm tra thành tích 3 lần ở 3 thời điểm khác nhau của nam VĐV CL cấp cao thông qua các giá trị sinh học, sư phạm và tâm lý không có sự khác biệt đáng kể ở tất cả các chỉ số, test thể hiện ở ttính < tbảng ở ngưỡng P>0.05.

Từ kết quả xác định được mức độ phân tán thấp hệ số biến sai (Cv) <10%, sai số tương đối của số trung bình () trong phạm vi cho phép < 0.05, kiểm định bằng chỉ tiêu W Shapyro – Wilk cho thấy Wtính đều > Wbảng và cuối cùng kết quả so sánh thành tích 3 lần ở 3 thời điểm không có sự khác biệt đáng kể thể hiện ở


ttính < tbảng ở ngưỡng P>0.05. Từ cơ sở này, có thể khẳng định kết quả trên là mô hình nam VĐV CL cấp cao.

Tuy nhiên, trong 3 lần kiểm tra, kết quả lần thứ 3 (sau gần 2 năm) của nam VĐV CL cấp cao tốt hơn so với 2 lần trước đó. Do vậy, luận án lựa chọn lấy thành tích của lần thứ 3 là mô hình lý tưởng cho nam VĐV CL cấp cao thông qua các giá trị sinh học, sư phạm và tâm lý. Kết quả trình bày tại bảng 3.34.

Sau bảng 3.34 cho thấy cần phải có thang đánh giá thành tích của VĐV nam VĐV CL cấp cao trong mô hình đào tạo nam VĐV CL cấp cao. Tuy nhiên, qua tham khảo ý kiến chuyên gia, việc tiến hành xây dựng thang điểm đánh giá theo thang độ C đối với nhóm đối tượng VĐV cấp cao trong mô hình nam VĐV CL cấp cao là không cần thiết, mà chỉ cần kiểm tra VĐV có bao nhiều chỉ số, test có thành tích kiểm tra đạt hoặc dưới đạt trong tổng số 55 chỉ số, test của mô hình. Trên cơ sở này, luận án đề xuất cách đánh giá mô hình đào tạo nam VĐV CL cấp cao theo 4 mức: xuất sắc, khá, trung bình, dưới trung bình. Trong đó, số lượng các chỉ số, test cần phải đạt của mỗi mức là:

Mức xuất sắc: từ 91-100% chỉ số, test đạt hoặc vượt thành tích trong mô hình. Tương đương phải đạt từ 50-55/55 chỉ số, test trong mô hình.

Mức khá: từ 71-90% chỉ số, test đạt hoặc vượt thành tích trong mô hình.

Tương đương phải đạt khoảng từ 39-49/55 chỉ số, test trong mô hình.

Mức trung bình: từ 50-70% chỉ số, test đạt hoặc vượt thành tích trong mô hình. Tương đương phải đạt từ 28-38/55 chỉ số, test trong mô hình.

Mức dưới trung bình: đạt dưới 50% chỉ số, test đạt hoặc vượt thành tích trong mô hình. Tương đương dưới 28/55 chỉ số, test trong mô hình.

Để đảm bảo tính khách quan về các mức đánh giá mô hình VĐV CL cấp cao theo 4 mức đánh giá do luận án đề xuất ở trên. Luận án tiến hành phỏng vấn 24 chuyên gia, nhà khoa học về tính phù hợp của các mức đánh giá này. Kết quả trình bày tại bảng 3.35.

Kết quả bảng 3.35 cho thấy, các chuyên gia đều tán thành ở cả 4 mức đánh giá xuất sắc, khá, trung bình, dưới trung bình, có tỷ lệ ở mức phù hợp cao từ 95.83- 100.0%. Như vậy, để đạt được mức trung bình của mô hình đào tạo nam VĐV CL cấp cao, VĐV phải đạt từ 28 hoặc hơn chỉ số, test theo ngưỡng thành tích đạt hoặc vượt thành tích trong mô hình.


Bảng 3.33. So sánh thành tích 3 lần kiểm tra của nam VĐV CL cấp cao thông qua các giá trị sinh học, sư phạm và tâm lý


TT

Nhóm

Tiêu chí

Lần 1

x (1)

Lần 2

x (2)

Lần 3

x (3)

t1,2

t2,3

t1,3

P

1.


Sinh học

HT1

169.82

±

4.52

170.5

±

4.32

171.5

±

4.95

0.341

0.462

0.641

>0.05

2.

HT2

61.35

±

1.57

61.5

±

2.41

62.5

±

2.74

0.264

0.524

0.564

>0.05

3.

HT4

22.58

±

1.01

21.84

±

1.23

21.69

±

1.22

0.247

0.594

0.647

>0.05

4.

SL10

65.06

±

1.60

64.21

±

2.05

63.72

±

2.22

0.374

1.032

1.385

>0.05

5.

SL11

185.89

±

7.01

186.15

±

4.14

186.34

±

4.32

0.365

0.798

0.854

>0.05

6.

SL12

78.67

±

3.21

77.24

±

2.85

77.18

±

2.35

0.487

0.769

0.838

>0.05

7.

SL13

113.44

±

4.40

112.46

±

2.75

111.38

±

2.84

0.368

0.777

0.806

>0.05

8.

SL16

12.46

±

0.41

12.35

±

0.33

12.31

±

0.31

0.434

0.658

0.755

>0.05

9.

SL17

5.45

±

0.25

5.75

±

0.23

5.87

±

0.24

0.374

0.526

0.874

>0.05

10.

SL22

3.96

±

0.16

4.36

±

0.2

4.54

±

0.22

0.465

1.031

1.065

>0.05

11.

SL23

57.45

±

1.88

57.75

±

3.1

58.23

±

3.14

0.587

0.987

1.347

>0.05

12.

SL27

144.49

±

5.74

149.37

±

6.12

152.82

±

7.54

0.984

1.014

1.674

>0.05

13.

SL29

73.94

±

3.24

78.14

±

3.12

80.13

±

3.32

0.967

1.015

1.357

>0.05

14.

SL30

7.23

±

0.27

8.05

±

0.23

8.91

±

0.31

0.484

0.894

0.983

>0.05

15.

SL31

6.41

±

0.23

7.02

±

0.21

7.51

±

0.25

0.568

0.854

1.094

>0.05

16.

SL34

42.74

±

1.79

41.34

±

1.73

41.53

±

1.25

0.508

0.731

0.916

>0.05

17.

SH4

14.57

±

0.61

14.86

±

0.55

15.31

±

0.37

0.554

0.799

0.932

>0.05

18.

SH6

19.16

±

0.90

19.54

±

0.76

20.18

±

0.78

0.497

0.781

0.894

>0.05

19.

SH7

6.50

±

0.28

6.75

±

0.19

6.79

±

0.18

0.362

0.769

0.913

>0.05

20.

SH10

2.14

±

0.10

2.16

±

0.08

2.15

±

0.07

0.357

0.315

0.376

>0.05

21.

SH11

4.35

±

0.16

4.46

±

0.12

4.54

±

0.14

0.642

0.698

0.808

>0.05

22.

SH12

1.57

±

0.06

1.61

±

0.08

1.66

±

0.09

0.489

0.755

0.951

>0.05

23.

SH13

27.45

±

0.99

28.32

±

0.44

28.85

±

0.46

0.515

0.695

0.835

>0.05

24.


Sư phạm

TLC1

4.59

±

0.21

4.44

±

0.16

4.25

±

0.2

0.333

0.485

1.091

>0.05

25.

TLC4

75.20

±

3.14

74.48

±

3.31

71.82

±

3.29

0.698

0.811

1.297

>0.05

26.

TLC6

6.55

±

0.27

6.47

±

0.23

6.32

±

0.25

0.602

0.665

0.792

>0.05

27.

TLCM1

59.33

±

1.94

58.16

±

2.31

57.36

±

2.33

0.747

0.859

0.977

>0.05

28.

TLCM2

13.14

±

0.52

13.01

±

0.53

12.78

±

0.56

0.369

0.389

0.791

>0.05


TT

Nhóm

Tiêu chí

Lần 1

x (1)

Lần 2

x (2)

Lần 3

x (3)

t1,2

t2,3

t1,3

P

29.


TLCM3

8.63

±

0.33

9.3

±

0.31

9.5

±

0.32

0.698

0.882

1.091

>0.05

30.

TLCM7

12.41

±

0.41

12.11

±

0.54

11.72

±

0.32

0.652

0.787

1.112

>0.05

31.

TLCM9

18.19

±

0.83

18.02

±

0.85

17.75

±

0.32

0.331

0.475

0.583

>0.05

32.

TLCM14

29.05

±

1.18

31

±

1.18

32.5

±

1.15

0.737

0.835

0.978

>0.05

33.

TLCM18

28.97

±

0.95

28.53

±

1.24

28.35

±

0.86

0.657

0.875

0.918

>0.05

34.

TLCM19

26.01

±

1.03

25.68

±

1.11

25.42

±

0.78

0.398

0.426

0.697

>0.05

35.

TLCM24

104

±

4.59

112

±

4.37

115

±

5.33

0.694

0.476

0.963

>0.05

36.

KT1

16

±

0.60

17

±

0.5

18

±

0.5

0.597

0.694

1.841

>0.05

37.

KT2

16

±

0.55

17

±

0.5

18

±

0.5

0.632

0.784

1.714

>0.05

38.

KT3

7

±

0.29

8

±

0.5

9

±

0.5

0.697

0.874

1.687

>0.05

39.

KT4

7

±

0.25

8

±

0.5

9

±

0.5

0.765

0.759

1.765

>0.05

40.

KT11

7

±

0.33

8

±

0.5

9

±

0.5

0.732

0.876

1.732

>0.05

41.

KT22

7

±

0.31

8

±

0.3

9

±

0.5

0.714

0.895

1.714

>0.05

42.

KT23

16

±

0.74

17

±

0.5

18

±

0.5

0.691

0.743

1.598

>0.05

43.

CT1

26.37

±

0.97

25.75

±

1.1

25.23

±

0.89

0.584

0.626

1.099

>0.05

44.

CT5

7

±

0.29

8

±

0.5

9

±

0.5

0.471

0.495

0.906

>0.05

45.

CT6

16

±

0.69

17

±

0.5

18

±

0.5

0.639

0.722

1.004

>0.05

46.


Tâm lý

TL1

166.18

±

6.14

162.12

±

3.18

159.41

±

3.21

0.862

0.921

1.232

>0.05

47.

TL2

293.83

±

10.50

284.52

±

6.75

280.68

±

6.34

0.578

0.787

1.304

>0.05

48.

TL3

2.00

±

0.07

2.3

±

0.05

2.4

±

0.03

0.386

0.594

1.021

>0.05

49.

TL7

4.50

±

0.21

4.76

±

0.11

4.97

±

0.12

0.419

0.538

1.014

>0.05

50.

TL9

22.99

±

0.94

24.25

±

1.42

26.02

±

0.67

0.688

0.971

1.198

>0.05

51.

TL11

2.80

±

0.09

3.08

±

0.08

3.57

±

0.07

0.747

0.903

1.029

>0.05

52.

TL12

0.70

±

0.03

0.78

±

0.02

0.85

±

0.02

0.369

0.428

0.682

>0.05

53.

TL13

49.95

±

2.19

51.28

±

1.53

52.76

±

1.44

0.695

0.784

1.022

>0.05

54.

TL14

45.12

±

1.79

46.83


1.43

47.77


1.31

0.696

0.845

0.916

>0.05

Bảng 3.34. Mô hình nam VĐV CL cấp cao Việt Nam thông qua các giá trị sinh học, sư phạm và tâm lý

Mô hình hình thái Chiều cao đứng (cm): 171.5 Cân nặng (kg): 62.5

Chỉ số Quetelette (kg/m): 21.69

Mô hình chức năng sinh lý

Tần số tim tĩnh (HR): 63.72

Tần số tim tối đa (HRmax): 186.34 HA tâm trương (HAmin) (mmHg):

77.18

HA tâm thu (HAmax) (mmHg): 111.38 Tần số hô hấp (l/p): 12.31

Dung tích sống (VC) (lít): 5.87

VO2 /kg (hấp thụ oxy tương đối (l/p): 4.54

VO2 max (hấp thụ oxy tối đa (ml/ph/kg): 58.23

Thông khí phổi/phút –VE (lít): 152.82 Chỉ số thể tích oxy tiêu thụ ở thời điểm

xuất hiện ngưỡng yếm khí/ VO2max -

VO2 LT/ max (%): 80.13

Chỉ số công suất yếm khí tối đa tương đối - RPP (W/kg): 8.91

Chỉ số công suất yếm khí tổng hợp tương đối- RAC (W/kg): 7.51

Tỷ lệ suy giảm năng lực yếm khí-AF (%):41.53

Mô hình chức năng sinh hoá Hb (Hemoglobine) (g%): 15.31 Testosterone (nMol/lit): 20.18

Ưrê huyết (mmol/lít): 6.79

Acid lactic máu (mmol/lít): 2.15 Urobilinogen niệu (mmol/l): 4.54 Creatinine niệu (SI): 1.66

Protein niệu (Pro) (mg%): 28.85

Mô hình thể lực

Chạy 30m (s): 4.25 Chạy 400m (s): 71.82 Chạy 1500m (p): 6.32

Di chuyển nhặt cầu 6 điểm 5 vòng (s): 57.36 Di chuyển ngang sân đơn 10 lần (s):

12.78

Ném cầu xa (m): 9.5

Tại chỗ bật nhảy đập cầu liên tục với vợt nặng 100g 10 lần (s): 11.72

Bật nhảy đập cầu liên tục 20 lần (s): 17.75

Di chuyển lên xuống từ vị trí cuối sân lên lưới 1 phút (lần): 32.5

Di chuyển nhặt đổi cầu 2 góc cuối sân 15 lần (s): 28.35

Lên lưới bỏ nhỏ kết hợp lùi sau 3m đập cầu 10 lần (s): 25.42

Nhảy dây kép 1 phút (lần): 115

Mô hình Kỹ thuật – chiến thuật Phát cầu ngắn vào ô 30x30cm 20 (quả): 18 Phát cầu cao xa vào ô 50x50cm 20 (quả): 18 Đập cầu trái tay đường thẳng vào ô

670x50cm 10 quả (quả): 9

Đập cầu trái tay đường chéo vào ô 670x50cm 10 quả (quả): 9

Treo cầu đường chéo 20 quả vào ô 100x100cm (quả): 9

Đập cầu thuận tay đường chéo vào ô 670x50cm 10 quả (quả): 9

Treo cầu đường thẳng 20 quả vào ô 100x100cm (quả): 18

Xem tất cả 285 trang.

Ngày đăng: 20/10/2022
Trang chủ Tài liệu miễn phí