Nghiên cứu xác định một số dạng selen trong hải sản bằng phương pháp von-ampe hòa tan - 19



∆E

Pulse Amplitude

Biên độ xung

Ep

Peak Potential

Thế đỉnh

E1/2

Half-Wave Potential

Thế bán sóng

Edep

Deposition Potential

Thế điện phân làm giàu

Ip

Peak Current

Dòng đỉnh hòa tan

tdep

Deposition Time

Thời gian điện phân làm giàu

Me

Metal

Kim loại

LOD

Limit of Detection

Giới hạn phát hiện

LOQ

Limit of Quantification

Giới hạn định lượng

Rev

Recovery

Độ thu hồi

HG

Hydride Generation

Kỹ thuật hyđrua hóa


HPLC

High Performance Liquid

Chromatography

Sắc ký lỏng hiệu năng cao

ICP

Inductively Coupled Plasma

Plasma cao tần cảm ứng

AAS

Atomic Absorption Spectrometry

Quang phổ hấp thụ nguyên tử

FAAS

Flame Atomic Absorption

Spectrometry

Quang phổ hấp thụ nguyên tử

ngọn lửa

GFAAS

Graphite-Furnace Atomic

Absorption Spectrometry

Quang phổ hấp thụ nguyên tử

lò graphit


ET-AAS

Electrothermal-Atomic Absorption

Spectrometry

Quang phổ hấp thụ nguyên tử

nhiệt điện


HG-AAS

Hydride Generation-Atomic

Absorption Spectrometry

Quang phổ hấp thụ nguyên tử

kỹ thuật hyđrua

AES

Atomic Emission Spectrometry

Quang phổ phát xạ nguyên tử


ICP-AES

Inductively Coupled Plasma

-Atomic Emission Spectrometry

Quang phổ phát xạ nguyên tử

cảm ứng cao tần Plasma


AFS

Atomic Fluorescene Spectrometry

Quang phổ huỳnh quang

nguyên tử

Có thể bạn quan tâm!

Xem toàn bộ 165 trang tài liệu này.

Nghiên cứu xác định một số dạng selen trong hải sản bằng phương pháp von-ampe hòa tan - 19




ICP-AFS

Inductively Coupled Plasma- Atomic Fluorescene Spectrometry

Quang phổ huỳnh quang nguyên tử cảm ứng cao tần

Plasma

NAA

Neutron Activation Analysis

Phân tích kích hoạt nơtron

MS

Mass Spectrometry

Phổ khối


ICP-MS

Inductively Coupled Plasma-Mass

Spectrometry

Phương pháp phổ khối

cảm ứng cao tần Plasma

LC

Liquid Chromatography

Sắc ký lỏng

IC

Ion Chromatography

Sắc ký ion

GC

Gas Chromatography

Sắc ký khí

PN

Pneumatic Nebulisation

Phun hơi

GC-MS

Gas Chromatography-Mass

Spectrometry

Sắc ký khí-Phổ khối

CE

Capillary Electrophoresis

Điện di mao quản

UV

Ultraviolet

Cực tím

Se(IV)

Selenite

Selenit

Se(VI)

Selenate

Selenat

Se-Cyst

Selenocystine

Selencystin

SeMet

Selenomethionine

Selenmethionin

SeEt

Selenoethionine

Selenethionin

DMSe

Dimethylselenide

Dimetyl selenua

DMDSe

Dimethyldiselenide

Dimetyl diselenua

TMSe

Trimethylselenonium- ion

Ion trimetyl selen

As(III)

Arsenite

Asenit

As(V)

Arsenate

Asenat

DMA

Dimethylarsinic Acid

Axít dimetyl asenic

MMA

Monomethylarsonic Acid

Axít monometyl asenic

AsB

Arsenobetaine

Asenobetan

As-đường

Arsenosugars

Asen đường

EtOH

Ethanol

Etanol


MỤC LỤC

MỞ ĐẦU 1

CHƯƠNG 1 - TỔNG QUAN 3

1.1. DẠNG SELEN TRONG TỰ NHIÊN VÀ TÁC ĐỘNG CỦA CHÚNG

ĐỐI VỚI SỨC KHỎE CON NGƯỜI 3

1.1.1. Dạng selen trong tự nhiên 3

1.1.2. Tác động của selen đối với sức khỏe con người 4

1.2. TÍNH CHẤT ĐIỆN HÓA CỦA SELEN 6

1.3. CÁC PHƯƠNG PHÁP PHÂN TÍCH SELEN 8

1.3.1. Các phương pháp phân tích hàm lượng tổng selen 8

1.3.2. Các phương pháp phân tích dạng selen 12

1.4. PHƯƠNG PHÁP VON-AMPE HÒA TAN TRONG PHÂN TÍCH DẠNG SELEN 17

1.4.1. Giới thiệu chung về phương pháp Von-Ampe hòa tan 17

1.4.2. Ứng dụng phương pháp Von-Ampe hòa tan trong phân tích dạng selen ...22

1.5. TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU VỀ DẠNG SELEN TRONG THỦY, HẢI SẢN TRÊN THẾ GIỚI 23

1.6. NHỮNG NGHIÊN CỨU VỀ DẠNG VẾT CÁC NGUYÊN TỐ Ở VIỆT NAM 24

CHƯƠNG 2 - THỰC NGHIỆM 25

2.1. THIẾT BỊ, DỤNG CỤ VÀ HOÁ CHẤT 25

2.1.1. Thiết bị và dụng cụ 25

2.1.2. Hoá chất 26

2.2. NỘI DUNG THỰC NGHIỆM 27

2.2.1. Pha các dung dịch chuẩn 27

2.2.2. Chuẩn bị mẫu phân tích 27

2.2.3. Các bước nghiên cứu để xây dựng quy trình phân tích bằng phương pháp Von-Ampe hòa tan 28

2.2.4. Xử lí số liệu thực nghiệm 30

CHƯƠNG 3 - KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN 32

3.1. NGHIÊN CỨU TÍNH CHẤT ĐIỆN HÓA CỦA SELEN TRÊN HMDE.32

3.1.1. Nghiên cứu đặc tính Von-Ampe vòng của Se(IV) 32

3.1.2. Nghiên cứu đặc tính Von-Ampe vòng của Se-Cyst 32

3.1.3. Nghiên cứu đặc tính Von-Ampe vòng của DMDSe 33

3.2. NGHIÊN CỨU LỰA CHỌN CÁC ĐIỀU KIỆN GHI ĐO TỐI ƯU XÁC ĐỊNH MỘT SỐ DẠNG SELEN 34

3.2.1. Se(IV) và Se-Cyst trong pha nước 34

3.2.2. DMDSe trong pha hữu cơ 50

3.3. NGHIÊN CỨU ẢNH HƯỞNG CỦA CÁC CHẤT CẢN TRỞ ĐẾN PHÉP GHI ĐO CÁC DẠNG SELEN 61

3.3.1. Nghiên cứu ảnh hưởng của các chất cản trở đến phép ghi đo Se(IV) 62

3.3.2. Nghiên cứu ảnh hưởng của các chất cản trở đến phép ghi đo Se-Cyst ..65

3.3.3. Nghiên cứu ảnh hưởng của các chất cản trở đến phép ghi đo DMDSe .68

3.4. XÂY DỰNG ĐƯỜNG CHUẨN 69

3.4.1. Xây dựng đường chuẩn của Se(IV) 69

3.4.2. Xây dựng đường chuẩn của Se-Cyst 71

3.4.3. Xây dựng đường chuẩn của DMDSe 73

3.5. ĐÁNH GIÁ ĐỘ LẶP LẠI, GIỚI HẠN PHÁT HIỆN VÀ GIỚI HẠN

ĐỊNH LƯỢNG CỦA PHƯƠNG PHÁP 74

3.5.1. Độ lặp lại 74

3.5.2. Giới hạn phát hiện (LOD) và giới hạn định lượng (LOQ) 75

3.6. ĐỊNH LƯỢNG SELEN TỔNG VÀ MỘT SỐ DẠNG SELEN TRONG HẢI SẢN 77

3.6.1. Định lượng selen tổng trong mẫu hải sản 77

3.6.2. Định lượng một số dạng selen trong mẫu hải sản 88

KẾT LUẬN 119

TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC


DANH MỤC BẢNG


Bảng 1.1: Các dạng selen trong môi trường và hệ sinh học 4

Bảng 1.2: Giá trị liều gây chết trên chuột (thỏ) của các dạng selen 6

Bảng 1.3: Thế bán sóng (E1/2) của Se(IV) trong một số nền 8

Bảng 1.4: Khoảng thế làm việc của một số loại vật liệu (so với SCE) 20

Bảng 3.1: Các thông số ghi đo chọn nền điện li 34

Bảng 3.2: Kết quả ghi đo nghiên cứu chọn nền điện li tối ưu 35

Bảng 3.3: Kết quả ghi đo nghiên cứu chọn nồng độ HCl tối ưu 36

Bảng 3.4: Kết quả ghi đo nghiên cứu chọn thế điện phân làm giàu tối ưu 37

Bảng 3.5: Kết quả ghi đo nghiên cứu chọn thời gian điện phân làm giàu tối ưu .38 Bảng 3.6: Kết quả ghi đo nghiên cứu tốc độ quét thế 40

Bảng 3.7: Kết quả ghi đo nghiên cứu biên độ xung 41

Bảng 3.8: Kết quả ghi đo nghiên cứu chọn thời gian đặt xung tối ưu 42

Bảng 3.9: Kết quả ghi đo nghiên cứu chọn tốc độ khuấy dung dịch tối ưu 42

Bảng 3.10: Kết quả ghi đo nghiên cứu chọn kích thước giọt thủy ngân tối ưu..44 Bảng 3.11: Kết quả ghi đo nghiên cứu chọn thời gian cân bằng tối ưu 45

Bảng 3.12: Kết quả ghi đo nghiên cứu chọn thời gian đuổi ôxy tối ưu 47

Bảng 3.13: Điều kiện tối ưu phân tích Se(IV) và Se-Cyst 47

Bảng 3.14: Các điều kiện tối ưu xác định đồng thời hai dạng Se(IV) và Se-Cyst 48

Bảng 3.15: Kết quả xác định hàm lượng hai dạng Se(IV) và Se-Cyst trong mẫu tự tạo 49

Bảng 3.16: Các thông số ghi đo nghiên cứu chọn nồng độ HCl tối ưu 50

Bảng 3.17: Kết quả nghiên cứu chọn nồng độ HCl tối ưu 51

Bảng 3.18: Kết quả ghi đo nghiên cứu chọn nồng độ LiClO4 tối ưu 52

Bảng 3.19: Kết quả ghi đo nghiên cứu chọn thế điện phân làm giàu tối ưu 52

Bảng 3.20: Kết quả ghi đo nghiên cứu chọn thời gian điện phân làm giàu tối ưu 53

Bảng 3.21: Kết quả ghi đo nghiên cứu chọn tốc độ quét thế tối ưu 54

Bảng 3.22: Kết quả ghi đo nghiên cứu chọn biên độ xung tối ưu 55


Bảng 3.23: Kết quả ghi đo nghiên cứu thời gian đặt xung 56

Bảng 3.24: Kết quả ghi đo nghiên cứu tốc độ khuấy dung dịch 57

Bảng 3.25: Kết quả ghi đo nghiên cứu chọn kích thước giọt thủy ngân tối ưu 58

Bảng 3.26: Kết quả ghi đo nghiên cứu chọn thời gian cân bằng tối ưu 59

Bảng 3.27: Kết quả ghi đo nghiên cứu thời gian đuổi khí ôxy 60

Bảng 3.28: Điều kiện tối ưu phân tích DMDSe 61

Bảng 3.29: Kết quả nghiên cứu ảnh hưởng của Cu(II), Pb(II) Cd(II), Fe(III), Zn(II), As(V) đến Ip của Se(IV) 62

Bảng 3.30: Kết quả nghiên cứu ảnh hưởng của axít béo đến Ip của Se(IV) 64

Bảng 3.31: Kết quả nghiên cứu ảnh hưởng của Cd(II), Fe(III), Zn(II), As(V), Cu(II), Pb(II) đến Ip của Se-Cyst 65

Bảng 3.32: Kết quả nghiên cứu ảnh hưởng của axít béo đến Ip của Se-Cyst 67

Bảng 3.33: Kết quả nghiên cứu ảnh hưởng của axít béo đến Ip của DMDSe...69 Bảng 3.34: Kết quả ghi đo xây dựng đường chuẩn của Se(IV) vùng nồng độ (0,08 ÷ 1) ppb 70

Bảng 3.35: Kết quả ghi đo xây dựng đường chuẩn của Se(IV) vùng nồng độ

(0,8 ÷ 10) ppb 70

Bảng 3.36: Kết quả ghi đo xây dựng đường chuẩn của Se-Cyst vùng nồng

độ (0,5 ÷ 8) ppb 71

Bảng 3.37: Kết quả ghi đo xây dựng đường chuẩn của Se-Cyst vùng nồng

độ (5 ÷ 45) ppb 72

Bảng 3.38: Kết quả ghi đo xây dựng đường chuẩn của DMDSe vùng nồng

độ (2 ÷ 22) ppb 73

Bảng 3.39: Kết quả nghiên cứu đánh giá độ lặp lại của phép ghi đo 74

Bảng 3.40: Kết quả nghiên cứu ảnh hưởng của nồng độ HCl đến hiệu suất khử Se(VI) về Se(IV) 79

Bảng 3.41: Kết quả nghiên cứu ảnh hưởng của thời gian khử đến hiệu suất khử Se(VI) về Se(IV) 80

Bảng 3.42: Kết quả phân tích hàm lượng Se tổng trong mẫu chuẩn DORM-2 83

Bảng 3.43: Kết quả xác định hàm lượng Se tổng trong các mẫu hải sản 86

Bảng 3.44: Kết quả ghi đo quang phổ hấp thụ nguyên tử lò graphit của một số mẫu hải sản 87

Bảng 3.45: So sánh kết quả nghiên cứu thu được theo hai phương pháp: DPCSV và GFAAS 87

Bảng 3.46 : Kết quả nghiên cứu ảnh hưởng của số lần chiết và thể tích dung môi chiết CH2Cl2 đến hiệu suất chiết DMDSe 91

Bảng 3.47: Kết quả nghiên cứu ảnh hưởng của thời gian lắc chiết đến hiệu suất chiết

DMDSe 93

Bảng 3.48: Kết quả nghiên cứu ảnh hưởng của số lần chiết và thể tích dung môi chiết n-hexan đến độ thu hồi hai dạng Se-Cyst và Se(IV) 102

Bảng 3.49: Kết quả xác định hàm lượng Se-Cyst trong mẫu tôm Sú sau khi chiết loại protein 107

Bảng 3.50: Kết quả nghiên cứu ảnh hưởng của số lần chiết bằng 5ml diclometan đến

độ thu hồi các dạng selen trong pha nước của mẫu pha chuẩn 108

Bảng 3.51: Kết quả xác định hàm lượng Se-Cyst trong mẫu cá Khoai theo thời gian ngâm chiết mẫu 110

Bảng 3.52: Kết quả xác định hàm lượng một số dạng selen trong mẫu hải sản bằng phương pháp Von-Ampe hòa tan 117


DANH MỤC HÌNH


Hình 3.1: Đường CV của 200ppb Se(IV) trên nền HCl 0,1M 32

Hình 3.2: Đường CV của 700ppb Se-Cyst trên nền HCl 0,1M 33

Hình 3.3: Đường CV của 50ppb DMDSe trên nền HCl 0,06M + LiClO4 0,2M + CH2Cl2/C2H5OH (1/1) 33

Hình 3.4: Sự phụ thuộc của Ip vào nồng độ HCl 35

Hình 3.5: Đường DPCSV của Se (IV) và Se-Cyst nghiên cứu chọn thế điện phân làm giàu tối ưu 37

Hình 3.6: Đường DPCSV của Se(IV) và Se-Cyst nghiên cứu chọn thời gian điện phân làm giàu tối ưu 38

Hình 3.7: Sự phụ thuộc của Ip vào tốc độ quét thế 39

Hình 3.8: Đường DPCSV của Se(IV) và Se-Cyst nghiên cứu biên độ xung 40

Hình 3.9: Đường DPCSV của Se(IV) và Se-Cyst nghiên cứu thời gian đặt xung ..41 Hình 3.10: Đường DPCSV của Se(IV) và Se-Cyst nghiên cứu tốc độ khuấy dung dịch 43

Hình 3.11: Sự phụ thuộc của Ip vào kích thước giọt thủy ngân 44

Hình 3.12: Sự phụ thuộc của Ip vào thời gian cân bằng 45

Hình 3.13: Đường DPCSV của Se(IV) và Se-Cyst nghiên cứu thời gian đuổi ôxy..46 Hình 3.14: Đường DPCSV và đồ thị thêm chuẩn của mẫu tự tạo 49

Hình 3.15: Sự phụ thuộc của Ip vào nồng độ HCl 51

Hình 3.16: Đường DPCSV của DMDSe nghiên cứu chọn nồng độ LiClO4 tối ưu..52 Hình 3.17: Sự phụ thuộc của Ip vào thế điện phân làm giàu 53

Hình 3.18: Đường DPCSV của DMDSe nghiên cứu thời gian điện phân làm giàu.53 Hình 3.19: Đường DPCSV của DMDSe nghiên cứu chọn tốc độ quét thế tối ưu 54

Hình 3.20: Đường DPCSV của DMDSe nghiên cứu biên độ xung 55

Hình 3.21: Đường DPCSVcủa DMDSe nghiên cứu thời gian đặt xung 56

Hình 3.22: Đường DPCSV của DMDSe nghiên cứu tốc độ khuấy dung dịch 57

Hình 3.23: Đường DPCSV của DMDSe nghiên cứu kích thước giọt thủy ngân..58 Hình 3.24: Đường DPCSV của DMDSe nghiên cứu thời gian cân bằng 59

Hình 3.25: Đường DPCSV của DMDSe nghiên cứu thời gian đuổi ôxy 60

..... Xem trang tiếp theo?
⇦ Trang trước - Trang tiếp theo ⇨

Ngày đăng: 13/09/2022