Bảng 11: Bảng thống kê những chùa đã tiến hành điêu khắc tượng thờ, tô tượng thờ thế kỷ XVII - XVIII ở tỉnh Bắc Ninh (Hiện nay)
Chùa/địa điểm | Tạc tượng thờ | Năm/ niên đại | No | |
1 | Chùa Phúc Khánh, x. Trần Xá, h. Yên Phong | 19 pho tượng Thích Ca, Tuyết Sơn, La Hán | Tân Mùi (Khoảng thời Lê) | 4002/4237/ 4238 |
2 | Ch. Phổ Thành, x. Ngâm Điền, h. Gia Bình(thôn Ngâm Điền, x. Lãng Ngâm) | 12 pho tượng thờ | Vĩnh Tộ thứ 3 (1621) | 4514/4515 |
3 | Ch. Phúc Diên, x. Vũ Dương, h. Quế Võ | Tượng Phật, Hộ Pháp | Diên Thành thứ 6 (1583) | 5054/5055 |
4 | Ch. Hồng Phúc, x. Xuân Ổ, h. Quế Võ | Quan Âm | Quang Hưng thứ 7 (1594) | 5245/5246 |
5 | Ch. Thanh Lan, x. Bồng Lai, h. Lương Tài, | Phật Quan Âm | Dương Hòa thứ 4 (1638) | 5982/5983 |
6 | Ch. Thần Quang, th | Tượng Hộ Pháp ở | Chính Hòa thứ 17 | 5458 |
Có thể bạn quan tâm!
- Bảng Thống Kê Sự Phân Bố Văn Bia Phật Tk Xvii – Xviii Tỉnh Bắc Ninh (Sưu Tầm Năm 1991, 1992)
- Sự Phân Bố Văn Bia Phật Giáo Tk Xvii, Xviii Của Tỉnh Bắc Ninh (Theo Danh Mục Văn Bia Sưu Tầm Năm 1994 Của Vnchn)
- Tượng Quan Âm Nghìn Mắt Nghìn Tay Ở Tỉnh Bắc Ninh
- Một Số Ngôi Chùa Tỉnh Bắc Ninh Được Xếp Hạng Di Tích Lịch Sử
- Nghiên cứu văn bia Phật giáo thế kỷ XVII - XVIII tỉnh Bắc Ninh - 31
- Nghiên cứu văn bia Phật giáo thế kỷ XVII - XVIII tỉnh Bắc Ninh - 32
Xem toàn bộ 311 trang tài liệu này.
Chùa/địa điểm | Tạc tượng thờ | Năm/ niên đại | No | |
Tự, x. Sơn Trung, h. Quế võ | cổng chùa | (1696) | ||
7 | Ch. Thanh Lan, x. Bồng Lai, h. Lương Tài | 6 pho tượng Phật, Ngọc Hoàng, Nam Tào, Bắc Đẩu, Ông Thiện, Ông Ác, Long thần, tượng cô hồn | Hoằng Định thứ 15 (1614) | 5986/ 5987 |
8 | Ch. Tịnh Quang, x. Từ Phong, h. Quế Võ | Làm mới 6 pho tượng Phật và sơn 53 pho tượng Phật khác | Cảnh Trị thứ 7 (1669) | 5477/5478 |
9 | Ch. Thọ Phúc, th. Đào Xá, tg. Châm Khê, h. Quế Võ | Tô tượng | Cảnh Trị thứ 9 (1671) | 5202/5203 |
10 | Ch. Quang Bảo, x. Phùng Xá, h. Gia Bình | Tô tượng và sắm đồ tế khí: | Chính Hòa thứ 9 (1688) | 4801/4802 |
Tt
Bảng 12: Thống kê văn bia Phật giáo ghi về các sự kiện xây dựng trùng tu các ngôi chùa ở tỉnh Bắc Ninh thế kỷ XVII - XVIII
Tên chùa/ địa điểm | Trùng tu các hạng mục | Năm | No | |
1 | Ch, Phúc Khánh,x. Trần Xá, h. Yên Phong | Xây dựng tam quan, gác chuông | Dương Hòa thứ 5(1639), Tân mùi (?) | 4001 |
2 | Ch. Thánh Ân, x. Phù Than, H. Gia Bình | Hành lang, đài hương, tam quan, tiền đường, hậu đường | Cảnh Trị thứ 4 (1666) | 4374/4375/ 4376 |
3 | Ch. Phổ Thành, x. Lãng Ngâm, h. Gia Bình | Thiêu hương, Tiền đường | Vĩnh Tộ thứ 3 (1621) | 4514/4515 |
4 | Ch. Hưng Phúc, x. Nghiêm Xá, h. Quế Võ | Phật đường, Thượng điện | Vĩnh Thịnh thứ 13 (1717) | 5065/5066/ 5067/5068 |
5 | Ch. Hưng Nghiêm, x. Quế Ổ, h. Quế Võ | Thềm đá, sửa Thượng điện, đúc chuông | Cảnh Trị thứ 7 (1668) | 5088/5089 |
6 | Ch. Linh Quang, th. Khả Lễ, x. Bồ Sơn, h. Quế Võ | Thượng điện, Thiêu hương, Tam quan | Chính Hòa 12 (1691) | 5152 |
7 | Ch. Cổ Pháp, th. Đông, x. Khắc Niệm Hạ, h. Võ Giàng (Quế Võ) | Tiền đường, Thiêu hương, Cột trụ | Vĩnh Thịnh thứ 14 (1718) | 5171/5172/ 5173/5174 |
8 | Ch. Thọ Phúc, th. Đào Xá, h. Võ Giàng (Quế Võ) | Hành lang, Tiền đường, Hậu đường | Cảnh Trị thứ 9 (1671) | 5202/5203 |
9 | Ch. Thọ Phúc, th. Đào Xá, h. Võ giàng (Quế Võ) | Lát đá trước của chùa, sửa Tam quan | Chính Hòa, Mậu dần (1698) | 5204/5205 |
10 | Ch. Hồng Phúc, x. Xuân Ổ, h. Võ | Kính Thiên đài | Dương Hòa thứ 4 (1638) | 5241/5242 |
Tên chùa/ địa điểm | Trùng tu các hạng mục | Năm | No | |
Giàng (Quế Võ) | ||||
11 | Ch. Hồng Phúc, x. Xuân Ổ, h. Võ Giàng (Quế Võ) | Cột đèn bằng sắt | Vĩnh Tộ thứ 8 (1626) | 5243/5244 |
12 | Ch. Hưng Sơn, x. Viêm Xá, h. Võ Giàng (Quế Võ) | Thượng điện, Thiêu hương, Tiền đường, Gác chuông, Cổng tam quan, tôn tạo Phật tượng | Cảnh Hưng thứ 38 (1777) | 5293/5294 |
13 | Ch. Hưng Phúc, x. Xuân Lôi, h. Võ Giàng (Quế Võ) | Xây tường bao quanh nhà Thượng điện | Chính Hòa 23 (1702) | 5315/5316/ 5317 |
14 | Văn chỉ X. Đổng Xuyết, h. Võ Giàng (Quế Võ) | Đúc chuông, làm gác chuông, cung tiến ruộng ... | Chính Hòa 16 (1695) | 5335/ 5336 |
15 | Ch. Thượng Phúc, x. Cung Kiệm, h. Võ Giàng (Quế Võ) | Sửa Thượng điện, Thiêu hương, tô tượng cổng Tam quan | Vĩnh Thọ thứ 2 (1659) | 5348 |
16 | Ch. Thượng Phúc, x. Cung Kiệm, h. Võ Giàng (Quế Võ) | Xây dựng gác chuông | Chính Hòa 26 (1704) | 5349/5350/5351/ 5352 |
17 | Ch. Đại Lẫm, x Nga Hoàng, h. Võ Giàng (Quế Võ) | Xây đài hương | Chính Hòa thứ 23 (1702) | 5397/5398/5399/ 5400 |
18 | Ch. Đại Lẫm, x Nga hoàng, h. Võ Giàng (Quế Võ) | Làm hành lang, Tiền đường, Hậu đường | Bảo Thái thứ 2 (1721) | 5441 |
19 | Ch. Thần Quang, th. Tự, x. Sơn Trung, h. Võ Giàng (Quế Võ) | Làm nhà đóng oản | Chính Hòa thứ 17 (1696) | 5458 |
20 | Ch. Tây Thi, th Lộc Thi, x. Đào Viên, h. Quế Dương (Quế Võ) | Làm Thượng điện, Thiêu hương, Tiền đường, Tam quan và tạo các pho tượng Phật | Dương Hòa thứ 2 (1636) | 5584/5585 |
Bảng 13: Bảng thống kê những nhân vật thuộc tầng lớp quý tộc thời Lê - Trịnh tham gia đóng góp xây dựng chùa vào thế kỷ XVII - XVIII
Họ tên | Chùa | Năm | No | |
1 | Thị nội cung tần Vũ Thị Đệ 侍内宮嬪武氏遞 | Ch. Thánh Ân, x.Phù Than, h. Gia Bình | Cảnh Trị thứ 4 (1666) | 4374/4375, 4376/4480 |
2 | Chúa Trịnh Căn, Trịnh Tạc 鄭根鄭柞 | Ch. Tĩnh Lự, thôn An Phong, x. Lãng Ngâm, h. Gia Bình | Phúc Thái thứ 6 (1648) | 4484/4485 |
3 | Cung Tần Nguyễn Thị Quỳnh 宮嬪黎氏琼 là cung tần của vua Lê Thần Tông | Ch. Tố Linh, x. Phú Đô, h. Gia Bình | Chính Hòa thứ 7 (1686) | 4614/4615/ 4616/4617 |
Họ tên | Chùa | Năm | No | |
4 | Thừa Chánh sứ 承正使 | Ch. Diên Phúc, x. Đại Bái, h. Gia Bình | Khánh Đức thứ 2 (1650) | 4652/4653 |
5 | Vương Phủ Thị Nội Cung Tần Nguyễn Thị Ngọc Diện 王府侍内宮嬪阮氏玉 | Ch. Duyên Bảo, x. Từ Ái, h. Gia Bình | Vĩnh Trị thứ 4 (1679) | 4808/4809 |
6 | Quận chúa Trịnh Thị Ngọc Thánh 郡主鄭氏玉聖 | Ch. Phúc Thánh, x. Mộ Đạo. h. Quế Võ | Cảnh Trị thứ 6 (1664) | 5085/5086 |
7 | Cung tần Nguyễn Thị Ngọc Bạch 宮嬪阮氏玊白 | Ch. Hương Nghiêm, x. Quế Ổ, h Quế Võ | Cảnh Trị thứ 7 (1668) | 5088/5089 |
8 | Nội thị Cung Tần Lương Thị Ngọc Tiến 内侍宮嬪粱氏玊進 | Ch. Tây Thiên, th. Khả Lễ, x. Bồ Sơn, h. Quế Võ | Khánh Đức thứ 4 (1652) | 5148 |
9 | Cung tần Đỗ Thị Ngọc Thám 宮嬪杜氏玉探 | Ch. Thọ Phúc, th. Đào Xá, h. Quế Võ | Cảnh Trị thứ 9 (1671) | 5202/5203 |
10 | Nội thị Cung Tần 内 侍宮嬪 | Ch. Cô Tiên, x. Châu Cầu, h. Quế Võ | Vĩnh Thịnh thứ 1 (1705) | 5596/5597 |
11 | Tổng Thái giám, Đô thái giám (nữ) Phạm Thị Nghiên, Phạm Thị La 總太鋻都太鍳范氏硏范氏羅 | Ch. Cô Tiên, x. Châu Cầu, h. Quế Võ | Vĩnh Thịnh thứ 1 (1715) | 5598/5599/ 5600/ 5601 |
12 | Cung Tần Nguyễn Thị Ngọc Quế, Đô thống Nguyễn Đức Tuy 宮嬪阮氏玉桂都統阮德綏 | Ch. Phổ Lại, x. Phổ Lại, h. Quế Võ | Vĩnh Trị thứ 1 (1676) | 5610/ 5611 |
13 | Các công chúa, cung tần 公主,宮嬪 | Xây bản tháp Kim Cương chứa xá lỵ của thầy Vân Mộng ở Ch. Vĩnh Phúc, x. Phù Lãng, h. Quế Võ | Cảnh Hưng thứ 34 (1773) | 5632 |
14 | Nội thị Cung Tần Phạm Thị Hiên 内侍宮嬪范氏軒 | Ch. Vĩnh Phúc, xã Phù Lãng, h. Quế Võ | Chính Hòa thứ 13 (1692) | 5637/ 5638 |
15 | Con trai của Cung phi Lê Thị Ngọc Mang 黎 氏 玉茫 là Kiên Thắng Hầu Trịnh Nha 堅勝候鄭衙 | Ch. Tân Phúc, x.Quế Tân, h. Quế Võ | Hoằng Định 18 (1617) | 5706 |
16 | Thị nội Cung tần Đặng Thị Nhuận 侍内宮嬪鄧氏潤 | Xây dựng Đình, Ch. của thôn Mỹ Duệ, x. Phú Hòa. H. Lương Tài | Chính Hòa 20 (1699) | 5851/5852/5852 / 5853/5854 |
17 | Trịnh Thị Ngọc Quỳnh 鄭 氏 玉 瓊 là vợ của Diễm Quận Công, Bắc quân đô đốc phủ, Hữu Đô đốc. | Ch. Thôn Bồng Lai, x. Lai Hạ, h. Lương Tài | Chính Hòa 22 (1701) | 5984/5985 |
Tt
Bảng 14: Những ngôi tháp tiêu biểu gắn với hành trạng, tiểu sử của những vị thiền sư thế kỷ XVII - XVIII.
Tên tháp/địa điểm | Gắn với hành trạng của nhà sư/ Địa điểm | Niên đại | No | |
1 | Báo Nghiêm tháp 報嚴塔 Tháp chùa Phật Tích, h. Tiên Du | Tưởng niệm ngài Chuyết Công Hòa thượng 拙公和尚 | 1647 | 2281- - 22811 |
2 | Trinh Từ tháp 貞 慈 塔 Ch. Phả Lại, h. Quế Võ | Do Cung tần Nguyễn Thị Ngọc Quế quê xã Quế Ổ xây tòa tháp Trinh Từ chùa Phả Lại và cúng cho xã 3 mẫu | Vĩnh Trị 1 (1676) | 5610 – 5611 |
3 | Tôn Đức Tháp 尊 德 塔 Ch. Bút Tháp, x. Đình Tổ, h. Thuận Thành | Ghi về hành trạng của nhà sư Minh Hành 明 行 禪 師 do Trịnh Thị Ngọc Trúc 鄭 氏 玉竹 đứng ra xây dựng | Phúc Thái 5 (1647) | 22819 – 22820 |
4 | Tông Ý tháp 宗懿塔, ch. Phật Tích, h. Tiên Du | Chùa Phật Tích | 1684 | ? |
5 | Phổ Lại sơn tháp bi 普賴山塔碑, ch. Phả Lại, x. Phả Lại, h. Quế Võ | Nguyễn Sĩ chính và vợ là Nguyễn Thị Cấn 阮氏艮 đã cúng cho xã 100 quan tiền và 3 mẫu ruộng. Ông bà được dân bầu làm Hậu Phật. | Long Đức 2 (1734) | 5612 |
6 | Ni Châu tháp 尼 珠 塔 Ch. Bút Tháp, x. Đình Tổ, h. Thuận Thành | Về tiểu sử, hành trạng của Hoàng thái hậu Trịnh Thị Ngọc Trúc 皇太后鄭氏玉竹 | Long Đức thứ 5 (1737) | 4433 |
7 | Phổ Lại sơn tháp bi 普 賴 山塔碑, ch. Phả Lại, x. Phả Lại, h. Quế Võ | Nguyễn Sĩ Chính 阮 士 正 và vợ là Nguyễn Thị Cấn 阮氏艮 đã cúng cho xã 100 quan tiền và 3 mẫu ruộng. Ông bà được dân bầu làm Hậu Phật. | Cảnh Hưng 34 (1773) | 5612 |
8 | Thời Vũ Tháp 時 雨 塔 Ch. Thiên Ân, x. Xuân Lai, h. Gia Bình | Nhà sư họ Nguyễn, quê x. Phúc Lai, 6 tuổi đi tu, 19 tuổi theo học nhà sư Như Nghiêm 如 嚴 ; năm 71 tuổi về bản tự, xã Phúc Lai, thị tịch năm 75 tuổi, hóa thân và xây tháp | Cảnh Hưng 3 (1772) | 4433 |
9 | Kim Cương bảo tháp 金 剛寶 塔 ; Ch. Vĩnh Phúc, th. Thượng, x. Phù Lãng, h. Quế Võ | Nhà sư Vân Mộng 雲 夢 - người có đạo pháp và đức độ cao | Cảnh Hưng 4 (1773) | 5632 |
10 | Ni Châu tháp 尼 珠 塔 Ch. Bút Tháp, x. Đình Tổ, h. Thuận Thành | Về tiểu sử, hành trạng của Hoàng thái hậu Trịnh Thị Ngọc Trúc 皇太后鄭氏玉竹 | 1736 (?) | Tg sưu tầm |
11 | Tịnh Từ tháp 淨慈塔 Ch. Thiên Ân, x. Xuân Lai, h. Gia Bình | Nguyễn Hải Soạn Thích Thời Thời 阮海撰釋時時 là người x. Nhân Lý, h. Hải Đường, phủ Kinh Môn, Hải Dương là người giác ngộ đạo Phật. Năm Ất Dậu (1765) sư tu sửa tiền đường, thượng điện, thiêu hương, in kinh | Cảnh Thịnh 8 (1800) | 4432 |
Tên tháp/địa điểm | Gắn với hành trạng của nhà sư/ Địa điểm | Niên đại | No | |
Phật; tịch năm 83 tuổi; xá lỵ để ở chùa Thiên Ân, x. Phúc Lai, h. Gia Bình và chùa Ninh Phúc quê hương nhà sư. |
Tt
Bảng 15: Các trường hợp được thờ làm Hậu Phật trên văn bia Phật giáo thế kỷ XVII - XVIII
Bia Hậu Phật ghi người tham gia sửa đình được bầu làm Hậu Phật | Tên người/ Địa điểm | No | |
1 | Đắp đê ngăn lũ bầu làm Hậu Phật | Bà họ Phan 潘 氏 hiệu Diệu Từ 妙 慈 cùng ông Thạp Lý Hầu 十 里 候 họ Lý 李 氏 xã Vũ Dương, h. Quế Dương bỏ tiền cho dân đắp một đoạn đê ngăn lũ... toàn thôn tôn làm Hậu Phật | 5048 |
2 | Bia Hậu Phật ghi người có công tu sửa đình làng | Vợ chồng xã trưởng Nguyễn Sĩ Luân 阮士倫, thôn Trung (Bia chùa Đại Bi, x. Khắc Niệm, Thượng, h. Võ Giàng) bỏ tiền cho dân tu sửa đình làng được bầu làm Hậu Phật | 5170 |
3 | Bia vừa là Hậu Thần vừa là Hậu Phật 右神左佛碑記 (Hữu Thần, Tả Phật bi kí) | Vương phủ thị nội cung tần Đặng Thị Nhuận Đình 鄧氏潤廷 (xã Mỹ Duệ, huyện Lương Tài) là con của Thiên Trạch Hầu (thôn Trịnh, x. Tỳ Bà) cúng cho xã 500 quan tiền và hơn 4 mẫu ruộng. Dân làng biết ơn thờ làm Hữu Thần tả Phật, huyện Lương Tài. | 5851 - 5854 |
4 | Vừa Hậu Thần, vừa Hậu Phật | Nguyễn Thị Thốn 阮氏寸 , x. Lại Hồng. h. Lương Tài cúng hơn 100 quan tiền và ruộng được bầu làm Hậu thần. Bà lại cúng cho thôn 30 quan tiền và 6 sào ruộng để tôn bố mẹ bà lầm Hậu Phật | 5956 - 5959 |
Bảng 16 Hành trạng của một số vị sư tổ được phản ánh trong văn bia Phật giáo thế kỷ XVII - XVIII ở Bắc Ninh
Danh tăng | Trụ trì chùa | Hành trạng | Niên đại bia | No | |
1 | Thiền sư Tuệ Giá 慧贾禪師 | Th. Bảo Tháp, x. Đông Cứu. H. Gia Bình | Sãi, vãi bỏ tiền tu sửa các tòa và tô tượng chùa Thái Sư (hay còn gọi là chùa Thiên Thư - chùa tương truyền vốn là nhà của Thái sư Lê Văn Thịnh) | Hoằng Định thứ 12 (1612) | 4495/4496 |
2 | Nguyễn Phục Trạm 阮復站 | Th.Bồng Lai, x.Lai Hạ, h. Lương Tài | Năm Đinh Mùi (1607) Nhà sư Nguyễn Phục Trạm, quê x. Hương Chi, h. Lương Tài đã đứng ra hưng công sửa lại chùa, xây nhà thiêu hương, tiền đường, ta, quan, điêu khắc nhiều vị tượng của chùa | Hoằng Định thứ 15 (1614) | 5986/5987 |
Danh tăng | Trụ trì chùa | Hành trạng | Niên đại bia | No | |
3 | Hòa thượng Huệ Thập 惠什和尚 | Ch. Hưng Nghiêm, x. Quế Ổ, h. Quế Võ | Hòa thượng Huệ Thập trụ trì chùa Thiên Thai, x. Đông Cứu, h. Gia Bình chủ trì công việc trùng tu các hạng mục chùa Hưng Nghiêm vào năm 1614 đến năm 1618 thì hoàng thành gồm: Thượng điện, thiêu hương,, tiền đường,vành lao, tam quan, Phật tượng gồm 23 pho. | Hoằng Định thứ 19 (1618) | 5092/5093 |
4 | Tỳ kheo ni Trần Thị Ngọc 陳氏玉比 丘妮 | Ch. Bạch Vân,th. Duyện Dương, x. Phú Hòa (Lương Tài) | Năn 1617, Nhà sư trụ trì chùa Bạch Vân là tỳ kheo ni Trần Thị Ngọc đứng ra sửa chữa chùa, thượng điện, xây nhà thiêu hương, tam quan, trồng cây tạc tượng. Năm 1636 lại trùng tu lần thứ 2. | Dương Hòa thứ 4 (1638) | 5842- 5843 |
5 | Trịnh Phúc Nguyên 鄭福原 | Ch. Thôn Bảo Tháp, x. Đông Cứu, h. Gia Bình | Huệ Giác 慧覺 - Ông Mậu Lâm Lang Tá Lang Trịnh Phúc Nguyên, người x. Lập Ái, sống tại th. Ngu Nhuế, x. Đông Cứu, 18 tuổi xuất gia, hiệu Huyền Tông Nhân, 32 tuổi trụ trì chùa Tĩnh Lự. Ông là người có công trùng tu, tôn tạo lại chùa, làm 57 pho tượng Phật, 2 tòa Phật tổ. Năm 1630 xây dựng tòa tháp, 1631 xây đá dựng bia | Đức Long thứ 3 (1631) | 4491/4492/ 4493/4494 |
6 | Thiền sư Tăng thống Ngọ Công Huy 午公輝僧統禪師 | Ch. Tịnh Quang, x. Từ Phong, h. Quế Võ | Tăng thống Ngọ Công Huy mua 1 mẫu 2 sào, 1 thửa ao cúng vào chùa. Vợ con và các môn đệ của Thiền sư có công cung tiến vào chùa | Dương Hòa thứ 4 (1638) | 5489 |
7 | Nguyễn Văn Ngạn thiền sư 阮文彥禪師 | Ch. Hồng Púc, x. Xuân Ổ, h. Quế Võ | Nhà sư Nguyễn Văn Ngạn - người x. Lũng Sơn cùng với các sãi vãi trung tu thượng điện vào năm Dương Hòa thứ 2 (1636), năm 1638 lại xây Kính Thiên đài | Dương Hòa thứ 4 (1638) | 5241/5242 |
8 | Nguyễn Huệ Nguyên 阮惠原 | Ch. Bạch Vân, th. Duyện Dương, x. Phú Hòa (Lương Tài) | Nhà sư Nguyễn Huệ Nguyên viết bia. Ghi về lịch sử chùa Bạch Vân là một danh lam côt tích. Bia ghi danh sách 44 người công đức tiền vào chùa trong đó có quan huyện, Tổng Thái giám Lương Ngọc Ân, gồm 10,5 quan tiền | Dương Hòa thứ 4 (1638) | 5842- 5843 |
9 | Phổ Tế Chiếu thiền sư 普濟昭禪師 | ch. Thánh Ân, x. Phù Than,(X. Cao Đức, h. Gia Bình) | Ghi về công đức nhà sư Nguyễn Văn Cơ 阮文基, xã Phú Thị, h Gia Lâm cùng Phật tử cung tiến vào chùa Thánh Ân | Dương Hòa thứ 4 (1638) | 4372/4373 |
10 | Hòa thượng Nguyễn Bá Thọ 阮伯壽禪師 | Ch.Thánh Ân, x. Phù Than,(X. Cao Đức, h. Gia Bình) | Tượng vị sư tổ Chính giác Hòa Thượng Nguyễn Bá Thọ, x. Thực Khám. H. Cảm Giàng, Hải Dương, đạo hiệu Đức Minh | Cảnh Trị thứ 4 (1666) | 4370/4371 |
11 | Đức Nghiêm Thiền Sư | Đức Nghiêm thiền sư, họ Nguyễn, tự Chân Pháp Kiên, trụ trì chùa Tinh | Cảnh Trị thứ 7 (1669) | 5477/5478 |
Tt
Danh tăng | Trụ trì chùa | Hành trạng | Niên đại bia | No | |
德嚴禪師 | Quang, viên tịch vào năm Giáp Thân (1644) để lại 9 mẫu ruộng | ||||
12 | Sư họ Nguyễn 阮族禪師 | Thiên Ân, x. Phúc Lai (X. Xuân Lai, h Gia Bình) | Khai sáng chùa Thiên Lai, họ Nguyễn, quê x. Phúc Lai, 6 tuổi xuất gia, 19 tuổi theo thiền sư Như Nghiêm 如嚴禪師, trụ trì chùa Diên Phúc(X. Đại Bái, h. Gia Bình); 71 tuổi về trụ trì chùa Phúc Lai bản quán, 75 tuổi thị tịch | Cảnh Hưng thứ 3 (1772) | 4433 |
13 | Huệ Nham- Nguyễn Đức Toàn (Nhà sư soạn bia) 惠巖阮德全 | Ch. Phả Lại, h. Quế Võ | Huệ Nham Nguyễn ĐứcToàn sống vào khoảng nửa cuối Tk XVII | Chính Hòa thứ 12 (1691) | 5608/5609 |
14 | Huệ Tín thiền sư 惠信禪師 | Ch. Phả Lại, h. Quế Võ | Bia thuật lại lịch sử chùa. Bia do Ông Đường Văn Huề 堂文携 và vợ là Lê Thị Phùng 黎氏逢 tưởng nhớ ông bà nội của mình cùng với nhà sư Trụ trì chùa Phả Lại (Huệ Tín thiền sư) từng đứng ra trùng tu chùa vào trước thời điểm dựng bia năm Chính Hòa thứ 12 (1691). (Như thế, nhà sư Huệ Nham 惠 巖 sống vào khoảng cuối tk XVI đầu Tk XVII) | Chính Hòa thứ 12 (1691) | 5608- 5609 |
15 | Mãn Giác 满覺 | Ch. Vĩnh Phúc, th. Thượng, x. Phù Lãng, h. Quế Võ | Mãn Giác 滿覺 người Xã Lương Đa, huyện Sơn Minh, phủ Ứng Thiên đứng ra trùng tu thượng điện, thiêu hương, tiền đường, hậu đường, hành lang, gác chuông, tam quan chùa vào năm Nhâm Dần (1662) | Chính Hòa thứ 12 (1692) | 5637/5638 |
16 | Sa di tên hiệu Như Nhạc 挲 弥 號 如 岳 | Th.Bồng Lai, x. Lai Hạ, h. Lương Tài | 挲 弥 號 如 岳 Sa di hiệu như Nhạc soạn bia | Chính Hòa 22 (1701) | 5984/5985 |
17 | Tính Thổ 性粗 | Ch. Cô Tiên, x. Châu Cầu, h. Quế Võ | Sa di Tính Thổ 挲 弥 性 土 soạn bia; Huệ Ân 惠 恩 viết chữ , người x. Bảo Triện, h. Gia Bình trùng tu 2 tòa thượng điện, đúc chuông và tượng Phật vào năm Chính Hòa 13, Nhâm Thân (1692) | Chính Hòa thứ 15 (1694) | 5602/5603 |
18 | Nguyễn Tiến Đức 阮進德 禪師 | Ch. Đại Lẫm, x. Nga Hoàng, h. Quế Võ | Thiền sư Nguyễn Tiến Đức được phong Thập Lý Hầu 十里候, năm 49 tuổi xuất gia, có 4 trai, 2 gái, 20 năm tu hành, xây dựng chùa nhiều hạng mục công trình chùa quán, đức tượng, đúc chuông, dựng cầu... | Bảo Thái thứ 2 (1721) | 5439 |
19 | Hải Quýnh 海迥禪師 | Ch.ViênThông, x. Nghiêm Xá, h. Quế Võ | Nhà sư Hải Quýnh trụ trì chùa Viên Thông 圓通 cúng vào 2 mẫu ruộng và 9 quan tiền xin cho cha mẹ được làm Hậu Phật. Toàn thôn quy định đến ngày 8/8 là ngày giỗ của ông, bà | Cảnh Hưng 23 (1762) | 5062/5063 |
Tt
Danh tăng | Trụ trì chùa | Hành trạng | Niên đại bia | No | |
20 | Hòa thượng Như Viên 如圓和尙 | Ch. Hưng Phúc, x. Nghiêm Xá, h.Quế Võ | Hòa Thượng Như Viên là con nuôi Tổng Thái Giám Miên Quận Công 綿郡公. Miên Quận Công là người phò 4 đời vua, làm quan được phong tặng Đại tư đồ. Nghiêm Xá là quê của bà ngoại ông nên đã được Ông quan tâm. Khi ông mất,bản tộc cung tiến 1 mẫu, 2 sào và 15 quan tiền dùng để cúng giỗ ông và bà ngoại của ông tại cùa. Hòa Thượng Như Viên cúng 15 quan | Cảnh Hưng 31 (1770) | 5069/5070 |
21 | Vân Mộng 雲夢 | Ch.Vĩnh Phúc, th. Thượng, x. Phù Lãng, h. Quế Võ | Bia trên tháp Kim Cương được khắc lần đầu năm 1676 và khắc lại vào năm 1773 do các Cung tần và các học trò đương thời của nhà sư Vân Mộng xây dựng để kỷ niệm thầy | Cảnh Hưng thứ 34 (1773) | 5632 |
21 | Hải Thuần Thích Hạo Hạo 海純釋浩浩 | Ch. Hưng Sơn, x Viêm Xá, h Từ Sơn | Nhà sư Hải Thuần Thích Hạo Hạo, người x. Vân Khám từng trụ trì chùa Bảo Quang, được nhân dân x. Viên Xá mời về trụ trì chùa Hưng Sơn năm Tân Mão 1771. Đến năm Nhân Thìn (1772), trùng tu thượng điện, thiêu hương, tiền đường, hậu đường, gác chuông, tam quan, tô tạo tượng Phật... | Cảnh Hưng thứ 38 (1777) | 5293/5294 |
22 | Trần Ngũ Phúc thiền sư 陳五福禪師 | Ch.Phúc Diên, x. Võ Dương, h. Quế Võ | Nhà sư Trần Ngũ Phúc về bản thôn trụ trì, có công đức trùng tu, sửa sang, cúng vào chùa 60 quan tiền và 6 sào ruộng vì thế được bản thôn bầu làm Hậu Phật, sinh ngày 16 tháng giêng, viên tịch ngày 5 tháng 4 năm Bính Thìn | Cảnh Hưng 45 (1784) | 5049 |
23 | Nguyễn Hải Soạn Thích thời Thời 阮海撰釋時時 | Ch. Thiên Ân, x. Phúc Lai (X. Xuân Lai, h. Gia Bình) | Ông là người x. Nhân Lý, h. Thủy Đường, kinh Môn, Hải Dương, sớm giác ngộ đạo Phật, xuất gia tu ở ch. Tam Thánh. Năm Ất Dậu trở về chùa Thiên Ân | Cảnh Thịnh thứ 8 (1800) | 4432 |
24 | Thiền sư Trịnh Huệ Giá 鄭惠贾禪師 | Ch. Phúc Lai, x. Th. Lập Ái, x. Lãng Ngâm, h. Gia Bình | Năm Giáp Dần (1614), nhà sư Trịnh Huệ Giá cùng các thiện nam tín nữ đóng góp công tu sửa lại chùa | Thời Lê | 4807/4808 |