Tượng Quan Âm Nghìn Mắt Nghìn Tay Ở Tỉnh Bắc Ninh




Bảng 5: Tượng Quan Âm nghìn mắt nghìn tay ở tỉnh Bắc Ninh


Tt

Tên chùa

Thuộc địa phương

Tượng Quan âm

Niên đại


1

Đại Giác tự 大覺寺

Chùa làng Bồ Sơn, phường Võ Cường, Tp BN

Tượng Phật Quan Âm nghìn mắt nghìn tay


(?)

2

Linh Quang tự 靈光寺

Làng Thụ Ninh, Ph. Vạn An, Tp BN

Quan Âm Quá Hải

(?)

3

Phú Lâu tự 富樓寺

L.Phú Xuân, x. Kim Chân, h. Quế Võ

Tượng Thiên Thủ Thiên Nhãn

(?)

4

Ninh Phúc tự 寧福寺

Ch. Bút Tháp, xã Đình Tổ, h. Thuận Thành

Tượng Quan âm nghìn mắt nghìn tay

165

6

Có thể bạn quan tâm!

Xem toàn bộ 311 trang tài liệu này.

Nghiên cứu văn bia Phật giáo thế kỷ XVII - XVIII tỉnh Bắc Ninh - 28

Bảng 6: Chùa vừa thờ Phật vừa thờ Thần


Tt

Tên chùa

Thuộc địa phương

Thờ Phật kiêm thờ Thần và các nhân vật Lịch sử


1

Đại Lãm tự

大覧寺,

Thần Quang tự

神光寺


X. Nam Sơn, h. Quế Võ


Ngoài việc thờ Phật còn thờ Nguyên Phi Ỷ Lan và Lý Nhân Tông


2

Cổ Pháp tự

古法寺

P.Tân Hồng, tp Bắc Ninh


Ngoài việc thờ Phật, chùa còn thờ Thiền sư Lý Khánh Văn


3

Cha Lư tự

咱庐寺

Làng Dương Lôi, x. Tân Hồng, Thị xã Từ Sơn

Ngoài thờ Phật, chùa còn thờ bà Phạm Thị- Thân mẫu của Lý Công Uẩn, vị vua khai sáng chiều Lý


4

Sùng Ân tự

崇恩寺

L. Hồi Quan, x. Tương Giang, h Tiên Sơn

Ngoài việc thờ Phật còn thờ Thánh Mẫu (tương truyền là thân mẫu của đức Thành hoàng làng Qam Quang đại vương- có tượng thờ)


5


Liên Hoa tự

蓮華寺


Tạ Xá, xã Tương Giang, h. Tiên Sơn

Ngoài việc thờ Phật, bên gian trái của chùa có am thờ 4 vị Thành hoàng là Cổ Quốc, Linh Tích (thời Hùng Vương) và Đức thánh Tam Giang (Trương Hống - Trương Hát) thời Lý Nam Đế (Tk VI).


6

Hồng Vân tự

紅雲寺

Chùa trên núi Lim,

h. Tiên Du

Bên cạnh thờ Phật, chùa còn thờ Nguyễn Đình Diễn- người có công trùng tu lớn cho chùa vào Tk XVIII


7

Hiển Tường tự

顯祥寺

Làng Chi Hồ, x. Minh Đạo, h. Tiên Du

Ngoài việc thờ Phật, chùa còn thờ Thành hoàng làng là Đại Đạo thiên tôn tướng công đại vương


8


Phúc Nguyện tự

福愿寺


L.Xuân Hội, x. Lạc Vệ, h. Yên Phong

việc thờ Phật, chùa còn thờ ông Nguyễn Công Dự, tự Phúc Hiền

người bản thôn làm quan Thái Giám triều Lê, về hưu trí sĩ, ông được vua ban 12 mẫu ruộng, Ông cung tiến xây dựng chùa làng. Nhân dân thờ ông ở bên cạnh chùa gọi là Đền Quan Lớn


9

Hưng Giáo tự

興教寺

L.Rích Gạo, x. Phù Chẩn, H. Yên Phong


Ngoài việc thờ Phật, chùa còn thờ vua Lê Uy Mục và Hoàng Thái hậu Nguyễn Thị Cận (thân mẫu vua)


10

Khánh Lâm tự

慶林寺

Làng Mão Điền, xã Mão Điền, H. Thuận Thành

Ngoài chức năng thờ Phật, chùa còn thờ thành hoàng làng Hồng Châu cư sĩ, Uy Minh cư sĩ và Vũ Chiêu cư sĩ ở bên phía Đông Tam bảo


11


Huệ Trạch tự

慧澤寺


Xuân Quan, x Thanh Khương, H. Thuận Thành

Ngoài chức năng thờ Phật, chùa còn thờ thành hoàng làng là Linh Nại đại vương có công khai mở mảnh đất này từ thời các vua Hùng. Chùa còn thờ Trần Hồng - con trai của Hưng Đạo Vương - người có công trùng tu xây dựng chùa sau cuộc kháng chiến chống quân Mông – Nguyên


12

Vĩnh Quang tự

永光寺

L.Ngọc Nội, xã Trạm Lộ, H. Thuận Thành

Ngoài chức năng thờ Phật, chùa còn thờ Linh từ Quốc mẫu (vợ Trần Thủ Độ) và em gái của bà


13


Diên Phúc tự

延福寺


L.Đại Bái, x. Đại Bái, H. Gia Bình

Ngoài việc thờ Phật, chùa còn thờ tượng khắc bằng đá xanh, 3 đạo sắc phong cho Gia Quận Công Nguyễn Công Hiệp và ông anh rể là Nguyễn Công Khanh có công xây dựng trùng tu chùa


14

Thánh Ân tự

聖恩寺

L.Kênh Phố, x. Xao Đức, H. Gia Bình

Ngoài chức năng thờ Phật, chùa còn thờ vua Trần Nhân Tông và đệ ngũ Cung phi- Vợ vua Trần Nhân Tông

Bảng 7: Bảng thống kê những chữ kiêng húy xuất hiện trên văn bia Phật giáo thế kỷ XVII - XVIII ở tỉnh Bắc Ninh (hiện nay)

Tt

Tên bia

Địa điểm

Niên đại bia

Người soạn/người viết

Húy chữ

No


1

Thanh Lan tự / Bi kí

青蘭寺 / 碑記

Ch. Bồng Lai, x.Bồng Lai,

h.Lương Tài, t.Bắc Ninh;


Hoằng Định 15 (1614)


Người viết: Trần Hữu

Phẩm 陳有品; chức vị: Tăng Thống 僧統

chữ “Trần”

Long”


5986/5987


2


Phúc Tân tự bi

新福寺碑,


Ch . Phúc Tân,

x. Quế Tân, h. Quế Võ t. Bắc Ninh;


Nđ: Hoằng Định thứ 18

(1617)

Người soạn: Nguyễn

Tuân 阮旬 ; tên tự

Nhuân Phu; chức vị: Cẩn sự lang, Giảng dụ;

Người viết: Nguyễn Phúc Lâm 阮福林, tên

tự: Đạo Viện; chức vị: Tư tả;


chữ Tân




5706


3


Hữu Thần tả Phật bi kí 右神左佛碑記,


Đình Mỹ Duệ,

x. Mỹ Duệ (Phú Hòa), h. Lương Tài,.


Chính Hòa thứ 20 (1699)

Người soạn: Trần Thế

Vinh 陳世荣 , hiệu

Nhân Tề, họ vị: TS khoa Canh Tuất (1670); chức vị: Bồi tụng; Binh bộ Tả thị lang; Tước hiệu: Phong Lĩnh Nam;

Người viết chữ: Đỗ Quang Thông 杜光通;

chức vị: Phó Đội trưởng; tước hiệu: Hoan Vũ Hầu;


Chữ Đề




5851/5852/5

853/5854


4


Phúc Diên tự bi công đức

tín thí 福延寺碑功德信施


Chùa Diên Phúc, xã Đại Bái, h. Gia Bình


1650

TS Phạm Văn Đạt 阮文達, Ts khoa Bính

Tuất (1640); chức vị Giám sát Ngự sử đạo Thanh Hoa; tước Thọ Vinh Nam (soạn) Lê

Nhân Kiệt 黎仁傑, TS

khoa Canh Thìn; chức vụ Lại khoa Cấp sự trung; tước Quế Đình Tử nhuận;


Chữ “Trần ”




4652/4653


5

Thần Phật chi bi

神佛之碑

Ch. Tố Linh, xã Phú Đô, h. Gia Bình,


niên đại soạn (1659)


TS Nguyễn Văn Thực

阮文實 (soạn)

chữ Bang;




4614/4615/4

616/1417


6


Bản xã bảo trí/ Hậu Phật bi kí 本社寳置/後

佛碑記


Ch. Sùng Ân, x. Đô Đàn, h. Quế Dương (Quế Võ)


Nđ: Chính Hòa thứ 11

(1690);

Nguyễn Tiến Vinh 阮進 榮 ; học vị Hiệu

Sinh; người viết: Nguyễn Tiến Hiền 阮進賢; học vị Hiệu sinh,

tước Thập lý hầu;


chữ Cửu




5077/5078;


7

Bản xã lập Hậu thần/

Thần Phật

Ch. Sùng Ân, x.

Đô Đàn, h. Quế Dương (Quế

Cảnh Trị thứ 6 (1668)

Không ghi người soạn;

chữ Cửu



5079/5080;

Tên bia

Địa điểm

Niên đại bia

Người soạn/người viết

Húy chữ

No


chứng minh công đức

本社立後神神佛證明

Võ)






8


Tịnh Quang tự bi/ Phụng sự

điền kí 淨光寺碑/奉事田碑

Ch. Tịnh

Quang, x. Tổ Phong, tg. Bồng Lai, h. Quế

Dương (Quế Võ)


Nđ: Cảnh Trị thứ 7 (1669);


Người viết chữ: Mai Ngọc Lương 梅玉梁;


Chữ Cửu




5477/5478;


9


Hậu Phật bi kí

後佛碑記

Ch. Sùng Hoa, xã Đại Liễn Thượng, h/ Võ Giàng, (Quế Võ)


Vĩnh Trị thứ 2 (1677)

Người soạn; Đỗ Tài Kiêm, Giám sinh; Người viết chữ Trần

Gia 陳家; Thị nội Thư

tả; tước Nho Mão Nam;


Chữ Trần




5368/5369


10


Tu sáng Tịnh Quang tự 修創淨光寺;

Ch. Tịnh

Quang, th. Tổ Long, x. Bồng lai, h. Quế

Dương (Quế Võ)


Chính Hòa thứ 18 (1697);


Người soạn: Nguyễn Sĩ

Luân 阮仕倫; học vị

Giám Sinh;


Chữ Tân




5471/5472/5

473/5474;


11


Tân tạo thạch bi/ Thanh Lan

tự 新造石碑/青蘭寺


Ch. Bồng Lai, x. Bồng Lai,(Lai Hạ) h. Lương Tài,


Chính Hòa thứ 22 (1701)


Ngườisoạn: họ Nguyễn

阮氏, học vị: Quốc Tử

Giám Giám sinh Người viết chữ: Sa di tên hiệu:

Như Nhạc: 如岳

Chữ Thành;

Chữ Đề

.


5984/5985


12


Hậu Phật Phúc Long tự

後佛福龍寺

Ch. Phúc Long, th. Trung, x. Phù Lãng, h. Quế Dương (Quế Võ)


Vĩnh Thịnh thứ 1 (1705)


Không ghi


Chữ Cửu




5628/5629/5

630/5631


13


Hậu Phật bi kí

後佛碑記


Ch. Đại Bi, x. Khắc Niệm Thượng, h. Võ Giàng (Quế Võ)


Vĩnh Thịnh 3

(1707)

Người soạn, nhà sư: Hoằng Nguyện Tử 弘愿子

Người viết chữ: Nhà sư tên hiệu Đạo Điển 道典


Chữ Đề




5169


14


Hậu Phật bi kí

後佛碑記

Ch. Phúc Diên,

x. Vũ Dương, h. Quế Dương (Quế Võ)


(Long Đức 2

(1733)

Người soạn: họ

Nguyễn 阮 氏 ,

Bồng Lai, h. Quế Dương, chức vị Điển bạ;


Chữ Cửu




5040/5041/

50 42/5043;

Tt

Bảng 8: Bảng thống kê các vị Thiền sư trên văn bia Phật giáo thế kỷ XVII -XVIII ở tỉnh Bắc Ninh.


Tt

Người soạn văn bia

Địa điểm

Niên đại

Nguồn: Kh


1

Nguyễn Bá Thọ thiền sư

阮伯夀禪師

Ch. Thánh Ân, x. Phù Than, h. Gia Bình


Cảnh Trị thứ 4


4370/4371


2

Nguyễn Văn Cơ thiền sư

阮文基禪師

Ch. Thánh Ân, x. Phù Than, h. Gia Bình,

Dương Hòa thứ 4 (1638)


4372/4373


3

Nguyễn Hải Thích Điều

Điều 阮海釋條條

Ch. Thánh Ân, x. Phúc Lai, tg. Xuân Lai, h. Gia Bình

Cảnh Thịnh thứ 8 (1800)


4432


4

Nhà sư họ Nguyễn

阮氏

Chùa Thánh Ân, x. Phúc Lai, h. Gia Bình

Cảnh Hưng thứ 3 (1772)


4433

5

Huệ Giác 惠覺

Ch. Thiên Thai, xã Đông Cứu, huyện Bình

Đức Long thứ 3 (1631)

4491/4492


6

Huyền Tông Nhân

玄宗仁

Ch. Tĩnh Lự, x Đông Cứu ,

h. Gia Bình

Đức Long thứ 3 (1631)


4491/4492


7

Trịnh Phúc Nguyên

鄭福源

Ch. Thiên Thai, th. Bảo Tháp, x. Đông Cứu, h. Gia Bình


Thời Lê


4493/4494


8

Tuệ Giá 慧贾

Ch. Thiên Thai, th. Bảo Tháp, x. Đông Cứu, h. Gia Bình

Hoằng Định thứ 12 (1612)


4495/4496


9

Nguyễn Pháp Hiền

阮法贒

Đình x. Khoái Khê, Nhân Thắng, h. Gia Bình

Chính Hòa thứ 24 (1703)


4775/4776


10

Trần Ngũ Phúc

陳五福

Ch. Phúc Diên, x. Vũ Dương, h. Quế Dương.

Cảnh Hưng thứ 45 (1784)


5049

11

Pháp Lộc 法禄

Ch. Phúc Diên, x Vũ Dương, h. Quế Võ

Vĩnh Thịnh thứ 11 (1715)

5050/5051


12

Hải Quýnh 海迥

Ch. Viên Thông, x. Nghiêm Xá, h. Quế Dương (Quế Võ)

Cảnh Hưng thứ 23 (1762)


5062/5063


13

Hòa thượng Như Viên (Con nuôi Tổng Thái

giám) 如圓和尚

Ch. Hưng Phúc, x. Nghiêm Xá, h. Quế Dương (Quế Võ)

Cảnh Hưng thứ 3 (1770)


5069/5070


14

Huệ Thập

慧拾

Ch. Thiên Thai, xã Đông Cứu, h. Gia Bình

Hoằng Định 19

(1618)


5092/5093


15

Minh Dân sa di

明民沙弥

Ch. Tây Thiên, th. Khả Lễ,

x. Bồ Sơn, h. Quế Võ

Khánh Đức thứ 4 (1652)


5148


16

Hoằng Nguyện tử

弘願子

Ch. Đại Bi, x. Khắc Niệm,

h. Quế Võ

Vĩnh Thịnh thứ 3 (1707)


5169


17

Huệ Bảo 惠寶

Ch. Thọ Phúc, th. Đào Xá,

h. Quế Võ

Cảnh Trị thứ 9

(1671)


5202/5203


18

Thiên Phúc Hòa thượng

天福和尚

Ch. Đại Giác, x. Bồ Sơn,

h. Quế Võ

Thiệu Trị thứ 3 (1843)


5215

Người soạn văn bia

Địa điểm

Niên đại

Nguồn: Kh


19

Tăng Quang 僧光

Ch. Hồng Quang, x Hòa Đình, h. Võ Giàng (Quế Võ)

Vĩnh Hựu thứ 4 (1738)


5239/5240


20

Nguyễn Văn Ngạn

阮 文 岸

Ch. Hồng Phúc, x. Xuân Ổ, h. Quế Võ)

Dương Hòa thứ 4 (1638)


5241/5242

21

Bảo Quang 寶光

Ch. Hưng Sơn, x. Viêm Xá, h. Quế Võ

Cảnh Hưng thứ 38 (1777)

5293/5294

22

Hải Thuần Thích Hạo

Hạo 海淳釋浩浩

Ch. Hưng Sơn, x. Viêm Xá, h. Quế Võ

Cảnh Hưng thứ 38 (1777)

5293/5294


23

Huệ Minh 惠明

(soạn bia)

Ch. Hưng Phúc, x. Xuân Lôi, h. Võ Giàng (Quế Võ)

Chính Hòa thứ 23 (1702)

5315/5316/

5317

24

Pháp Lộc 法 祿 (viết

chữ)

Ch. Hưng Phúc, x. Xuân Lôi, h. Võ Giàng (Quế Võ)

Chính Hòa thứ 23 (1702)

5315/5316/

5317


25

Nguyễn Tiến Đức 阮 進德

Ch. Đại Lẫm, x. Nga Hoàng, h.Võ Giàng (Quế Võ)


Chính Hòa 13 (1692)


5439


26

Đức Nghiêm Thiền Sư

德嚴禪師

Ch. Tịnh Quang, x. Từ Phong, h. Quế Dương (Quế Võ)


Cảnh Trị thứ 7 (1669)


5477/5478


27

Thiền sư Tăng thống Ngọ Công Huy

僧統午公輝禪師

Ch. Tịnh Quang, x. Từ Phong, h. Quế Dương (Quế Võ)


Dương Hòa thứ 4 (1638)


5489


28

Nguyễn Đức Chính thiền

阮德正禪師

Ch. Tịnh Quang, x. Từ Phong, h. Quế Dương (Quế Võ)

Hoằng Định thứ 13 (1612)


5490


29


Tính Thổ 性土

Người xã Bảo Triện, h. Gia Định (Gia Bình),(x Nhân Thắng, h. Gia Bình)

Ch. Cô Tiên, x. Châu Cầu, tg. Đào Viên, h. Quế Dương, t. Bắc Ninh


5602/5603

30

Huệ Nham Nguyễn Đức

Toán 惠巖阮廷算

Ch. Phả Lại, h. Quế Dương (Quế Võ)

Chính Hòa thứ 12

(1691)

5608/5609

31

Huệ Tín 慧信

Ch. Phả Lại, h. Quế Dương (Quế Võ)

Chính Hòa thứ 12

(1691)

5608/5609


32


Vân Mộng 雲夢

Xá lỵ ở bảo tháp Kim Cương, Ch. Vĩnh Phúc, thôn Thượng, x. Phù Lãng,

h. Quế Võ


Cảnh Hưng thứ 34 (1773)


5632

33

Mãn Giác 满覺

Xã Lương Đa, h. Sơn Minh, phủ Ứng Thiên

Chính Hòa thứ 13 (1692)

5637/5638

34

Chân Tường 真祥

Xã Lương Đa, h. Sơn Minh, phủ Ứng Thiên

Chính Hòa thứ 13 (1692)

5637/5638


35


Nguyễn Huệ Nguyên (thiền sư) 阮慧源禪師

Ch. Bạc Vân, th. Duyện Dương, x. Phú Hòa, h. Lương Tài.

Dương Hòa thứ 4 (1638)


5842/5843

36

Tỳ kheo ny Trần Thị Ngọc

Ch. Bạc Vân, th. Duyện Dương, x. Phú Hòa h.

Dương Hòa thứ 4 (1638)

5842/5843

Tt

Người soạn văn bia

Địa điểm

Niên đại

Nguồn: Kh


比丘尼陳氏玉

Lương Tài.




37

Ny sư họ Vũ tự Trúc Giang

尼師武字竹江

Ch. Thanh Lan, th. Bồng Lai Thượng, x. Lai Hạ, h. Lương Tài.


Dương Hòa thứ 4 (1638)


5982/5983


38

Sư Như Nhạc

如岳禪師

Ch. Bồng Lai, th. Bồng Lai, x. Trung Kênh, h. Lang Tài.

Chính Hòa thứ 22 (1701)

5984/

5985


39

Nhà sư Nguyễn Phục Trạm

阮復砧禪師

Trụ trì chùa Thanh Lan, th. Bồng Lai, x. Lai Hạ, h. Lương Tài


Hoằng Định thứ 15 (1614)


5986/5987

40

Chuyết Chuyết thiền Sư 拙拙禪師

Ch. Bút Tháp, x. Đình Tổ,

h. Thuận Thành

Phúc Thái 5

(1647)

Tác giả sưu tầm


41

Minh Hành Thiền sư

明行禪師

Ch. Bút Tháp, x. Đình Tổ,

h. Thuận Thành

Chính Hóa thứ 5 (1684)


Tác giả sưu tầm


42

Trịnh Thị Ngọc Trúc

鄭氏玉竹

Ch. Bút Tháp, x. Đình Tổ,

h. Thuận Thành

Vĩnh Hựu thứ 3 (1737)


Tác giả sưu tầm


43

Trịnh Thị Ngọc Duyên

鄭氏玉緣

Ch. Bút Tháp, x. Đình Tổ,

h. Thuận Thành


?


Tác giả sưu tầm


44

Như Trí thiền sư

如智禪師

Ch. Phật Tích, x.Phật Tích,

h. Thuận Thành


?


Tác giả sưu tầm

Tt



Bảng 9: Danh sách những vị đỗ đại khoa (tiến sĩ) đã từng đứng ra đóng góp vào hoạt động tâm linh được ghi trong văn bia Phật giáo thế kỷ XVII - XVIII



Tt

Người soạn văn bia là người đỗ đại khoa


Địa điểm


Thời gian


No


1


Nguyễn Duy Thì

阮惟時

Ch. Tĩnh Lự, th. An Phong,

x. Lãng Ngâm, h. Gia Bình


Phúc Thái thứ 6 (1648)


4484/4485; 4614/4615/

4616/4617


2

Nguyễn Văn

Thực 阮文實

Ch. Diên Phúc, x. Đại Bái, Gia Bình, h. Gia Bình


Vạn Khánh thứ nhất (1662)


4637/4638


3

Nguyễn KỳPhùng

阮奇逢

Ch. Diên Phúc, x. Đại Bái,

h. Gia Bình


Đức Long thứ 4 (1632)


4639/4640


4

Phạm Văn Đạt

范文達

Ch. Diên Phúc, x. Đại Bái, tg. Gia Bình, h. Gia Bình


Khánh Đức 2 (1650)


4652/4653


5

Đàm Văn Tiết

覃文節

Th. Cự Đà, x. Vũ Dương,

h. Quế Dương, ph. Từ Sơn.


Vĩnh Thịnh thứ 11 (1715)


5050/5051/5052/5053

6

Trần Thiệu 陳紹

Ch. Dâu, x. Thanh Khương, h. Thuận Thành)

Cảnh Hưng 24 (1763)

23158/23159

Bảng 10: Những người thợ đá khắc văn bia Phật giáo thế kỷ XVII - XVIII



Tt

Tên người khắc bia/ thợ đá


Quê quán


Chùa


Năm

Nguồn: Kí hiệu


1

Lê Đình Liêu

黎廷寮

Thợ đá x. Kính Chủ

Ch. Vạn Thọ, x. Ngọc Triện, h Gia Bình


1626


4237/4238


2

Nguyễn Hữu

Trưng 阮有徵

X. Hồng Lục (huyện Gia Phúc)

Ch. Thánh Ân, x. Phù Than, h. Gia Bình.


1638


4372/4373


3

Nguyễn Hồng

Thủy 阮洪水


x. Đại Bái

Ch. Quốc Ân, x. Hương Vinh, h. Gia Bình.


1652


4505/4506


4

Họ Vũ 武族

x. Kính Chủ (Giáp Sơn)

Ch. Bản Thiện, x. Cứu Sơn, h. Gia Bình.


1729

4507/4508/

4509


5

Nguyễn Dương

阮陽

x. Đại Bái, h. Gia Định

Ch. Cảm Ứng, x. Đông Cao, h. Gia Bình.


1627


4583/4584


6

Tô Văn Toàn

蘇文全

x. Đại Bái, H. Gia Định

Ch. Đại Bi, x. Ngọc Xuyên, h. Gia Bình.


1707


4574/4575


7

Nguyễn Công Quý

阮公貴

x. Đoan Bái, h. Gia Định

Ch. Tố Linh, x. Phú Đô, h. Gia Bình


1668

61/4615/

4616/4617


8

Nguyễn Viết Tường

阮曰祥


?

Ch. Diên Phúc, x. Đại Bái, h. Gia Bình.


1650


4652/4653

9

Nguyễn Cảnh 阮景

x. Ngọc Xuyên (h. Gia Định)

Ch. Linh Sơn, x. Đại Tráng, h. Võ Giàng.

1652

4929


10

Nguyễn Viết Quý

阮曰貴

Huyện thừa huyện Đường An, tước Thiệu Lộc Nam


x. Đại Bái


Ch. Phúc Thánh, x. Mộ Đạo, h. Quế Dương


1664


5085/5086


11

Nguyễn Viết Quý 阮 曰 貴 (Huyện Thừa h. Đường An, tước Thiệu Lộc Nam


x. Đại Bái, huyện Gia Bình, t. Bắc Ninh


Ch. Hương Nghiêm, x. Quế Ổ, H. Quế Dương


1668


5088/5089


12

Họ Nguyễn 阮氏

x. Trâm Khê. H. Yên Phong

Ch. Linh Quang, th. Khả Lễ, x. Bồ Sơn, h. Võ Giàng.


1653


5157


13

Nguyễn Tích Tường

阮積祥


x. kính Chủ, h Giáp Sơn


Ch. Thọ Phúc, th. Đào Xá, h. Võ Giàng.


1671


6202/5203


14

Họ Nguyễn 阮氏

x. An Hoạch, h. Đông Sơn, t. Thanh Hóa

Đình xã Đương Xá, h. Võ Giàng.


1699

5210/5211/

5212/5213


15

Nguyễn Công Biểu 阮公俵 (chức Đạo Thống)


x. Hoài Bão (?)


Ch. Hồng Phúc, x. Xuân Ổ, h. Võ Giàng,


1626


5243/5244

Tt

Tên người khắc bia/ thợ đá


Quê quán


Chùa


Năm

Nguồn: Kí hiệu


16

Nguyễn Xuân Đương

阮春當


x. Đại Bái. H. Gia Định


Ch. Hương Sơn, x. Viêm Xá, h. Võ Giàng


1683


5435/5436


17

Nguyễn Thiên Thu

阮天秋

x. Kính Chủ, h. Giáp Sơn, phủ Kinh Môn

Ch. Tịnh Quang, th. Tổ Long, x. Bồng Lai, h. Quế Dương


1697

5471/5472/

5473/5474


18

Nguyễn Tự Cường

阮自彊


x. Bá Lân, h. Gia Phúc


Ch.Tịnh Quang, x. Từ Phong, h. Quế Dương


1612


5490


19

Lê Văn Yến

黎文燕 (Nội ưu bạt thạch; tước: Tín Nghĩa bá)


?


Ch. Di Đà, x. An Đặng,

h. Quế Dương, t. Bắc Ninh


1705


5511/5512/

5513/5514


20

Hoàng Đắc Danh

黄得名

x. Gia Đức, h. Thủy Đường

Ch. Cô Tiên, x. Châu Cầu, h. Quế Dương, t. Bắc Ninh


1694


5602/5603


21

Tô Văn Xá

蘇文舍

x. Kính Chủ, h. Giáp Sơn

Ch. Phả Lại, x. Phả Lại, h. Quế Dương, t. Bắc Ninh


1734


5612


22

Nguyễn Tích Tường

阮積祥


x. Kính chủ, h. Giáp Sơn

Ch. Vĩnh Phúc, th Thượng, x Phù Lãng, h. Quế Dương


1674


5634/5635


23

Hoàng Nhữ Duyên

黄汝緣

x Kính Chủ, h. Giáp Sơn

Ch.Tân Phúc, x. Quế Tân, h.Võ Giàng, t. Bắc Ninh


1617


5706

..... Xem trang tiếp theo?
⇦ Trang trước - Trang tiếp theo ⇨

Ngày đăng: 30/12/2022