Kết quả bảng 3.9 cho thấy, cả 9 test sư phạm đều có mối tương quan chặt với các chỉ tiêu sinh lý: Chỉ số HW (lần/phút), Chỉ số VC (lít) và Test thử nghiệm 5 lần dung tích sống (VC/lít) thể hiện rtính> rbảng với P<0.05.
Bảng 3.10. Xác định mối quan hệ giữa các test sư phạm và test tâm lý trong đánh giá sức bền cho nam VĐV Điền kinh cự ly
trung bình Bộ Công an
Test sư phạm (chuyên môn) | Chỉ tiêu tâm lý (n=11) | ||||
Đánh giá mức độ mệt mỏi sau 10 lần chạy nước rút (Sprint fatigue test) (%) | Loại hình thần kinh (biểu 808) | ||||
r | P | r | P | ||
1 | Chạy 60m XPC(s) | 0.84 | <0.05 | 0.80 | <0.05 |
2 | Chạy 400m XPC (s) | 0.83 | <0.05 | 0.82 | <0.05 |
3 | Chạy 600m (s) | 0.80 | <0.05 | 0.81 | <0.05 |
4 | Chạy 800m (s) | 0.81 | <0.05 | 0.85 | <0.05 |
5 | Chạy 1000m (s) | 0.83 | <0.05 | 0.86 | <0.05 |
6 | Chạy 1500m (s) | 0.84 | <0.05 | 0.86 | <0.05 |
7 | Chạy 3000m (s) | 0.80 | <0.05 | 0.84 | <0.05 |
8 | Chạy 5000m (s) | 0.86 | <0.05 | 0.87 | <0.05 |
9 | Chạy 12 phút (m) | 0.84 | <0.05 | 0.84 | <0.05 |
Có thể bạn quan tâm!
- Nghiên Cứu Lựa Chọn Tiêu Chuẩn Đánh Giá Sức Bền Cho Nam Vđv Điền Kinh Cự Ly Trung Bình Lứa Tuổi 16-17 Bộ Công An
- Thành Phần Phỏng Vấn Lựa Chọn Test Đánh Giá Sức Bền Cho Nam Vđv Điền Kinh Cự Ly Trung Bình Lứa Tuổi 16-17 Bộ Công An
- Xác Định Sự Khác Biệt Thành Tích Giữa Hai Nhóm Lứa Tuổi 16 Và Lứa Tuổi 17 Với Các Test Đánh Giá Sức Bền Cho Nam Vđv Điền Kinh Cự Ly Trung Bình
- Bảng Điểm Tổng Hợp Đánh Giá Sức Bền Cho Nam Vđv Điền Kinh Cự Ly Trung Bình Lứa Tuổi 16-17 Bộ Công An (N=11)
- Phỏng Vấn Đánh Giá Về Kế Hoạch Huấn Luyện Của Điền Kinh Bộ Công An (N=8)
- Phỏng Vấn Đánh Giá Về Thực Trạng Sử Dụng Bài Tập Phát Triển Sức Bền Cho Nam Vđv Điền Kinh Cự Ly Trung Bình Lứa Tuổi 16-17 Bộ Công An (N=16)
Xem toàn bộ 226 trang tài liệu này.
Kết quả bảng 3.10 cho thấy, cả 9 test sư phạm đều có mối tương quan chặt với 02 chỉ tiêu tâm lý: Đánh giá mức độ mệt mỏi sau 10 lần chạy nước rút (Sprint fatigue test) (%) và Loại hình thần kinh (biểu 808) thể hiện rtính> rbảng với P<0.05.
* Xác định mối quan hệ giữa các test sư phạm (chuyên môn) với nhau:
Như đã phân tích ở trên, các test sư phạm (chuyên môn) cũng có những mối quan hệ nội tại, tương hỗ bổ trợ cho nhau, các test sư phạm gồm: Sức bền chung, sức bền tốc độ và sức mạnh bền. Kết quả trình bày tại bảng 3.11.
Bảng 3.11. Xác định mối quan hệ giữa các test sư phạm trong đánh giá sức bền cho nam VĐV Điền kinh cự ly trung bình Bộ Công an (n=11)
Test SBC | Sức bền tốc độ | Sức mạnh bền | |||||
Chạy 60m XPC(s) | Chạy 400m XPC (s) | Chạy 600m (s) | |||||
r | P | r | P | r | P | ||
1 | Chạy 800m (s) | 0.85 | <0.05 | 0.85 | <0.05 | 0.83 | <0.05 |
2 | Chạy 1000m (s) | 0.84 | <0.05 | 0.83 | <0.05 | 0.81 | <0.05 |
3 | Chạy 1500m (s) | 0.83 | <0.05 | 0.84 | <0.05 | 0.84 | <0.05 |
4 | Chạy 3000m (s) | 0.84 | <0.05 | 0.83 | <0.05 | 0.83 | <0.05 |
5 | Chạy 5000m (s) | 0.83 | <0.05 | 0.82 | <0.05 | 0.84 | <0.05 |
6 | Chạy 12 phút (m) | 0.80 | <0.05 | 0.82 | <0.05 | 0.81 | <0.05 |
Kết quả bảng 3.11 cho thấy, cả 6 test đánh giá Sức bền chung: Chạy 800m (s), Chạy 1000m (s), Chạy 1500m (s), Chạy 3000m (s), Chạy 5000m (s) và Chạy 12 phút (m) đều có mối tương quan chặt với test đánh giá sức bề tốc độ: Chạy 60m XPC (s) và Sức mạnh bền: Chạy 400m XPC (s) và Chạy 600m
(s) thể hiện rtính> rbảng với P<0.05.
3.1.3.2. Nghiên cứu ảnh hưởng của các test trong đánh giá sức bền cho nam VĐV Điền kinh cự ly trung bình Bộ Công an.
Từ các bước lựa chọn test thông qua xác định hệ số tin cậy Cronbach's Alpha bằng phần mềm SPSS, tiếp theo là xác định độ tin cậy, tính thông báo và xác định các mối quan hệ giữa các test đánh giá sức bền cho nam VĐV Điền kinh cự ly trung bình Bộ Công an, kết quả cho thấy có thể áp dụng các test trong thực tiễn. Tuy nhiên, mức độ tỷ trọng ảnh hưởng của từng test thì chưa được xác định, và đây cũng là một bước quan trọng để làm cơ sở trong việc sử dụng các test trong thực tế. Để tìm hiểu vấn đề này, luận án tiếp tục tiến hành phỏng vấn các chuyên gia, nhà khoa học về mức độ ảnh hưởng của từng test theo thang độ Liker 5 mức độ. Kết quả trình bày tại bảng 3.12:
Bảng 3.12. Kết quả phỏng vấn xác định mức độ ảnh hưởng của các test đánh giá sức bền cho nam VĐV Điền kinh cự ly trung bình
Bộ Công an (n=25)
Tên test | Min | Max | Mean | Std. Deviation | |
CM1 | Chạy 60m XPC (s) | 1 | 5 | 3.64 | 1.075 |
CM2 | Chạy 400m XPC (s) | 1 | 5 | 3.88 | 1.092 |
CM3 | Chạy 600m (s) | 1 | 5 | 3.64 | 1.075 |
CM4 | Chạy 800m (s) | 2 | 5 | 4.44 | .961 |
CM5 | Chạy 1000m (s) | 1 | 5 | 4.04 | 1.060 |
CM6 | Chạy 1500m (s) | 2 | 5 | 4.12 | 1.013 |
CM7 | Chạy 3000m (s) | 1 | 5 | 3.56 | 1.083 |
CM8 | Chạy 5000m (s) | 1 | 5 | 3.88 | 1.054 |
CM9 | Chạy 12 phút (m) | 1 | 5 | 3.52 | 1.085 |
CN10 | Đánh giá mức độ mệt mỏi sau 10 lần chạy nước rút (Sprint fatigue test) (%) | 1 | 5 | 3.56 | 1.044 |
CN11 | Chỉ số VO2max (ml/phút/kg) | 3 | 5 | 4.04 | .889 |
CN12 | Chỉ số VC (lít) | 2 | 5 | 4.04 | 1.060 |
CN13 | Chỉ số HW (lần/phút) | 1 | 5 | 3.60 | 1.000 |
CN14 | Loại hình thần kinh (biểu 808) | 2 | 5 | 4.28 | .980 |
CN15 | Test thử nghiệm 5 lần dung tích sống (VC/lít) | 1 | 5 | 3.52 | 1.005 |
Qua bảng 3.12 cho thấy, cả 15 test đã xác định trước đó đều có giá trị trung bình >3.0 (giá trị Mean từ 3.52 đến 4.44) ở tất cả các test. Như vậy, có nghĩa giá trị của các test đều có xu hướng từ có ảnh hưởng đến rất ảnh hưởng với độ lệnh chuẩn chênh lệch không lớn. Để thể hiện mức độ ảnh hưởng của từng test trong đánh giá sức bền cho nam VĐV Điền kinh cự ly trung bình Bộ Công an, luận án quy đổi kết quả giá trị trung bình sang tỷ lệ phần trăm bằng
hình thức thống kê tần số giữa các mức ảnh hưởng với các test đã lựa chọn. Kết quả trình bày tại bảng 3.13 và biểu đồ 3.2.
Bảng 3.13. Tỷ lệ mức độ ảnh hưởng của các test trong đánh giá sức bền cho nam VĐV Điền kinh cự ly trung bình lứa tuổi 16-17 Bộ Công an.
Mức ảnh hưởng (%) Tên test | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | % 3+4+5 | |
CM1 | Chạy 60m XPC (s) | 4.0 | 8.0 | 32.0 | 32.0 | 24.0 | 88.0 |
CM2 | Chạy 400m XPC (s) | 4.0 | 8.0 | 16.0 | 40.0 | 32.0 | 88.0 |
CM3 | Chạy 600m (s) | 4.0 | 12.0 | 20.0 | 44.0 | 20.0 | 84.0 |
CM4 | Chạy 800m (s) | 4.0 | 20.0 | 4.0 | 72.0 | 96.0 | |
CM5 | Chạy 1000m (s) | 4.0 | 28.0 | 24.0 | 44.0 | 96.0 | |
CM6 | Chạy 1500m (s) | 4.0 | 32.0 | 12.0 | 52.0 | 96.0 | |
CM7 | Chạy 3000m (s) | 4.0 | 12.0 | 28.0 | 36.0 | 20.0 | 84.0 |
CM8 | Chạy 5000m (s) | 4.0 | 4.0 | 24.0 | 36.0 | 32.0 | 92.0 |
CM9 | Chạy 12 phút (m) | 4.0 | 12.0 | 32.0 | 32.0 | 20.0 | 84.0 |
CN10 | Đánh giá mức độ mệt mỏi sau 10 lần chạy nước rút (Sprint fatigue test) (%) | 4.0 | 8.0 | 36.0 | 32.0 | 20.0 | 88.0 |
CN11 | Chỉ số VO2max (ml/phút/kg) | 36.0 | 24.0 | 40.0 | 100.0 | ||
CN12 | Chỉ số VC (lít) | 8.0 | 28.0 | 16.0 | 48.0 | 92.0 | |
CN13 | Chỉ số HW (lần/phút) | 4.0 | 8.0 | 28.0 | 44.0 | 16.0 | 88.0 |
CN14 | Loại hình thần kinh (biểu 808) | 4.0 | 24.0 | 12.0 | 60.0 | 96.0 | |
CN15 | Test thử nghiệm 5 lần dung tích sống (VC/lít) | 4.0 | 8.0 | 36.0 | 36.0 | 16.0 | 88.0 |
Qua bảng 3.13 cho thấy rõ sự chênh lệch giữa các mức độ ảnh hưởng của mỗi test, các chỉ số của 15 test đều tập trung từ mức 3, 4 và 5 tương ứng với có ảnh hưởng đến rất ảnh hưởng. Ngược lại, các mức 1 và 2 tương ứng với không ảnh hưởng và rất không ảnh hưởng có tỷ lệ thấp, không đáng kể. Thể hiện rõ hơn tại biểu đồ 3.2, cho ta ta thấy cả 15 test đều được đánh giá tập trung ở 3 mức: 3, 4 và 5.
Như vậy, sau các bước nghiên cứu 15 test do luận án lựa chọn đều đủ điều kiện để ứng dụng trong thực tiễn đánh giá sức bền cho nam VĐV Điền kinh cự ly trung bình Bộ Công an.
CN15
CN1C5N, 51, 416.0
CN14, 5, 60.0
CN13
CN12
CN13, 5, 16.0
CN15, 3, 36.0
CN15, 4, 36.0
CN12, 5, 48.0
CN11
CN14, 3, 24.0
CN14, 4, 12.0
CN13, 4, 44.0
CNC11N, 51, 040.0
CN13, 3, 28.0
CN12, 3, 28.0
CN12, 4, 16.0
CN11, 4, 24.0
CN11, 3, 36.0
CN10, 4, 32.0
CNC10M, 59, 20.0
CM9, 5, 20.0
CMC8M, 5,832.0
CN10, 3, 36.0
CM9, 4, 32.0
CM9, 3, 32.0
CM8, 4, 36.0
CM7
CM6, 5, 52.0
CM6
CM7, 5, 20.0
CM8, 3, 24.0
CM7, 4, 36.0
CM5, 5, 44.0
CM7, 3, 28.0
CM5
CM6, 3, 32.0
CM6, 4, 12.0
CM5, 4, 24.0
CMC4M, 5,472.0
CM5, 3, 28.0
CCMM43,, 44,, 44.40.0
CN15, 2, 8.0
CCNN1143,, 22,, 48..00
CN12, 2, 8.0
CN101,, 2,, 80.0
CM9, 2, 12.0
CCMM87,, 22,, 41.20.0
CM3
CM3, 2, 12.0
CM4, 3, 20.0
CM3, 3, 20.0
CM2, 3, 16.0
CM1, 3, 32.0
CM2, 4, 40.0
CM3, 5, 20.0
CM2
CM2, 5, 32.0
CCCCNNNN111543201,,, 111,,, 004440...00
CCMM98,,,,,11,,,,,44..00..0
CCMM645,,, 22,,, 440..00
CM1, 4, 32.0
CM1
CCMM765,,, 11,,, 440...
CM1, 5, 24.0
CCMM342,,, 11,,, 404...
00 CM2, 2, 8.0
0
CM1, 1, 4.00 CM1, 2, 8.0
Biểu đồ 3.2. Tỷ lệ mức độ ảnh hưởng của các test trong đánh giá sức bền cho nam VĐV Điền kinh cự ly trung bình Bộ Công an
3.1.3.3. Xây dựng tiêu chuẩn đánh giá sức bền.
Xác định tiêu chuẩn đánh giá Test thử nghiệm 5 lần dung tích sống (VC/lít):
Để xây dựng được tiêu chuẩn đánh giá, luận án tham khảo nhiều tài liệu chuyên môn về đánh giá hệ hô hấp và tham vấn ý kiến chuyên gia về chuyên ngành Y học và y học TDTT để có thể đảm bảo xây dựng được các mức đánh giá khoa học, phù hợp với hoạt động TDTT cũng như trong đánh giá chuyên môn về hệ hô hấp. Các mức đánh giá như sau:
Chỉ số có xu hướng tăng sau mỗi lần đo;
Chỉ số không thay đổi hoặc có xu hướng tăng nhẹ sau mỗi lần đo; Chỉ số có biến đổi không đáng kể (±) <5% mỗi lần đo;
Chỉ số có biến đổi không đáng kể (±) <10% mỗi lần đo;
Chỉ số của 5 dung tích sống thu được tăng giảm thất thường, (±) >10% mỗi lần đo.
Trong mỗi mức đánh giá được phải xác định phân loại đánh giá của từng mức, đồng thời quy đổi ra hệ số điểm để thuận tiện cho việc đánh giá xếp loại. Cách đánh giá theo thang độ liker 5 mức. Kết quả phỏng vấn được trình bày tại bảng 3.14.
Bảng 3.14. Kết quả phỏng vấn xây dựng tiêu chuẩn phân loại đánh giá Test thử nghiệm 5 lần dung tích sống (VC/lít) trong đánh giá sức bền cho nam VĐV Điền kinh cự ly trung bình lứa tuổi 16-17 Bộ Công an (n=9)
Nội dung đánh giá test 5 lần dung tích sống | Phân loại đánh giá | Quy đổi điểm | Min | Max | Mean | Std. Deviation | |
Mục 1 | Chỉ số có xu hướng tăng sau mỗi lần đo | Tốt | 5 | 3 | 5 | 4.44 | .726 |
Mục 2 | Chỉ số không thay đổi hoặc có xu hướng tăng nhẹ sau mỗi lần đo | Khá | 4 | 3 | 5 | 4.33 | .866 |
Mục 3 | Chỉ số có biến đổi không đáng kể (±) <5% mỗi lần đo | Trung bình | 3 | 3 | 5 | 4.44 | .882 |
Mục 4 | Chỉ số có biến đổi không đáng kể (±) <10% mỗi lần đo | Yếu | 2 | 2 | 5 | 3.56 | .882 |
Mục 5 | Chỉ số của 5 dung tích sống thu được tăng giảm thất thường, (±) >10% mỗi lần đo | Kém | 1 | 2 | 5 | 3.56 | .882 |
Kết quả bảng 3.14 cho thấy, các chuyên gia đều có sự tán thành cao với 5 mức phân loại tiêu chuẩn và quy đổi điểm đánh giá Test thử nghiệm 5 lần dung tích sống (VC/lít) trong đánh giá sức bền cho nam VĐV Điền kinh cự ly trung bình lứa tuổi 16-17 Bộ Công an, đều có giá trị trung bình >3.0 (giá trị
Mean từ 3.56 đến 4.44) ở tất cả các mức đánh giá. Như vậy, có thể sử dụng 5 mức đánh giá và điểm quy đổi của Test thử nghiệm 5 lần dung tích sống (VC/lít) trên đối tượng nghiên cứu.
* Xây dựng tiêu chuẩn đánh giá sức bền: Để có thể đánh giá được sức bền cho nam VĐV Điền kinh cự ly trung bình Bộ Công an, đề tài cần phải thực hiện thêm một bước quan trọng nữa đó là xây dựng được hệ thống tiêu chuẩn phân loại để đánh giá. Quá trình xây dựng tiêu chuẩn đánh giá sức bền cho nam VĐV Điền kinh cự ly trung bình lứa tuổi 16-17 Bộ Công an, luận án tiến hành xây dựng 01 bảng phân loại tiêu chuẩn và 01 bảng thang điểm đánh giá sức bền cho nam VĐV Điền kinh cự ly trung bình lứa tuổi 16-17 Bộ Công an. Bởi qua so sánh thành tích kiểm tra của 2 nhóm VĐV lứa tuổi 16 và lứa tuổi 17 (bảng 3.4) và xác định hệ số tương quan giữa kết quả kiểm tra các test với thành tích thi đấu của cự ly trung bình (chạy 1500m), tương quan giữa kết quả kiểm tra các test với chỉ số tham chiếu VO2max và tương quan giữa kết quả kiểm tra sư phạm với test thử nghiệm 5 lần dung tích sống (VC/lít) đều thể hiện có mối tương quan chặt với các test đã lựa chọn. Đồng thời, như đã phân tích ở trên, trong hệ thống giải thi đấu của Liên đoàn Điền kinh quy định nhóm tuổi 16-17 là một nhóm tuổi thi đấu chung với nhau. Như vậy, luận án chỉ tiến hành xây dựng 01 bảng phân loại tiêu chuẩn và 01 bảng thang điểm đánh giá sức bền cho nam VĐV Điền kinh cự ly trung bình lứa tuổi 16-17 Bộ Công an để đánh giá quá trình trước, trong và sau thực nghiệm trên.
Việc xây dựng tiêu chuẩn sức bền cho nam VĐV Điền kinh cự ly trung bình lứa tuổi 16-17 Bộ Công an được tiến hành theo quy tắc 2.
Xây dựng thang điểm đánh giá sức bền cho nam VĐV Điền kinh cự ly trung bình lứa tuổi 16-17 Bộ Công an, luận án tiếp tục sử dụng lý thuyết đo lường thể thao để đánh giá thông qua thang chuẩn (C) là thang điểm 10, được tính theo công thức: C = 5 + 2Z. Luận án lấy kết quả kiểm tra lần thứ nhất (bảng 3.3) để đưa xây dựng tiêu chuẩn phân loại và thang điểm đánh giá.
Kết quả Test kiểm tra | Kém | Yếu | Trung bình | Khá | Tốt | |||||||||
Test chuyên môn | ||||||||||||||
1 | Chạy 60m XPC (s) | > | 7.53 | 7.53 | - | 7.46 | 7.45 | - | 7.29 | 7.28 | - | 7.21 | < | 7.21 |
2 | Chạy 400m XPC (s) | > | 58.07 | 58.07 | - | 57.82 | 57.81 | - | 57.29 | 57.28 | - | 57.03 | < | 57.03 |
3 | Chạy 600m (s) | > | 89.91 | 89.91 | - | 89.40 | 89.39 | - | 88.35 | 88.34 | - | 87.83 | < | 87.83 |
4 | Chạy 800m (s) | > | 157.04 | 157.04 | - | 155.87 | 155.86 | - | 153.50 | 153.49 | - | 152.32 | < | 152.32 |
5 | Chạy 1000m (s) | > | 183.45 | 183.45 | - | 182.23 | 182.22 | - | 179.76 | 179.75 | - | 178.53 | < | 178.53 |
6 | Chạy 1500m (s) | > | 258.32 | 258.32 | - | 256.94 | 256.93 | - | 254.15 | 254.14 | - | 252.76 | < | 252.76 |
7 | Chạy 3000m (s) | > | 673.67 | 673.67 | - | 670.84 | 670.83 | - | 665.15 | 665.14 | - | 662.31 | < | 662.31 |
8 | Chạy 5000m (s) | > | 1056.8 | 1056.8 | - | 1053.32 | 1053.31 | - | 1046.19 | 1046.18 | - | 1042.63 | < | 1042.63 |
9 | Chạy 12 phút (m) | < | 2825.5 | 2825.5 | - | 3048.9 | 3049.0 | - | 3496.0 | 3496.1 | - | 3719.5 | > | 3719.5 |
Test chức năng | ||||||||||||||
10 | Đánh giá mức độ mệt mỏi sau 10 lần chạy nước rút (Sprint fatigue test) (%) | < | 68.54 | 68.54 | - | 75.09 | 75.10 | - | 88.22 | 88.23 | - | 94.78 | > | 94.78 |
11 | Chỉ số VO2max (ml/phút/kg) | < | 47.89 | 47.89 | - | 51.64 | 51.65 | - | 59.17 | 59.18 | - | 62.93 | > | 62.93 |
12 | Chỉ số VC (lít) | < | 3.76 | 3.76 | - | 3.99 | 4.00 | - | 4.48 | 4.49 | - | 4.72 | > | 4.72 |
13 | Chỉ số HW (lần/phút) | > | 4.15 | 4.15 | - | 3.91 | 3.90 | - | 3.40 | 3.39 | - | 3.15 | < | 3.15 |
14 | Loại hình thần kinh (biểu 808) | < | 3.91 | 3.91 | - | 4.11 | 4.12 | - | 4.54 | 4.55 | - | 4.75 | > | 4.75 |
15 | Test thử nghiệm 5 lần dung tích sống (VC/lít) | < | 3.47 | 3.47 | - | 3.68 | 3.69 | - | 4.13 | 4.14 | - | 4.35 | > | 4.35 |