Để lựa chọn được những test đánh giá phù hợp nhất trên đối tượng nghiên cứu, luận án tiến hành phỏng vấn 25 chuyên gia, huấn luyện viên, giảng viên, cụ thể: 03 chuyên gia Điền kinh, 02 chuyên gia y học thể thao, 02 chuyên gia tâm lý thể thao, 2 giảng viên dạy môn Điền kinh tại trường đại học TDTT Bắc Ninh và 16 HLV Điền kinh thuộc đội tuyển quốc gia và một số đơn vị có sự phát triển mạnh môn Điền kinh.
Phỏng vấn lựa chọn test theo thang đo liker 5 mức, sau đó sẽ lựa chọn những test có điểm quy đổi cao từ 75% tổng điểm sẽ đưa vào đánh giá sức bền của nam VĐV Điền kinh cự ly trung bình lứa tuổi 16-17 Bộ Công an. Thể hiện rõ hơn thành phần cũng như kết quả phỏng vấn, luận án trình bày tại biểu đồ
3.1 và bảng 3.1.
Chuyên gia điền
kinh 12%
Chuyên gia y học thể thao 8%
Chuyên gia tâm lý thể thao
8%
Giảng viên dạy môn điền kinh 8%
HLV điền kinh 64%
Biểu đồ 3.1. Thành phần phỏng vấn lựa chọn test đánh giá sức bền cho nam VĐV Điền kinh cự ly trung bình lứa tuổi 16-17 Bộ Công an
Kết quả phỏng vấn đã lựa chọn được 15/30 test có tổng điểm lựa chọn cao trên 75% tổng điểm, tổng điểm trung bình có từ mức mức đồng ý từ 3.48-
4.12 điểm, mức rất đồng ý là 4.36 điểm. Tính theo quy ước điểm trung bình chung của thang đo Liker mức điểm từ 3.48-4.36 đều nằm trong mức đồng ý và rất đồng ý. Như vậy, kết quả phỏng vấn các chuyên gia, nhà khoa học, HLV đã lựa chọn được 15 test phù hợp để đánh giá sức bền cho nam VĐV Điền kinh cự ly trung bình lứa tuổi 16-17 Bộ Công an.
Bảng 3.1. Kết quả phỏng vấn lựa chọn test đánh giá sức bền cho nam VĐV Điền kinh cự ly trung bình lứa tuổi 16-17 Bộ Công an (n=25)
Mức đánh giá | Rất đồng ý | Đồng ý | Bình thường | Không đồng ý | Rất không đồng ý | Tổng điểm | % | 𝑥̅ | ||||||
Điểm | 5 | 4 | 3 | 2 | 1 | |||||||||
Test chuyên môn | mi | đ | mi | đ | mi | đ | mi | đ | mi | đ | ||||
1 | Chạy 60m XPC (s) | 8 | 40 | 10 | 40 | 3 | 9 | 4 | 8 | 0 | 0 | 97 | 77.60 | 3.88 |
2 | Chạy 100m (s) | 2 | 10 | 5 | 20 | 6 | 18 | 4 | 8 | 8 | 8 | 64 | 51.20 | 2.56 |
3 | Chạy 400m XPC (s) | 7 | 35 | 9 | 36 | 9 | 27 | 0 | 0 | 0 | 0 | 98 | 78.40 | 3.92 |
4 | Chạy 600m (s) | 6 | 30 | 11 | 44 | 6 | 18 | 2 | 4 | 0 | 0 | 96 | 76.80 | 3.84 |
5 | Chạy 800m (s) | 8 | 40 | 9 | 36 | 6 | 18 | 2 | 4 | 0 | 0 | 98 | 78.40 | 3.92 |
6 | Chạy 1000m (s) | 9 | 45 | 10 | 40 | 6 | 18 | 0 | 0 | 0 | 0 | 103 | 82.40 | 4.12 |
7 | Chạy 1200m (s) | 9 | 45 | 9 | 36 | 7 | 21 | 0 | 0 | 0 | 0 | 102 | 81.60 | 4.08 |
8 | Chạy 1500m (s) | 10 | 50 | 8 | 32 | 7 | 21 | 0 | 0 | 0 | 0 | 103 | 82.40 | 4.12 |
9 | Chạy 2000m (s) | 3 | 15 | 4 | 16 | 5 | 15 | 5 | 10 | 8 | 8 | 64 | 51.20 | 2.56 |
10 | Chạy 3000m (s) | 8 | 40 | 10 | 40 | 5 | 15 | 2 | 4 | 0 | 0 | 99 | 79.20 | 3.96 |
11 | Chạy 5000m (s) | 9 | 45 | 8 | 32 | 7 | 21 | 1 | 2 | 0 | 0 | 100 | 80.00 | 4 |
12 | Chạy 10000m (s) | 2 | 10 | 4 | 16 | 6 | 18 | 5 | 10 | 8 | 8 | 62 | 49.60 | 2.48 |
13 | Chạy 20000m (s) | 3 | 15 | 4 | 16 | 4 | 12 | 6 | 12 | 8 | 8 | 63 | 50.40 | 2.52 |
14 | Chạy 12 phút (m) | 6 | 30 | 8 | 32 | 5 | 15 | 4 | 8 | 2 | 2 | 87 | 69.60 | 3.48 |
15 | Gánh tạ tối đa (kg) | 3 | 15 | 4 | 16 | 5 | 15 | 5 | 10 | 8 | 8 | 64 | 51.20 | 2.56 |
16 | Nhảy dây 2 phút (lần) | 3 | 15 | 4 | 16 | 5 | 15 | 3 | 6 | 10 | 10 | 62 | 49.60 | 2.48 |
Có thể bạn quan tâm!
- Đối Tượng Nghiên Cứu: Các Bài Tập Phát Triển Sức Bền Cho Nam Vđv Điền Kinh Cự Ly Trung Bình Lứa Tuổi 16-17 Bộ Công An .
- Nghiên cứu ứng dụng bài tập phát triển sức bền cho nam vận động viên Điền kinh cự ly trung bình lứa tuổi 16-17 Bộ Công an - 9
- Nghiên Cứu Lựa Chọn Tiêu Chuẩn Đánh Giá Sức Bền Cho Nam Vđv Điền Kinh Cự Ly Trung Bình Lứa Tuổi 16-17 Bộ Công An
- Xác Định Sự Khác Biệt Thành Tích Giữa Hai Nhóm Lứa Tuổi 16 Và Lứa Tuổi 17 Với Các Test Đánh Giá Sức Bền Cho Nam Vđv Điền Kinh Cự Ly Trung Bình
- Xác Định Mối Quan Hệ Giữa Các Test Sư Phạm Và Test Tâm Lý Trong Đánh Giá Sức Bền Cho Nam Vđv Điền Kinh Cự Ly
- Bảng Điểm Tổng Hợp Đánh Giá Sức Bền Cho Nam Vđv Điền Kinh Cự Ly Trung Bình Lứa Tuổi 16-17 Bộ Công An (N=11)
Xem toàn bộ 226 trang tài liệu này.
Test chức năng | 0 | |||||||||||||
17 | Lực cơ chân (Leg trength test) (kg) | 3 | 15 | 4 | 16 | 4 | 12 | 6 | 12 | 8 | 8 | 63 | 50.40 | 2.52 |
18 | Đánh giá mức độ mệt mỏi sau 10 lần chạy nước rút (Sprint fatigue test) | 9 | 45 | 9 | 36 | 7 | 21 | 0 | 0 | 0 | 0 | 102 | 81.60 | 4.08 |
19 | Chỉ số VO2max (ml/phút/kg) | 12 | 60 | 10 | 40 | 3 | 9 | 0 | 0 | 0 | 0 | 109 | 87.20 | 4.36 |
20 | Chỉ số VO2max (ml/phút) | 3 | 15 | 4 | 16 | 5 | 15 | 4 | 8 | 9 | 9 | 63 | 50.40 | 2.52 |
21 | Chỉ số VE (lít/phút) | 3 | 15 | 5 | 20 | 4 | 12 | 5 | 10 | 8 | 8 | 65 | 52.00 | 2.6 |
22 | Chỉ số VC (lít) | 8 | 40 | 8 | 32 | 8 | 24 | 1 | 2 | 0 | 0 | 98 | 78.40 | 3.92 |
23 | Chỉ số HW (lần/phút) | 10 | 50 | 8 | 32 | 7 | 21 | 0 | 0 | 0 | 0 | 103 | 82.40 | 4.12 |
24 | Chỉ số VT (lít) | 3 | 15 | 3 | 12 | 6 | 18 | 6 | 12 | 7 | 7 | 64 | 51.20 | 2.56 |
25 | Chỉ số HR (lần/phút) | 2 | 10 | 3 | 12 | 6 | 18 | 5 | 10 | 9 | 9 | 59 | 47.20 | 2.36 |
26 | Huyết sắc tố (g/ml) | 2 | 10 | 3 | 12 | 3 | 9 | 8 | 16 | 9 | 9 | 56 | 44.80 | 2.24 |
27 | Loại hình thần kinh (biểu 808) | 9 | 45 | 8 | 32 | 8 | 24 | 0 | 0 | 0 | 0 | 101 | 80.80 | 4.04 |
28 | Phản xạ đơn (ms) | 3 | 15 | 3 | 12 | 5 | 15 | 6 | 12 | 8 | 8 | 62 | 49.60 | 2.48 |
29 | Phản xạ phức (ms) | 4 | 20 | 3 | 12 | 4 | 12 | 4 | 8 | 10 | 10 | 62 | 49.60 | 2.48 |
30 | Test thử nghiệm 5 lần dung tích sống (VC/lít) | 8 | 40 | 7 | 28 | 8 | 24 | 2 | 4 | 0 | 0 | 96 | 76.80 | 3.84 |
72
Cụ thể là 9 test đánh giá chuyên môn và 6 test đánh giá các chức năng và được quy ước như các mã sau đây:
Mã | Test chuyên môn | TT | Mã | Test chức năng | |
1. | CM1 | Chạy 60m XPC (s) | 10. | CN10 | Đánh giá mức độ mệt mỏi sau 10 lần chạy nước rút (Sprint fatigue test) |
2. | CM2 | Chạy 400m XPC (s) | 11. | CN11 | Chỉ số VO2max (ml/phút/kg) |
3. | CM3 | Chạy 600m (s) | 12. | CN12 | Chỉ số VC (lít) |
4. | CM4 | Chạy 800m (s) | 13. | CN13 | Chỉ số HW (lần/phút) |
5. | CM5 | Chạy 1200m (s) | 14. | CN14 | Loại hình thần kinh (biểu 808) |
6. | CM6 | Chạy 1500m (s) | 15. | CN15 | Test thử nghiệm 5 lần dung tích sống (VC/lít) |
7. | CM7 | Chạy 3000m (s) | |||
8. | CM8 | Chạy 5000m (s) | |||
9. | CM9 | Chạy 12 phút (m) |
Để đảm bảo độ tin cậy của phiếu phỏng vấn, luận án tiến hành xác định mối tương quan nội tại bằng phiếu hỏi bằng hệ số Cronbach’s Alpha.
Theo quy ước của De Vellis (1991) thì một tập hợp các mục hỏi dùng để đo lường được đánh giá tốt phải có hệ số α của Cronbach ≥ 0.8 và chỉ số tương quan tổng giữa các mục hỏi (Corrected Item – Total Correlation) phải >0.3. Các mức giá trị của Alpha: lớn hơn 0.8 là thang đo lường tốt; từ 0.7 đến 0.8 là sử dụng được; từ 0.6 trở lên là có thể sử dụng trong trường hợp khái niệm nghiên cứu là mới hoặc là mới trong bối cảnh nghiên cứu (Nunally, 1978; Peterson, 1994; Slater, 1995; dẫn theo Hoàng Trọng và Chu Nguyễn Mộng Ngọc, 2005).
Chính vì vậy, trong quá trình nghiên cứu, nếu hệ số Cronbach’s Alpha
<0.80 hoặc hệ số tương quan của biến thành phần với biến tổng <0.30, chúng tôi sẽ tiến hành loại biến rác và kiểm tra lại hệ số Cronbach’s Alpha tổng sau khi loại biến. Kết quả trình bày tại bảng 3.2.
Bảng 3.2. Kết quả xác định mức độ tin cậy của các test đánh giá sức bền cho nam VĐV Điền kinh cự ly trung bình lứa tuổi 16-17
Bộ Công an (n=25)
Giá trị Cronbach's Alpha của thang đo | ||||
Cronbach's Alpha | N of Items | |||
0.879 | 15 | |||
Item-Total Statistics | ||||
Biến quan sát | Trung bình thang đo nếu loại biến | Phương sai thang đo nếu loại biến | Hệ số Tương quan biến tổng | Hệ số Cronbach's Alpha nếu loại biến |
CM1 | 52.36 | 167.657 | 0.351 | 0.877 |
CM2 | 52.08 | 154.743 | 0.696 | 0.864 |
CM3 | 52.52 | 155.343 | 0.626 | 0.867 |
CM4 | 52.56 | 157.257 | 0.480 | 0.875 |
CM5 | 52.88 | 157.193 | 0.548 | 0.871 |
CM6 | 51.96 | 169.457 | 0.358 | 0.872 |
CM7 | 52.40 | 155.750 | 0.584 | 0.869 |
CM8 | 52.72 | 164.377 | 0.378 | 0.877 |
CM9 | 52.12 | 163.860 | 0.392 | 0.876 |
CN10 | 51.68 | 168.393 | 0.490 | 0.874 |
CN11 | 52.64 | 153.657 | 0.633 | 0.866 |
CN12 | 52.52 | 153.843 | 0.699 | 0.864 |
CN13 | 52.04 | 161.707 | 0.538 | 0.871 |
CN14 | 52.32 | 157.143 | 0.631 | 0.867 |
CN15 | 52.88 | 152.110 | 0.637 | 0.866 |
Kết quả bảng 3.2 cho thấy: Cả 15 test (15 biến quan sát) đều đủ độ tin cậy để ứng dụng đánh giá sức bền cho nam VĐV Điền kinh cự ly trung bình lứa tuổi 16 - 17 Bộ Công an, thể hiện ở hệ số tương quan biến tổng > 0.3 và < hệ số Cronbach’s Alpha tổng > 0.6.
Như vậy, sau các bước phỏng vấn lựa chọn test và xác định mức độ tin cậy của các test đánh giá sức bền cho nam VĐV Điền kinh cự ly trung bình lứa tuổi 16-17 Bộ Công an thông qua hệ số Cronbach’s Alpha tổng, cho thấy kết quả các test trên đều phù hợp đánh giá sức bền cho đối tượng nghiên cứu.
3.1.2. Xác định tính thông báo và độ tin cậy các test đánh giá sức bền của nam VĐV Điền kinh cự ly trung bình lứa tuổi 16-17 Bộ Công an.
3.1.2.1. Xác định độ tin cậy của test:
Để kiểm định độ tin cậy của 15 test được lựa chọn thông qua kết quả phỏng vấn. Lần kiểm tra thứ hai xác định mối tương quan giữa 2 lần, luận án tiến hành kiểm tra 12/15 test (03 test là Chỉ số VO2max (ml/phút/kg), Chỉ số VC (lít) và Test thử nghiệm 5 lần dung tích sống (VC/lít) được kiểm tra bằng các thiết bị chuyên môn hiện đại, có tính chính xác cao, đồng thời đây cũng là những test được nhiều nhà khoa học nghiên cứu để đánh giá sức bền trên VĐV, nên bước tiến hành kiểm định này không nhất thiết phải xác định độ tin cậy). Ngoài ra, các chuyên gia, nhà khoa học có nhiều góp ý trực tiếp cũng như gián tiếp về việc sử dụng Test thử nghiệm 5 lần dung tích sống (VC/lít), trong đó các chuyên gia ý kiến rằng: Bản chất Test thử nghiệm 5 lần dung tích sống (VC/lít) là để đánh giá sự mệt mỏi của hệ hô hấp trên VĐV. Nếu dung tích sống đo 5 lần liên tiếp không đổi hoặc tăng có nghĩa VĐV đó có sức bền hệ hô hấp tốt, ngược lại chỉ số đo 5 lần giảm hoặc tăng giảm thất thường thì sức bền hệ hô hấp kém. Do vậy, sử dụng test này không cần thiết phải xây dựng thang điểm đánh giá. Hoặc tác giả có thể sử dụng test này để đánh giá riêng về sức bền hô hấp của VĐV theo mỗi giai đoạn hoặc chu kỳ huấn luyện.
Quá trình kiểm tra độ tin cậy các test đánh giá sức bền cho nam VĐV Điền kinh cự ly trung bình lứa tuổi 16-17 Bộ Công an được tiến hành kiểm tra 2 lần cách nhau ba tuần để cho VĐV có thời gian hồi phục và giảm áp lực tâm lý vì phải kiểm tra liên tục. Hai lần kiểm tra đảm bảo thống nhất về người được kiểm tra, điều kiện kiểm tra và trang thiết bị kiểm tra. Sau đó, tiến hành đánh giá mức độ đồng đều của các test trên đối tượng nghiên cứu bằng tham số biến thiên Cv%. Tuy nhiên, quá trình xác định độ tin cậy của test, luận án không tiến hành xác định mối tương quan theo từng lứa tuổi (tuổi 16 riêng và tuổi 17 riêng). Do, hiện nay các giải Điền kinh trẻ quốc gia vẫn tổ chức theo cặp lứa tuổi 12-13, 14-15 và 16-17… Vì vậy, luận án tiến hành xác định độ tin cậy của test cùng hai lứa tuổi 16-17. Kết quả kiểm tra qua 2 lần và hệ số tương quan giữa 2 lần được trình bày ở bảng 3.3.
Kết quả ở bảng 3.3 cho thấy hệ số tương quan (r) của 2 lần kiểm tra 14/14 test đều đạt từ 0.83 - 0.88 với P <0.05. Vậy theo lý thuyết đo lường TDTT, 14/14 test đều đủ độ tin cậy để đưa vào đo lường, đó là các test: Chạy 600m (s); Chạy 800m (s); Chạy 1000m (s); Chạy 1500m (s); Chạy 3000m (s); Chạy 5000m (s); Chạy 12 phút (m); Đánh giá mức độ mệt mỏi sau 10 lần chạy nước rút (Sprint fatigue test) (%); Chỉ số VO2max (ml/phút/kg); Chỉ số VC (lít); Chỉ số HW (lần/phút) và Loại hình thần kinh (biểu 808)… Đồng thời, kiểm định mức độ đồng đều của các test bằng tham số Cv% trên đối tượng nghiên cứu cho thấy đều có độ tập trung cao trong xử lý số liệu (<10%). Như vậy, các test luận án lựa chọn đều có độ tin cậy cao trên đối tượng nghiên cứu. Riêng đối với Test thử nghiệm 5 lần dung tích sống (VC/lít) luận án không xác định độ tin cậy của test, bởi đã được xác định thông qua Chỉ số VC
(lít) đo dung tích sống của VĐV.
Bảng 3.3. Xác định độ tin cậy giữa 2 lần kiểm tra các test đánh giá sức bền cho nam VĐV Điền kinh cự ly trung bình lứa tuổi 16-17 Bộ Công an (n=11)
Kết quả Test kiểm tra | Lần 1 ( x ) | Cv% | Lần 2 ( x ) | Cv% | rlần 1- lần 2 | P | |||||
Test chuyên môn | |||||||||||
1 | Chạy 60m XPC (s) | 7.37 | ± | 0.08 | 1.09 | 7.38 | ± | 0.07 | 0.95 | 0.83 | <0.05 |
2 | Chạy 400m XPC (s) | 57.55 | ± | 0.26 | 0.45 | 57.56 | ± | 0.37 | 0.64 | 0.85 | <0.05 |
3 | Chạy 600m (s) | 88.87 | ± | 0.52 | 0.59 | 89.17 | ± | 0.61 | 0.68 | 0.4 | <0.05 |
4 | Chạy 800m (s) | 154.68 | ± | 1.18 | 0.76 | 155.63 | ± | 1.24 | 0.80 | 0.86 | <0.05 |
5 | Chạy 1000m (s) | 180.99 | ± | 1.23 | 0.68 | 184.24 | ± | 1.47 | 0.80 | 0.84 | <0.05 |
6 | Chạy 1500m (s) | 255.54 | ± | 1.39 | 0.54 | 258.13 | ± | 1.43 | 0.55 | 0.83 | <0.05 |
7 | Chạy 3000m (s) | 667.99 | ± | 2.84 | 0.43 | 671.33 | ± | 3.95 | 0.59 | 0.88 | <0.05 |
8 | Chạy 5000m (s) | 1049.7 | ± | 3.56 | 0.34 | 1057.4 | ± | 4.58 | 0.43 | 0.85 | <0.05 |
9 | Chạy 12 phút (m) | 3272.5 | ± | 223.5 | 6.89 | 3268.5 | ± | 225 | 6.93 | 0.88 | <0.05 |
Test chức năng | |||||||||||
10 | Đánh giá mức độ mệt mỏi sau 10 lần chạy nước rút (Sprint fatigue test) (%) | 81.66 | ± | 6.56 | 8.03 | 83.11 | ± | 6.87 | 8.58 | 0.87 | <0.05 |
11 | Chỉ số VO2max (ml/phút/kg) | 55.41 | ± | 3.76 | 6.79 | 55.52 | ± | 3.84 | 6.92 | 0.86 | <0.05 |
12 | Chỉ số VC (lít) | 4.24 | ± | 0.24 | 5.66 | 4.24 | ± | 0.26 | 6.15 | 0.84 | <0.05 |
13 | Chỉ số HW (lần/phút) | 3.65 | ± | 0.25 | 6.85 | 3.64 | ± | 0.24 | 6.59 | 0.87 | <0.05 |
14 | Loại hình thần kinh (biểu 808) | 4.33 | ± | 0.21 | 4.85 | 4.33 | ± | 0.23 | 5.30 | 0.88 | <0.05 |
15 | Test thử nghiệm 5 lần dung tích sống (VC/lít) | 3.91 | ± | 0.22 | 5.63 | 4.01 | ± | 0.21 | 5.24 | 0.86 | <0.05 |