Tỷ Lệ Trẻ Viêm Phổi Theo Lứa Tuổi Và Giới Tính




Biểu đồ 3.. Tỷ lệ trẻ viêm phổi theo lứa tuổi và giới tính


Nhận xét: Bảng 3.2 và biểu đồ 3.1 cho thấy: Tỷ lệ trẻ mắc viêm phổi giảm dần theo chiều tăng của lứa tuổi. Số trẻ viêm phổi nhiều nhất là ở lứa tuổi từ 0 ­ 5 tuổi (chiếm tới 84,6%) và ít nhất là ở lứa tuổi từ trên 10 ­ 16 tuổi (chiếm 3,8%). Ở mọi lứa tuổi, tỷ lệ trẻ nam mắc viêm phổi nhiều hơn trẻ nữ. Sự khác biệt có ý nghĩa thống kê.

4.1.3. Triệu chứng lâm sàng và mức độ viêm phổi


Bảng 3.3. Triệu chứng lâm sàng chính


Triệu chứng

Số lượng bệnh nhân

Tỷ lệ %

Ho

172

94,5

Khó thở

66

36,3

Thở nhanh

48

26,4

Sốt

178

97,8

Cánh mũi phập phồng

1

0,6

Có thể bạn quan tâm!

Xem toàn bộ 86 trang tài liệu này.

Nghiên cứu tình hình sử dụng kháng sinh trong điều trị viêm phổi ở trẻ em tại Bệnh viện trường Đại học Y Dược Huế - 5



Tím tái quanh môi và mặt

3

1,7

Nhận xét: Hầu hết BN có biểu hiện sốt (97,8%); 94,5% BN ho; 36,3%

BN khó thở; 26,4% BN thở nhanh; 1,7% BN tím tái quanh môi và mặt; chỉ có 0,6% BN có cánh mũi phập phồng.

Bảng 3.4. Mức độ viêm phổi


Mức độ viêm phổi

Số lượng bệnh nhân

Tỷ lệ %

Viêm phổi

159

87,4

Viêm phổi nặng

23

12,6

Viêm phổi rất nặng

0

0

Tổng

182

100


Nhận xét:

Số lượng bệnh nhân nhi bị

VP (87,4%) nhiều hơn VPN

(12,6%) và không có bệnh nhân nào bị VPRN trong 182 bệnh nhân nghiên cứu.


4.1.4. Bệnh mắc kèm ở bệnh nhân viêm phổi


Tại thời điểm nằm viện, có nhiều trẻ mắc các bệnh khác ngoài viêm phổi. Điều này có thể ảnh hưởng đến việc điều trị cho BN. Chúng tôi thống

kê số lượng và tần suất một số bệnh mắc kèm thường gặp trên bệnh nhi

trong mẫu nghiên cứu theo bảng 3.5 như sau:


Bảng 3.5. Số lượng bệnh mắc kèm trên bệnh nhân


STT

Bệnh mắc kèm

Số lượng bệnh nhân

Tỷ lệ %

1

Viêm loét miệng

2

7,4

2

Tiêu chảy

9

33,3

3

Bại não

1

3,7

4

Tan máu bẩm sinh

1

3,7

5

Tim bẩm sinh

2

7,4

6

Thiếu máu nhẹ

2

7,4

7

Tràn dịch màng phổi

1

3,7

8

Lỵ trực tràng

1

3,7

9

Ngoại tâm thu thất

1

3,7



10

Động kinh

2

7,4

11

Suy dinh dưỡng

3

11,2

12

Tăng sản vỏ thượng thận

1

3,7

13

Thông liên thất

1

3,7

Tổng


27

100


Nhận xét: Những số liệu ở bảng 3.5 cho thấy: Số trẻ em có bệnh mắc kèm theo viêm phổi là 27 trẻ (chiếm 14,8%). Trong đó, tiêu chảy và suy dinh

dưỡng là những bệnh phối hợp chiếm tỷ lệ cao (chiếm 33,3% và 11,2%).

Ngoài ra, một số bệnh khác như: viêm loét miệng, tim bẩm sinh, thiếu máu nhẹ, động kinh… cũng mắc kèm viêm phổi nhưng tỷ lệ không nhiều. Vì vậy,

để điều trị có hiệu quả

bệnh viêm phổi, cần kết hợp điều trị

tích cực các

bệnh phối hợp này.


4.1.5. Xét nghiệm tìm khuẩn gây bệnh


Bảng 3.6. Bệnh nhân được thực hiện kháng sinh đồ



Số lượng bệnh

nhân

Tỷ lệ %

Thực hiện kháng

sinh đồ

Dương tính

0

0

Âm tính

4

2,2

Không thực hiện

kháng sinh đồ

178

97,8

Tổng

182

100

p<0,05


Nhận xét: Trong số 182 BN chỉ có 4 bệnh nhân (2,2%) được thực hiện kháng sinh đồ để phát hiện vi khuẩn gây bệnh, tuy nhiên đều cho kết quả âm tính. Còn lại 178 BN (97,8%) không được thực hiện kháng sinh đồ. Sự khác biệt giữa các nhóm là có ý nghĩa thống kê.

4.2. Phân tích tình hình sử dụng kháng sinh trong mẫu nghiên cứu


4.2.1. Các nhóm kháng sinh được sử dụng trong điều trị viêm phổi ở trẻ

em


Kháng sinh là loại thuốc quan trọng hàng đầu để điều trị viêm phổi. Việc lựa chọn và sử dụng kháng sinh hợp lý không những đem lại hiệu quả điều trị cao, mà còn góp phần hạn chế hiện tượng vi khuẩn kháng thuốc.

Chúng tôi thống kê toàn bộ các kháng sinh theo nhóm được sử dụng điều trị viêm phổi trong nghiên cứu không phân biệt phác đồ ban đầu hay thay đổi theo bảng 3.7 dưới đây:

Bảng 3.7. Các nhóm kháng sinh được sử dụng trong điều trị viêm phổi ở trẻ em.

Nhóm kháng sinh

Thuốc kháng sinh


Biệt dược

Hàm lượng/ Nồng độ

Tần suất sử dụng của

kháng sinh

Beta – Lactam

Amoxicillin + Acid

clavulanic


250mg

260


312,5mg

32

Amoxicillin

Moxilen

500mg

121

Meropenem

Ronem

0,5g

133

Ceftizoxim

Fizoti

1g

488

Cefuroxim

AuZgimnneanttin

125mg

60

Ceftriaxon

Triaxobiotic

1g

1000

Rocephin

1g

38

Cefotaxim

Claforan

1g

59

Cefixim

Cefiget

100mg/5ml

22

Tổng


2213

Macrolid

Erythromycin


250mg

186



500mg

12

Azithromycin


200mg

6

Clarithromyci

n

ErCylcahriiltderken

125mg

22

Tổng


226

Phenicol

Cloramphenic


4mg

3




ol




Aminoglycosi d

Amikacin

Itamekacin

500mg/2ml

67

Gentamycin


80mg/2ml

3

Tổng

70

Glycopeptid

Vancomycin


0,5g

83

TỔNG

2595


Nhận xét: Những số liệu ở bảng 3.7 cho thấy: Các kháng sinh và nhóm

kháng sinh đã được sử dụng gồm 15 loại thuộc 5 nhóm: beta ­ lactam,

macrolid, phenicol, aminoglycosid, glycopeptid. Trong đó, nhóm beta ­ lactam được sử dụng nhiều nhất cả về chủng loại và tỷ lệ bệnh nhân được dùng. Trong beta ­ lactam, nhóm penicilin chiếm 21,1%, nhóm cephalosporin chiếm 64,2%, cả 3 thế hệ cephalosporin đều đã được sử dụng.

4.2.2. Tỷ lệ sử dụng kháng sinh trong điều trị viêm phổi trẻ em


Bảng 3.8. Tỷ lệ sử dụng của các nhóm kháng sinh


STT

Nhóm kháng sinh

Tần suất sử dụng

của kháng sinh

Tỷ lệ %

1

Beta – Lactam

2213

85,3

2

Macrolid

226

8,7

3

Aminoglycosid

70

2,7

4

Phenicol

3

0,1

5

Glycopeptid

83

3,2

Tổng

2595

100




Biểu đồ 3.2. Tỷ lệ sử dụng của các nhóm kháng sinh điều trị viêm phổi

Bảng 3.9. Tỷ lệ sử dụng kháng sinh nhóm Beta - lactam


STT

Thuốc kháng sinh

Tần suất sử dụng

của kháng sinh

Tỷ lệ %

1

Amoxicillin +

Acid clavulanic

292

13,2

2

Amoxicillin

121

5,5

3

Meropenem

133

6,0

4

Cefuroxim

60

2,7

5

Ceftriaxon

1038

46,9

6

Ceftizoxim

488

22,0

7

Cefotaxim

59

2,7

8

Cefixim

22

1

Tổng

2213

100


Bảng 3.10. Tỷ lệ sử dụng kháng sinh nhóm Macrolid


STT

Thuốc kháng sinh

Tần suất sử dụng

của kháng sinh

Tỷ lệ %

1

Erythromycin

198

87,6

2

Azithromycin

6

2,7

3

Clarithromycin

22

9,7

Tổng

226

100


Bảng 3.11. Tỷ lệ sử dụng kháng sinh nhóm Aminoglycosid


STT

Thuốc kháng sinh

Tần suất sử dụng

của kháng sinh

Tỷ lệ %

1

Amikacin

67

95,7

2

Gentamycin

3

4,3

Tổng

70

100


Nhận xét: Qua các bảng thống kê trên nhận thấy nhóm beta ­ lactam được sử dụng với tỷ lệ cao nhất 85,3%. Trong đó, kháng sinh ceftriaxon được sử dụng nhiều nhất (46,9%). Trong nhóm macrolid, KS erythromycin được sử dụng nhiều nhất (87,6%). Trong nhóm aminoglycosid, KS amikacin được sử dụng nhiều nhất (95,7%).


4.2.3. Phác đồ kháng sinh điều trị viêm phổi trẻ em


Bảng 3.12. Các phác đồ điều trị ban đầu



STT


PHÁC ĐỒ

PHÁC ĐỒ BAN ĐẦU


Đường dùng

Số bệnh nhân


Viêm phổi

Viêm phổi

nặng


ĐƠN ĐỘC


1

Amoxicillin

Uống

14

0


2

Amoxicillin + Acid

clavulanic


Uống


20


1

3

Meropenem

Tiêm

0

1

4

Cefuroxim

Uống

9

0

5

Ceftizoxim

Tiêm

33

2

6

Cetriaxon

Tiêm

59

12

7

Cefotaxim

Tiêm

2

1

8

Cefixim

Uống

2

0

9

Amikacin

Tiêm

2

0

10

Erythomycin

Uống

3

0

PHỐI HỢP

1

Amoxicillin +

Cefuroxim

Uống

1

0

2

Ceftizoxim +

Ceftriaxon

Tiêm

3

0

3

Ceftizoxim +

Amikacin

Tiêm

2

0

4

Ceftizoxim +

Erythromycin

1 Tiêm

1 Uống

2

0

5

Ceftriaxon +

Amikacin

Tiêm

1

4

..... Xem trang tiếp theo?
⇦ Trang trước - Trang tiếp theo ⇨

Ngày đăng: 12/06/2022