Danh Mục Hoá Chất, Kháng Sinh Hạn Chế Sử Dụng Trong Sản Xuất Kinh Doanh Thủy Sản

TÀI LIỆU THAM KHẢO


Aldert A. Bergwerff, Raoul V. Kuiper, Peter Scherpenisse, 2004. Persistence ofresidues of malachite green in juvenile eels (Anguilla anguilla).Aquaculture 233 (2004) 55–63

Allerman, D.J., 2002. Trends in therapy and prophylaxis 1991 – 2001. Bul.Eur.

Assoc. Fish Pathol. 22 (2), 117 – 125.

Annalaura Stammati, Carlo Nebbia, Isabella De Angelis, Alessandra Giuliano Albo, Monica Carletti, Claudia Rebecchi, Franco Zampaglioni, Mauro Dacasto, 2005. EVects of malachite green (MG) and its major metabolite, leucomalachite green (LMG), in two human cell lines. Toxicology in Vitro 19 (2005) 853–858.

Aprea, C., Colosio, C., Mammone, T., Minoia, C., and Maroni, M., 2002.Biological monitoring of pesticide exposure: a review of analyticalmethods. Journal of Chromatography B 769, 191-219.

Ayßeg.l KUBÜLAY and G.lßen ULUK.Y, 2002. The Effects of Acute Stress on Rainbow Trout (Oncorhynchus mykiss). Turk J Zool 26 (2002) 249-254.

Balint, T., T. Szegletes, Zs. Szegletes, K. Halasy, T. Nemsyok, 1995. Biochemical and subcelluar changes in carp exposed to the organophosphorus methidathion and pyrethroid deltamethrin. Aquat. Toxical. 33, 279.

Bộ Thuỷ Sản, 2005. Danh mục thuốc hoá chất cấm và hạn chế sử dụng trong nuôi trồng thuỷ sản.

Chuiko G.M, Podgornaya V.A., Zhelnin Y.Y., 2003. Acetylcholinesterase and butyrylcholinesterase activities in brain and plasma of freshwater teleosts: cross-species and cross-family differences. Comparative Biochemistry and Physiology Part B 135 (2003) 55–61

Chuiko, G. M., Zhehin, Y., and Pod’gornaya, V. A., 1997. Seasonal fluctuation in brain ChE activity and soluble protein content in roach (Rutilus rutilus): A freshwater fish from Northwest Russia. Comparative Biochemistry and Physiology 117C (3), 251-257.

Đỗ Thị Hòa, B.Q. Tề, N.T. Muội, 2004. Giáo trình Bệnh học Thủy sản. Khoa Thủy sản, Đại học Nha Trang.

Đỗ Thị Thanh Hương và Trần Thị Thanh Hiền, 2000. Giáo trình sinh lý động vậtthủy sinh, 2000. Khoa thủy sản. Trường Đại học Cần Thơ. 73 trang.

Đỗ Thi Thanh Hương, 1999. Ảnh hưởng của Basudin 50EC lên thay đổi chỉ tiêu sinh lí và huyết học của cá chép, cá rô phi, cá mè vinh. Luận văn tốt nghiệp thạc sỹ thủy sản. Đại học Cần Thơ.

Dương Thuý Yên, 2003. Khảo sát một số tính trạng, hình thái, sinh trưởng vàsinh lý của cá Basa (P.bocourti), cá tra (P. hypophthalmus) và con lai củachúng. Luận văn Thạc sĩ. Khoa Thủy sản, Đại học Cần Thơ.

Dutta, H. M and P. D. Arends, 2002. Effect of endosufan on brain AChE cativity in juvenile blugill sunfish. Enviromental research. 91. 157 -162.

Ellman, G. L., Courtney, D., Anderdres, V. J., and Featherstone, R. M., 1961. Anew and rapid colorimetric determination of cholinesterase activity.Biochemistry and Pharmacology 7, 88-95.

Fulton M.H and Peter B. Key, 2001. Acetylcholinesterase inhibition in estuarinefish and invertebrates as an indicator of Organophosphorus insecticideexposure and effect, Enviromental Toxicocology and Chemistry, Vol.20,pp37-45.

Hart, A. D. M., 1993. Relationship between behavior and inhibiton of AChE in bird expose to organophotphate pesticide. Environmental Toxiology and Chemistry. 12: 321-326.

Hồ Thị Thanh Tuyến, 2008. Ảnh hưởng của mật độ và kháng sinh đến một số chỉ tiêu sinh lý, sinh hóa của cá tra (P. hypophthalmus) nuôi trong ao. Luận văn thạc sĩ , chuyên ngành nuôi trồng Thủy sản, Đại học Cần Thơ.

Horsberg TE, Hoy T, Nafstad I. 1989. Organophosphate poisoning of Atlanticsalmon in connection with treatment against salmon lice. Acta VeterinariaScandinavica, 30: 385-390.

http://www.benhhoc.com/index.php?do=viewarticle&artid=1389&title=bach-cau http://www.fistenet.gov.vn/details.asp?Object=7126825&news_ID=131265952 http://www.fistenet.gov.vn/details.asp?Object=7126825&news_ID=93246 http://www.fistenet.gov.vn/details.asp?Object=7126825&newsID=812585

http://www.mekongdelta.com.vn/mekongdelta/news.asp?cate_Id=16&news_id= 1646&sub_id=61, Tên bài: ĐBSCL: Phát triển liên kết giữa người nuôi với các doanh nghiệp chế biến xuất khẩu cá tra.

Huỳnh Trường Giang, Vũ Ngọc Út và Nguyễn Thanh Phương, 2008. Biến động các yếu tố môi trường trong ao nuôi cá tra (pangasianodon hypophthalmus) thâm canh Ở An Giang. Tạp chí Khoa học Trường Đại học Cần Thơ2008 (1):1-9 .

Kirby, M. F., Morris, S., Hurst, M., Kirby, S. J., Neall, P., Tylor, T., and Fagg, A., 2000. The use of cholinesterase activity in flounder (Platichthys flesus) muscle tissue as a biomarker of neurotoxic contamination in UK estuaries. Marine Pollution Bulletin 40 (9), 780-791.

Lê Kim Ngọc, 2009. Ảnh hưởng của Florfenicol lên sinh hóa, huyết học và tồn lưu trên cá tra (Pangasianodon hypophthalmus). Luận văn tốt nghiệp cao học ngành nuôi trồng thủy sản. Khoa Thủy sản. Đại học Cần Thơ.

Lermen, C.L.L., Lappe, R., Crestani, M.,Vieira, V.P., Gioda, C.R., Schetinger, M.R.C., Baldisserotto, B., Moraes, G. and Morsch, V.M., 2004. Effect of different temperature regimes on metabolic and blood parameters of silver catfish Rhamdia quelen. Aquaculture 239, 497-507.

Lương Thị Diễm Trang, 2009. Ảnh hưởng của malachite green lên một số chỉtiêu sinh lý, sinh hóa của cá tra (Pangasianodon hypophthalmus). Luận vănThạc sĩ chuyên ngành Khoa học Nuôi trồng thủy sản, Đại học Cần Thơ.

M. Enis Yonar, Serpil Mise Yonar, 2009. Changes in selected immunological parameters and antioxidant status of rainbow trout exposed to malachite green (Oncorhynchus mykiss, Walbaum, 1792). Pesticide Biochemistry and Physiology xxx (2009) xxx–xxx.

Manel Maalej-Kammoun, Hela Zouari-Mechichi, Lassaad Belbahri, Steve Woodward,Tahar Mechichi, 2009. Malachite green decolourization and detoxification by the laccase from a newly isolated strain of Trametes sp. International Biodeterioration & Biodegradation 63 (2009) 600 –606.

Murugaian. P, Ramamurthy. V and Karmegam. N, 2008. Effect of Temperature on the Behavioural and Physiological Responses of Catfish, Mystus gulio (Hamilton). Journal of Applied Sciences Research, 4(11): 1454-1457.

Naim Saglam, Unal Ispir and M. Enis Yonar, 1996. The effect of a therapeutic bath MG on some haematological parameters of rainbow trout (Oncorhychus mykiss, Walbaum, 1972). Fresenius Environmental Bulletin. Vol 12.pp 1207-1210.

Ngô Thanh Toàn, 2009. Ảnh hưởng của thuốc trừ sâu chứa hoạt chất diazinon lên hoạt tính enzyme cholinesterase (ChE) và sinh trưởng tôm càng xanh (Macrobrachium rosenbergii). Luận văn thạc sĩ, Đại Học Cần Thơ.

Nguyễn Anh Tuấn, Dương Nhựt Long, và Lê Sơn Trang , 2004. Nuôi cá tra (Pangasianodon hypophthalmus Sauvage) thương phẩm trong ao đất ở vùng ĐBSCL. Tạp chí Nghiên cứu Khoa học Trường Đại học Cần Thơ 2004: 2 67-75.

Nguyễn Anh Tuấn, Trương Quốc Phú và Dương Thúy Yên, 2006. Ảnh hưởng của aflatoxin b1 lên sự sinh trưởng và một số chỉ tiêu sinh lý của cá tra (Pangasianodon hypophthalmus) và cá ba sa (Pangasianodon bocourti). Tạp chí Nghiên cứu Khoa học Trường Đại học Cần Thơ 2006: 31-41.

Nguyễn Ngọc Hiền, 2007. Ảnh hưởng của mật độ và enrofloxacine lên cá tra (Pangasianodon hypophthalmus) trong điều kiện thí nghiệm. Luận văn Thạc sĩ chuyên ngành Khoa học Nuôi trồng thủy sản, Đại học Cần Thơ.

Nguyễn Thuần Anh, 2006. Vấn đề sử dụng MG trong sản phẩm thủy sản. Trường Đại học Nha Trang Tạp chí Khoa học – Công nghệ Thủy sản số 03- 04/2006.

Nguyễn Trần Oánh, 1997. Hoá bảo vệ thực vật. Viện khoa học kỹ thuật nông nghiệp Việt Nam. Nhà xuất bản nông nghiệp.

Nguyễn Văn Công và ctv, 2006. Ảnh hưởng của Basudin 50EC lên hoạt tính của enzym ChE và tăng trọng của cá lóc (Channa striata). Tạp chí Nghiên cứu Khoa học Trường Đại học Cần Thơ 2006: 13-23.

Nguyễn Văn và ctv, 2006. Ảnh hưởng của nhiệt độ và oxy hòa tan lên độc tínhcủa Basudin 50EC ở cá lóc (Channa striata). Tạp chí Nghiên cứu Khoa họcTrường Đại học Cần Thơ 2006:1-12.

Quyết định số 07/2005/QĐ-BTS ngày 24/2/2005 của Bộ trưởng Bộ Thuỷ sản về việc ban hành danh mục hoá chất, kháng sinh cấm và hạn chế sử dụng trong sản xuất, kinh doanh thuỷ sản.

Roberta A. Mittelstaedt, Nan Mei, Peggy J. Webb, Joseph G.Shaddock, Vasily

N. Dobrovolsky, Lynda J. McGarrity, Suzanne M. Morris, Tao Chen, Frederick A. Beland, Kevin J. Greenlees, Robert H. Heflich, 2004. Genotoxicity of malachite green and leucomalachite green in female Big Blue B6C3F1 mice. Mutation Research 561 (2004) 127-138.

S.J. Srivastava, N.D. Singh, Arun K. Srivastava and Ranjana Sinha, 1995. Acutetoxicity of malachite green and its effects on certain blood parameters of acatfish, Heteropneustes fossilis. Aquatic Toxicology 31 (1995) 241-247.

Srivastava Srivastava, Ranjana Sinha, D. Roya, 2004. Toxicological effects ofmalachite green. Aquatic Toxicology 66 (2004) 319–329.

Trương Quốc Phú và ctv ., 2005. Ảnh hưởng của aflatoxin lên tỉ lệ sống và tốcđộ tăng trưởng của cá tra (Pangasianodon hypophthalmus). Đề tài cấp Bộchuyên ngành Khoa học Nuôi trồng thủy sản, Đại học Cần Thơ.

Trương Quốc Phú và Dương Thúy Yên, 2006. Ảnh hưởng của aflatoxin b1 lên cấu trúc mô gan cá tra (Pangasianodon hypophthalmus) và cá ba sa (Pangasianodon bocourti). Tạp chí Nghiên cứu Khoa học Trường Đại học Cần Thơ 2006: 24-30

Varo, I, J.C. Navarro, B. Nunes, L. Guilhermino, 2007. Effects of dichlorvos aquaculture treatments on selected biomarkers of gilthead sea bream (Sparus aurata L.) fingerlings. Aquaculture 266: 87-96.

Wright, L.D., 1976. Effect of malachite green and formaline on the survival of large mouth bass eggs and fry. Prog. Fish Cult. 38 (3), 155 –157.

Yan Jiang, Ping Xie, Gaodao Liang, 2009. Distribution and depuration of the potentially carcinogenic malachite green in tissues of three freshwater farmed Chinese fish with different food habits. Aquaculture 288 (2009) 1– 6.

PHỤ LỤC A


PHỤ LỤC 1.


DANH MỤC HOÁ CHẤT, KHÁNG SINH CẤM SỬ DỤNG TRONG SẢN XUẤT, KINH DOANH THỦY SẢN


(Ban hành kèm theo Thông tư số 15/2009/TT-BNN ngày 17 tháng 3 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)

TT

Tên hoá chất, kháng sinh

Đối tượng áp dụng

1

Aristolochia spp và các chế phẩm từ chúng


Thức ăn, thuốc thú y, hoá chất, chất xử lý môi trường, chất tẩy rửa khử trùng, chất bảo quản, kem bôi da tay trong tất cả các khâu sản xuất giống, nuôi trồng động thực vật dưới nước và lưỡng cư, dịch vụ nghề cá và bảo quản, chế biến.

2

Chloramphenicol

3

Chloroform

4

Chlorpromazine

5

Colchicine

6

Dapsone

7

Dimetridazole

8

Metronidazole

9

Nitrofuran (bao gồm cả Furazolidone)

10

Ronidazole

11

Green Malachite (Xanh Malachite)

12

Ipronidazole

13

Các Nitroimidazole khác

14

Clenbuterol

15

Diethylstilbestrol (DES)

16

Glycopeptides

17

Trichlorfon (Dipterex)

18

Gentian Violet (Crystal violet)

19

Nhóm Fluoroquinolones (cấm sử dụng trong sản xuất, kinh doanh thuỷ sản xuất khẩu vào thị trường Mỹ và Bắc Mỹ)

Có thể bạn quan tâm!

Xem toàn bộ 81 trang tài liệu này.

Nghiên cứu ảnh hưởng kết hợp của malachite green và nhiệt độ lên một số chỉ tiêu sinh lý và men cholinesterase của cá tra (pangasianodon hypophthalmus) - 8


PHỤ LỤC 2


DANH MỤC THUỐC, HOÁ CHẤT, KHÁNG SINH CẤM SỬ DỤNG TRONG THÚ Y


(Ban hành kèm theo Thông tư số 15/2009/TT-BNN ngày 17 tháng 3 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)

TT

Tên hoá chất, kháng sinh

1

Chloramphenicol (Tên khác Chloromycetin;Chlornitromycin; Laevomycin,Chlorocid, Leukomycin)

2

Furazolidon và dẫn xuất của nhóm Nitrofuran (Nitrofuran, Furacillin, Nitrofurazon, Furacin, Nitrofurantoin, Furoxon, Orafuran, Furadonin, Furadantin, Furaltadon, Payzone, Furazolin, Nitrofurmethon, Nitrofuridin, Nitrovin)

3

Dimetridazole (Tên khác: Emtryl)

4

Metronidazole (Tên khác: Trichomonacid, Flagyl, Klion, Avimetronid)

5

Dipterex (Tên khác: Metriphonat,Trichlorphon, Neguvon, Chlorophos,DTHP); DDVP (Tên khác Dichlorvos; Dichlorovos)

6

Eprofloxacin

7

Ciprofloxacin

8

Ofloxacin

9

Carbadox

10

Olaquidox

11

Bacitracin Zn

12

Tylosin phosphate

13

Green Malachite (Xanh Malachite)

14

Gentian Violet (Crystal violet)

PHỤ LỤC 3: DANH MỤC HOÁ CHẤT, KHÁNG SINH HẠN CHẾ SỬ DỤNG TRONG SẢN XUẤT KINH DOANH THỦY SẢN


(Ban hành kèm theo Thông tư số 15/2009/TT-BNN ngày 17 tháng 3 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)

TT

Tên hoá chất, kháng sinh

Dư lượng tối đa (MRL)(ppb)

1

Amoxicillin

50

2

Ampicillin

50

3

Benzylpenicillin

50

4

Cloxacillin

300

5

Dicloxacillin

300

6

Oxacillin

300

7

Oxolinic Acid

100

8

Colistin

150

9

Cypermethrim

50

10

Deltamethrin

10

11

Diflubenzuron

1000

12

Teflubenzuron

500

13

Emamectin

100

14

Erythromycine

200

15

Tilmicosin

50

16

Tylosin

100

17

Florfenicol

1000

18

Lincomycine

100

19

Neomycine

500

20

Paromomycin

500

21

Spectinomycin

300

22

Chlortetracycline

100

23

Oxytetracycline

100

24

Tetracycline

100

25

Sulfonamide (các loại)

100

26

Trimethoprim

50

27

Ormetoprim

50

28

Tricainemethanesulfonate

15-330

29

Danofloxacin

100

30

Difloxacin

300

31

Enrofloxacin + Ciprofloxacin

100

32

Sarafloxacin

30

33

Flumequine

600

PHỤ LỤC 4: DANH MỤC THUỐC, HOÁ CHẤT, KHÁNG SINH HẠN CHẾ SỬ DỤNG TRONG THÚ Y


(Ban hành kèm theo Thông tư số 15/2009/TT-BNN ngày 17 tháng 3 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)

TT

Tên thuốc, hoá chất, kháng sinh

1

Improvac (số ĐK: PFU-85 của nhà sản xuất Pfizer Australia Pty Limited)

2

Spiramycin

3

Avoparcin

4

Virginiamycin

5

Meticlorpidol

6

Meticlorpidol/Methylbenzoquate

7

Amprolium (dạng bột)

8

Amprolium/ethopate

9

Nicarbazin

10

Flavophospholipol

11

Salinomycin

12

Avilamycin

13

Monensin

..... Xem trang tiếp theo?
⇦ Trang trước - Trang tiếp theo ⇨

Ngày đăng: 29/05/2022