Liều Dùng Của Một Số Kháng Sinh Đã Sử Dụng Trong Điều Trị



6

Ceftriaxon +

Erythromycin

1 Tiêm

1 Uống

1

2


7

Ceftriaxon + Amoxicillin + Acid

clavulanic


1 Tiêm

1 Uống


5


0

TỔNG

182

Có thể bạn quan tâm!

Xem toàn bộ 86 trang tài liệu này.

Nghiên cứu tình hình sử dụng kháng sinh trong điều trị viêm phổi ở trẻ em tại Bệnh viện trường Đại học Y Dược Huế - 6


Nhận xét: Có 17 phác đồ điều trị viêm phổi đã được sử dụng khi bệnh nhân mới vào nhập viện, trong đó có 10 phác đồ sử dụng kháng sinh đơn độc,

7 phác đồ

phối hợp kháng sinh với kháng sinh. Trong số các phác đồ

dùng

kháng sinh đơn độc, phác đồ sử

dụng ceftriaxon được sử

dụng nhiều nhất

(71/182 bệnh nhân chiếm 39,0 %).


Bảng 3.13. Các phác đồ điều trị thay đổi



STT


PHÁC ĐỒ

PHÁC ĐỒ THAY ĐỔI


Đường dùng

Số bệnh nhân


Viêm phổi

Viêm phổi

nặng


ĐƠN ĐỘC


1

Amoxicillin

Uống

1

0


2

Amoxicillin + Acid

clavulanic


Uống


4


0

3

Meropenem

Tiêm

3

1

4

Cefuroxim

Uống

2

0

5

Ceftizoxim

Tiêm

5

1

6

Ceftriaxon

Tiêm

5

1

7

Cefotaxim

Tiêm

1

0



8

Cefixim

Uống

0

0

9

Amikacin

Tiêm

2

0

10

Gentamycin

Tiêm

0

1

11

Erythromycin

Uống

5

1

12

Azithromycin

Uống

1

0

13

Clarithromyci

n

Uống

1

1

14

Vancomycin

Tiêm

2

0

PHỐI HỢP

1

Cefotaxim +

Vancomycin

Tiêm

1

0

2

Ceftriaxon +

Erythromycin

1 Tiêm

1 Uống

1

0

3

Meropenem +

Amikacin

1 Tiêm

1 Tiêm

2

0


4

Cloramphenic ol +

Erythromycin


Uống


1


0

TỔNG

43


Nhận xét: Có 43 BN phải thay đổi phác đồ điều trị và sử dụng 18 loại phác đồ thay đổi, trong đó có 14 phác đồ sử dụng kháng sinh đơn độc, 4 phác đồ phối hợp kháng sinh với kháng sinh. Trong phác đồ đơn độc có sử dụng thêm các kháng sinh tiêm so với ban đầu là: gentamycin, vancomycin.

Bảng 3.14. Sự phù hợp khuyến cáo của phác đồ kháng sinh được sử dụng điều trị viêm phổi trẻ em

Phác đồ sử dụng

Phác đồ ban đầu

Phác đồ thay đổi



Số bệnh nhân

Tỷ lệ %

Số bệnh nhân

Tỷ lệ %

Phù hợp khuyến cáo

121

66,5

26

60,5

Không phù hợp khuyến cáo

61

33,5

17

39,5

Tổng

182

100

43

100


Nhn xét: Ở các phác đồ ban đầu và thay đổi thì số phác đồ sử dụng phù hợp theo khuyến cáo chiếm tỷ lệ lần lượt là 66,5%; 60,5% đều cao hơn

số phác đồ

sử dụng không phù hợp khuyến cáo chiếm tỷ

lệ lần lượt là

33,5%; 39,5%.


Bảng 3.15. Tỷ lệ dùng các loại phác đồ kháng sinh trong phác đồ ban đầu và thay đổi trong điều trị viêm phổi


Phác đồ

Tần số dùng

Tỷ lệ %

Trị số p

Đơn độc

199

88,4


p<0,05

Phối hợp

26

11,6

Tổng

225

100


Nhận xét: Số phác đồ đơn độc được sử dụng nhiều hơn trong cả đợt điều trị chiếm tỷ lệ 88,4%. Số phác đồ phối hợp trong cả đợt điều trị chiếm tỷ lệ 11,6%. Sự khác biệt giữa 2 nhóm phác đồ được sử dụng là có ý nghĩa thống kê.

4.2.4. Liều dùng của một số kháng sinh đã sử dụng trong điều trị


Chúng tôi chỉ lựa chọn 6 kháng sinh hay sử dụng thuộc 5 nhóm để đánh giá chỉ tiêu này. Bảng 3.16 thể hiện liều dùng và cách dùng kháng sinh trong thực tế tại khoa Nhi của Bệnh viện.

Bảng 3.16. Liều thực dùng kháng sinh cho trẻ tại khoa Nhi Bệnh viện



Liều thực dùng

(mg/kg/24h)

Số bệnh

nhân

Liều chuẩn

(mg/kg/24h)


Augmentin

30­50mg, chia 3 lần

27

45mg, chia 3 lần 75­90mg, chia 2 lần‌‌‌‌‌

50­100mg, chia 2 lần

10

150mg, chia 2 lần

5


Ceftriaxon

10­40mg, chia 2 lần

13


50­100mg, chia 1­2 lần‌‌

50­100mg, chia 2 lần

88

120­200mg, chia 2 lần

6

Erythromycin

30­50mg, chia 2 lần

17

40­50mg, chia 3 lần

Amikacin

10­30mg, dùng 1 lần

12

15mg, dùng 1 lần‌‌

30­50mg, dùng 1 lần

6

Cloramphenico

l

150mg, chia 2 lần

1

100mg, không quá

2g/24h.

Vancomycin

15mg, chia 2 lần

1

10mg, chia 4 lần‌‌

10mg, chia 4 lần

2


Bảng 3.17. Tỷ lệ trẻ được dùng liều phù hợp, không phù hợp khuyến cáo



Kháng sinh

Phù hợp

Không

phù hợp

Tổng


Số bệnh

nhân

Tỷ lệ

%

Số bệnh

nhân

Tỷ lệ

%

Số bệnh

nhân

Tỷ lệ

%

Augmentin

37

88,1

5

11,9

42

100

Ceftriaxon

88

82,2

19

17,8

107

100

Erythromycin

17

100

0

0

17

100

Amikacin

12

66,7

6

33,3

18

100

Cloramphenico

l

1

100

0

0

1

100

Vancomycin

2

66,7

1

33,3

3

100

Tổng

157

83,5

31

16,5

188

100




Biểu đồ 3.3. Tỷ lệ trẻ được dùng liều phù hợp, không phù hợp khuyến cáo

Nhận xét: Qua bảng 3.16 và 3.17 cho thấy: Tỷ lệ BN được dùng liều phù hợp với khuyến cáo ở mỗi KS đều cao hơn không phù hợp. Tổng tỷ lệ KS dùng liều phù hợp với khuyến cáo là 83,5% cao hơn không phù hợp là 16,5%.

4.2.5. Đường sử dụng kháng sinh trong điều trị viêm phổi ở trẻ em


Bảng 3.18. Tỷ lệ loại kháng sinh theo đường dùng


Đường dùng

Số loại kháng sinh

Tỷ lệ %

Uống

7

46,7

Tiêm/truyền tĩnh mạch

8

53,3

Tiêm bắp

0

0

Tổng

15

100


Bảng 3.19. Tỷ lệ bệnh nhân sử dụng kháng sinh theo đường dùng



Đường dùng

Phác đồ ban

đầu

Phác đồ thay đổi

Số bệnh nhân

Tỷ lệ %

Số bệnh nhân

Tỷ lệ %

Uống

62

32,3

18

40,9

Tiêm/truyền

tĩnh mạch

130

67,7

26

59,1

Tiêm bắp

0

0

0

0

Tổng

192

100

44

100



Biểu đồ 3.4. Tỷ lệ bệnh nhân sử dụng kháng sinh theo đường dùng


Nhận xét: Qua bảng 3.18 và 3.19 cho thấy mặc dù số lượng bệnh nhân nhi bị viêm phổi nặng ít (29/182 BN chiếm tỷ lệ 15,9%) nhưng số loại kháng sinh dùng đường tiêm (53,3%) nhiều hơn số loại kháng sinh dùng đường uống (46,7%). Đồng thời số lượng bệnh nhân dùng kháng sinh đường tiêm ở cả phác đồ ban đầu và thay đổi chiếm tỷ lệ lần lượt là 67,7% và 59,1% cũng nhiều hơn so với đường uống chiếm tỷ lệ lần lượt là 32,3% và 40,9%.

4.2.6. Tương tác thuốc


Mỗi đơn thuốc có thể sử dụng phác đồ phối hợp, hoặc kết hợp nhiều loại thuốc để điều trị bệnh chính và bệnh mắc kèm, hoặc hỗ trợ dinh dưỡng cho bệnh nhân…Do đó, có thể xảy ra các tương tác thuốc trong quá trình điều trị. Chúng tôi sử dụng tài liệu Stockley’s drug interaction 2015 [37] để tra cứu TTT có thể xảy ra trong các đơn thuốc được kê trong nghiên cứu.

Bảng 3.20. Đánh giá tương tác thuốc


Mức độ

Cặp thuốc

tương tác

Cảnh báo

Số trường

hợp

Tỷ lệ %


Theo dòi chặt chẽ

Ceftriaxon –

Amikacin

Độc thận

5

55,6

Ceftizoxim –

Amikacin

Độc thận

2

22,2

Azithromycin

– Ventolin

Ảnh hưởng

nhịp tim

2

22,2

Tổng

9

100


Nhận xét: Có 9 trường hợp (4,9%) gặp TTT. Trong đó, tương tác gặp phải nhiều nhất là: ceftriaxon ­ amikacin (55,6%) gây ảnh hưởng chức năng thận của BN nhi cùng với tương tác: ceftizoxim ­ amikacin (22,2%). Tương tác azithromycin ­ ventolin chiếm tỷ lệ 22,2% ảnh hưởng nhịp tim BN nhi.


4.3. Đánh giá hiệu quả sử dụng kháng sinh điều trị viêm phổi ở trẻ em


4.3.1. Thời gian điều trị tại bệnh viện


Bảng 3.21. Thời gian điều trị tại bệnh viện


Thời gian điều trị ( ngày )

Số trường hợp

Tỷ lệ %

5­7

117

64,3

8­14

57

31,3

>14

8

4,4

p<0,05

Trung bình: 7,48 ± 0,62 (ngày)



Biểu đồ 3.5. Thời gian điều trị tại bệnh viện


Nhận xét: Thời gian điều trị viêm phổi tại bệnh viện của các BN nhi trung bình là 7,48 ± 0,62 ngày. Trong đó, chủ yếu là 5 đến 7 ngày (64,3%). Ít

..... Xem trang tiếp theo?
⇦ Trang trước - Trang tiếp theo ⇨

Ngày đăng: 12/06/2022