3.2.3. Một số yếu tố liên quan đến mắc sốt rét tại 4 xã. xã Xy, xã Thuận, xã Thanh, xã A Xing năm 2010
3.2.3.1. Mối liên quan giữa mắc sốt rét với các đặc điểm xã hội của người dân
Bảng 3.13. Mối liên quan mắc sốt rét với một số đặc điểm của người dân
Mắc sốt rét | Không mắc SR | Tổng n=2.421 | χ2, p, OR | ||||
SL | TL% | SL | TL% | ||||
Giới | Nam | 38 | 3,3 | 1.111 | 96,7 | 1.149 | χ2 = 3,7 p>0,05 OR = 1,6 |
Nữ | 26 | 2,0 | 1.246 | 98,0 | 1.272 | ||
Nhóm tuổi | <5 tuổi | 15 | 2,0 | 729 | 98,0 | 744 | χ2 = 10,2 p<0,05 OR = 0,8 |
5-14 tuổi | 20 | 2,6 | 756 | 97,4 | 776 | ||
≥ 15 tuổi | 29 | 3,2 | 872 | 96,8 | 901 | ||
Dân tộc | Vân Kiều | 44 | 2,1 | 2.038 | 97,9 | 2.082 | χ2 = 14,8 p<0,05 OR = 0,3 |
Pa Kô | 20 | 5,9 | 319 | 94,1 | 339 | ||
Học vấn | Biết chữ | 13 | 0,5 | 433 | 17,9 | 446 | χ2 = 0,2 p>0,05 OR = 1,3 (0,8-2,3) |
Mù chữ | 51 | 2,1 | 1.924 | 79,5 | 1.975 |
Có thể bạn quan tâm!
- Nội Dung Thực Hiện Của Nhóm Can Thiệp Và Nhóm Chứng Nội Dung Các Biện Pháp Được Áp Dụng Ở Nhóm Can Thiệp
- Đặc Điểm Dịch Tễ Sốt Rét Của Huyện Hướng Hóa, Tỉnh Quảng Trị Trong 5 Năm, Từ 2005 Đến 2009
- Tỷ Lệ Trẻ Em Dưới 5 Tuổi Mắc Sốt Rét Của 4 Xã Biên Giới Trong 5 Năm
- Đánh Giá Kết Quả Hoạt Động Phòng Chống Sốt Rét Tại 2 Nhóm
- Đánh Giá Hiệu Quả Can Thiệp Về Tỷ Lệ Thực Hành Phòng Chống Sốt Rét Đúng
- Đặc Điểm Dịch Tễ Sốt Rét Ở Vùng Biên Giới 2 Tỉnh Quảng Trị - Savannakhet
Xem toàn bộ 143 trang tài liệu này.
Nhận xét
Tỷ lệ mắc sốt rét: Nam 3,3%; nữ 2,0%. Không có mối liên quan giữa mắc sốt rét với 2 giới nam/nữ, p>0,05.
Tỷ lệ mắc sốt rét giữa các nhóm tuổi: nhóm ≥15 tuổi mắc cao nhất (3,2%), nhóm <5 tuổi mắc thấp nhất (2,0%). Có mối liên quan giữa mắc sốt rét với các nhóm tuổi, p<0,05.
Tỷ lệ mắc sốt rét ở nhóm dân tộc Pa Kô (5,9%) cao hơn nhóm dân tộc Vân Kiều (2,1%). Có mối liên quan giữa mắc sốt rét với 2 nhóm dân tộc, p<0,05.
Không có mối liên quan giữa mắc sốt rét trình độ học vấn, p>0,05.
Bảng 3.14. Mối liên quan giữa mắc sốt rét với các đặc điểm sinh sống
và hoạt động xã hội của người dân 4 xã nghiên cứu
Mắc sốt rét | Không mắcSR | Tổng n=2.421 | χ2, p, OR | ||||
SL | TL% | SL | TL% | ||||
Khoảng cách từ nhà đến rừng | Người có nhà ở cách rừng <500m | 31 | 3,7 | 807 | 96,3 | 838 | χ2 = 5,6 p<0,05 OR = 0,6 (0,3-0,9) |
Người có nhà ở cách rừng ≥ 500m | 33 | 2,1 | 1.550 | 97,9 | 1.583 | ||
Đi rừng, ngủ rẫy | Có đi rừng, ngủ rẫy | 17 | 4,5 | 365 | 95,5 | 382 | χ2 = 5,8 p<0,05 OR = 0,5 (0,3-0,9) |
Không đi rừng, ngủ rẫy | 47 | 2,3 | 1.992 | 97,7 | 2.039 | ||
Nghề nghiệp | Làm rẫy | 38 | 2,4 | 1.534 | 97,6 | 1.572 | χ2 = 4,6 p>0,05 |
Học sinh | 16 | 4,2 | 361 | 95,8 | 377 | ||
Còn nhỏ, già yếu | 10 | 2,1 | 462 | 97,9 | 472 |
Nhận xét
Qua kết quả phân tích chúng tôi nhận thấy:
Có mối liên quan giữa mắc sốt rét với khoảng cách từ nhà đến rừng, p<0,05. Có mối liên quan giữa đi rừng, ngủ rẫy với mắc sốt rét, p<0,05.
Chưa tìm thấy mối liên quan giữa mắc sốt rét với nghề nghiệp, p>0,05.
3.2.3.2. Mối liên quan giữa thời tiết, mật độ véc tơ và bệnh nhân sốt rét 4 xã năm 2010
Bảng 3.15. Mối liên quan giữa thời tiết, véc tơ và BNSR 4 xã năm 2010
Diễn biến qua các tháng | ||||||||||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | |
Nhiệt độ TB | 17,5 | 21,9 | 23,1 | 23,7 | 25,1 | 26,6 | 26,1 | 25,1 | 24,9 | 22,7 | 19,6 | 20,6 |
Độ ẩm TB | 90 | 84 | 88 | 84 | 86 | 84 | 84 | 89 | 88 | 94 | 87 | 92 |
Lượng mưa TB | 14,1 | 1,6 | 169,5 | 57,8 | 206,5 | 122 | 103,6 | 267 | 92,8 | 958,5 | 335,3 | 69,6 |
Mật độ véc tơ | 0,2 | 0,2 | 1,6 | 1,6 | ||||||||
TL‰ BNSR | 2,1 | 0,9 | 2,9 | 2,4 | 3,9 | 16,1 | 7,8 | 8,2 | 8,4 | 10,2 | 8,0 | 3,3 |
Lượng mưa (mm)
TL‰
1000 20
800
15
600
10
400
200 5
0 0
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12
Lượng mưa TB
Nhiệt độ TB
Mật độ véc tơ
TL‰ BNSR
Độ ẩm TB
Biểu đồ 3.10. Mối liên quan giữa thời tiết, véc tơ và BNSR 4 xã năm 2010 Nhận xét
Tỷ lệ mắc sốt rét tăng cao từ tháng 6 đến tháng 11, từ 7,8 - 16,1‰. Là thời điểm lượng mưa tăng: từ 206,5 đến 958,5 mm; độ ẩm cao: từ 84-94%; nhiệt độ khá cao: 25,1-26,60C. Có ảnh hưởng của khí hậu, thời tiết đến mắc bệnh sốt rét.
3.2.4. Đặc điểm dịch tễ sốt rét của 2 nhóm trong giai đoạn can thiệp 2010-2011
3.2.4.1. Liên quan giữa ngủ màn và mắc sốt rét qua điều tra
Bảng 3.16. Liên quan giữa ngủ màn và mắc sốt rét
Mắc sốt rét | Không mắc sốt rét | Tổng | χ2, p, OR | |||
SL | TL% | SL | TL% | |||
Ngủ màn | 70 | 4,7 | 1.420 | 95,3 | 1.490 | χ2 = 281,5 p<0,05 OR = 0,12 (0,1-0,16) |
Không ngủ màn | 313 | 28,5 | 787 | 71,5 | 1.100 | |
Tổng | 383 | 14,8 | 2.207 | 85,2 | 2.590 |
Nhận xét
Điều tra được tiến hành bằng quan sát thực tế tại các hộ gia đình có bệnh nhân bị sốt rét trong năm 2010. Tỷ lệ ngủ màn thường xuyên: 57,5% (1.490/2.590). Kết quả: Tỷ lệ mắc sốt rét ở nhóm có ngủ màn 4,7%; Nhóm không ngủ màn mắc sốt rét 28,5%. Có mối liên quan giữa ngủ màn và mắc sốt rét, p<0,05.
3.2.4.2. Liên quan giữa qua lại biên giới và mắc sốt rét
Bảng 3.17. Liên quan giữa qua lại biên giới và mắc sốt rét
Mắc sốt rét | Không mắc sốt rét | Tổng | χ2, p, OR | |||
SL | TL% | SL | TL% | |||
Đi Lào | 100 | 5,6 | 1.688 | 94,4 | 1.788 | χ2 = 5,7 p<0,05 OR = 1,3 (1,1-1,7) |
Không đi Lào | 325 | 4,3 | 7.317 | 95,7 | 7.642 | |
Tổng | 425 | 4,5 | 9.005 | 95,5 | 9.430 |
Nhận xét
Theo số liệu điều tra từ 425 bệnh nhân sốt rét vào điều trị tại trạm y tế của 4 xã năm 2010, thì tỷ lệ mắc sốt rét trong nhóm có đi Lào so với tổng số bệnh nhân sốt rét đến trạm là khá cao: 23,5% (100/425).
Số người đi Lào có ngủ lại chiếm tỷ lệ 19% dân số (1.788/9.430), nhưng tỷ lệ mắc sốt rét cao 5,6% (100/1.788). Không đi sang Lào mắc sốt rét 4,5% (325/7.642)
Nhóm người có đi Lào mắc sốt rét cao hơn nhóm không đi Lào. Có mối liên quan có ý nghĩa giữa mắc sốt rét với qua lại biên giới (đi sang Lào), p<0,05.
3.3. ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ CAN THIỆP MÔ HÌNH PHÒNG CHỐNG SỐT RÉT TẠI HỘ GIA ĐÌNH VÙNG BIÊN GIỚI
3.3.1 Mô hình phòng chống sốt rét tại hộ gia đình phối hợp phòng chống sốt rét vùng biên giới
3.3.1.1. Mô hình phòng chống sốt rét tại hộ gia đình.
Bảng 3.18. Tình hình tổ chức quản lý phòng chống sốt rét tại 2 nhóm
Nội dung hoạt động | Trước can thiệp | Sau can thiệp | |||
Chứng | Can thiệp | Chứng | Can thiệp | ||
I | Phòng chống sốt rét thường quy | ||||
1 | Khám phát hiện điều trị tại trạm y tế xã | 287 | 375 | 481 | 321 |
2 | Số hộ chỉ định phun hoá chất | 996 | 731 | 996 | 731 |
Số hộ phun hoá chất hàng năm | 990 | 730 | 972 | 731 | |
Số hộ chỉ định tẩm màn | 0 | 92 | 0 | 92 | |
Số hộ cấp màn có tẩm màn | 996 | 823 | 996 | 823 | |
3 | Điều tra côn trùng mỗi năm 2 đợt | 2 | 2 | 2 | 2 |
4 | Điều trị BNSR từ Lào sang | 103 | 209 | 31 | 63 |
5 | Nguồn lực | ||||
Hoá chất, vật tư, kinh phí được cấp bởi chương trình PCSR quốc gia | Đủ | Đủ | Đủ | Đủ | |
Kinh phí địa phương cho PCSR | Đủ | Đủ | Đủ | Đủ | |
Màng lưới PCSR từ xã, thôn | Đủ | Đủ | Đủ | Đủ | |
Phối hợp quân dân y trong PCSR. | Có | Có | Có | Có |
Nhận xét
Hoạt động thường quy được tổ chức theo quy định của chương trình PCSR quốc gia. Phát hiện và điều trị SR chủ yếu tại trạm y tế xã, chưa thực hiện tại hộ GĐ
Bảng 3.19. Kết quả tổ chức quản lý phòng chống sốt rét tại 2 nhóm
Nội dung hoạt động | Trước can thiệp | Sau can thiệp | |||
Chứng | Can thiệp | Chứng | Can thiệp | ||
II. | Mô hình PCSR tại hộ gia đình | ||||
1 | Phát hiện, điều trị SR tại hộ GĐ | Không | Không | Không | Có |
Cấp thuốc điều trị có giám sát | Không | Không | Không | Có | |
Số liều cấp thuốc tự điều trị SR | 404 | 1.042 | 773 | 297 | |
2 | Phòng chống véc tơ: Được giám sát chặt chẻ bằng bảng kiểm | Không | Không | Không | 100% số hộ |
3 | Vệ sinh môi trường PCSR | ||||
Hộ không có nước đọng quanh nhà | 601 | 700 | 637 | 800 | |
Hộ dời chuồng gia súc xa nhà | 470 | 540 | 501 | 649 | |
Hộ không có bụi rậm quanh nhà | 440 | 580 | 460 | 654 | |
Hộ không có bếp lữa giữa nhà | 850 | 700 | 897 | 798 | |
4 | Truyền thông giáo dục PCSR | ||||
Số đợt họp dân ở thôn tuyên truyền trong 2 năm 2010-2011 | 34 | 34 | 34 | 136 | |
Số hộ gia đình được TT trực tiếp | 170 | 180 | 170 | 347 | |
Số người dân được vận động nằm màn, dời bếp lữa ra ngoài nhà, dời chuồng gia súc xa nhà | 170 | 180 | 340 | 7.246 |
Nhận xét
Tình hình tổ chức quản lý về phát hiện, điều trị sốt rét, phòng chống véc tơ, VSMT, TTGD PCSR tại hộ gia đình của nhóm can thiệp đạt kết quả cao.
Trước can thiệp số liều thuốc sốt rét cấp tự điều trị ở nhóm can thiệp nhiều hơn nhóm chứng. Sau can thiệp ngược lại nhóm can thiệp thấp hơn do quản lý và điều trị được đối tượng giao lưu vào rừng, qua lại biên giới, là ưu điểm của nhóm CT. Nhóm chứng chỉ hoạt động bình thường, khám và điều trị sốt rét ở trạm y tế.
Bảng 3.20. Tình hình công tác tổ chức quản lý sốt rét biên giới tại 2 nhóm
Nội dung hoạt động | Trước can thiệp | Sau can thiệp | |||
Chứng | Can thiệp | Chứng | Can thiệp | ||
III | Mô hình PCSR tại hộ gia đình phối hợp PCSR vùng biên giới. | ||||
1 | Quản lý SR giao lưu qua biên giới | ||||
YTTB giám sát người dân qua lại biên giới tại hộ gia đình | 0 | 0 | 964 | 1.853 | |
YTTB phát hiện sớm người có sốt, xét nghiệm lam máu tại nhà | 0 | 0 | 0 | 129 | |
Tập huấn mạng lưới YTTB | 1 | 1 | 2 | 2 | |
2 | Phối hợp PCSR vùng BG Việt-Lào | ||||
Phối hợp điều tra tình hình sốt rét 2 bên biên giới Việt-Lào. | 0 | 0 | 1 | 2 | |
Đào tạo tình nguyện viên y tế bản 2 huyện Sê Pôn và Nòng (Lào) | 0 | 0 | 10 | 12 | |
Phun hoá chất giúp 10 bản ở Lào | 0 | 0 | 3 | 7 | |
3 | Quản lý được đối tượng có giao lưu qua biên giới bởi YTTB | 0 | 0 | 964 | 1.853 |
Số người sang Lào về bị sốt được quản lý, điều trị hàng tháng. | 114 | 110 | 32 | 68 | |
Điều trị BNSR người Lào sang tại hộ gia đình và trạm y tế | 103 | 209 | 31 | 63 |
Nhận xét
Mô hình đã phát hiện và điều trị sớm người mắc sốt rét ngay tại hộ gia đình. Số người Việt và người Lào qua lại biên giới và bị sốt rét ở nhóm can thiệp giảm và được quản lý tốt ngay tại hộ gia đình.
3.3.2. Đánh giá kết quả can thiệp về tổ chức quản lý của mô hình phòng chống sốt rét tại hộ gia đình và phòng chống sốt rét thường quy vùng biên giới
3.3.2.1. Kết quả can thiệp về tổ chức và quản lý tại 4 xã nghiên cứu từ 2010-2011
Bảng 3.21. Tình hình thực hiện các biện pháp PCSR tại 4 xã từ 2010-2011
Nhóm chứng | Nhóm can thiệp | χ2, p, OR | |||
SL | TL% | SL | TL% | ||
Tổng số hộ các nhóm | 996 | 100,0 | 823 | 100,0 | |
Số hộ được cấp màn | 996 | 100,0 | 823 | 100,0 | |
Số hộ được giám sát phun hoá chất, tẩm màn | 966 | 97,0 | 823 | 100,0 | χ2= 20,7; p<0,05 OR = 0,24 |
Tổng số hộ được chỉ định phun | 996 | 100,0 | 731 | 100,0 | - |
Tỷ lệ hộ được phun hoá chất lần 1 | 966 | 97,0 | 731 | 100,0 | χ2= 20,7; p<0,05 OR= 0,24 |
Tỷ lệ hộ được phun hoá chất lần 2 | 972 | 97,6 | 730 | 99,9 | χ2= 13,7; p<0,05 OR = 0,19 |
Số hộ chỉ định tẩm màn | 0 | 0 | 92 | 100,0 | - |
Tỷ lệ hộ được tẩm màn | 0 | 0 | 92 | 100,0 | - |
Nhận xét
Tỷ lệ hộ gia đình được phun hoá chất tại 4 xã trong mỗi năm từ 2010-2011 đạt cao từ 97,1-100%. Tỷ lệ số hộ được phun và giám sát phun của nhóm can thiệp: Thuận, Xy 100% cao hơn nhóm chứng: Thanh, A Xing 96,7%, p<0,05. Số hộ được tẩm màn: Nhóm can thiệp 92/92 hộ (100%); Nhóm chứng không tẩm màn.