3.3.2.2. Đánh giá kết quả hoạt động phòng chống sốt rét tại 2 nhóm
Bảng 3.22. Kết quả về tổ chức quản lý PCSR của 2 nhóm sau can thiệp
Chỉ số đánh giá | Nhóm chứng | Nhóm CT | χ2, p | |||
SL | TL% | SL | TL% | |||
1 | Số bệnh nhân sốt rét | 481 | 450 | |||
Tỷ lệ SR phát hiện tại hộ GĐ | 0 | 0 | 129 | 25,0 | _ | |
Tỷ lệ SR phát hiện tại trạm | 481 | 100 | 321 | 75,0 | χ2 = 139,4; p<0,05 | |
Tỷ lệ KSTSR phát hiện tại trạm | 287 | 100 | 282 | 75,2 | p>0,05 | |
2 | Số hộ phòng chống véc tơ | 996 hộ | 823 hộ | |||
Số hộ chỉ định phun hoá chất | 996 | 731 | ||||
Số hộ được chỉ định tẩm màn | 0 | 0 | 92 | |||
Số hộ được phun lần 1 | 966 | 97,0 | 731 | 100 | χ2= 20,7; p<0,05 | |
Số hộ được phun lần 2 | 972 | 97,6 | 731 | 100 | χ2= 16,1; p<0,05 | |
Số hộ được giám sát phun | 910 | 90,7 | 823 | 100 | p<0,05 | |
Số hộ được cấp màn có tẩm | 996 | 100 | 823 | 100 | p<0,05 | |
3 | Kết quả vệ sinh môi trường | 996 hộ | 823 hộ | |||
Số hộ không có nước đọng | 637 | 63,1 | 800 | 91,7 | χ2=298,3; p<0,05 | |
Số hộ dời chuồng gia súc | 501 | 49,6 | 649 | 74,4 | χ2=156,8; p<0,05 | |
Số hộ không có bụi rậm | 460 | 65,7 | 654 | 75,0 | χ2=208,9; p<0,05 | |
Hộ không có bếp lửa giữa nhà | 897 | 90,1 | 798 | 97,0 | χ2= 32,7; p<0,05 | |
4 | Truyền thông PCSR | 408 lượt | 408 lượt | |||
Số buổi họp dân tại thôn/tổng số thôn x 12 tháng x 2 năm | 34 | 8,3 | 347 | 85,0 | p<0,05 | |
Số lượt người được nghe/lượt dân số xã 2 năm 2010-2011 | 340 | 6,1 | 7.246 | 65,2 | χ2= 672; p<0,05 | |
Lượt truyền thông đến hộ gia đình/số lượt hộ x 2 năm | 34 | 3,2 | 459 | 27,9 | χ2= 622,6;p<0,05 | |
Thảo luận nhóm trọng tâm | 0 | 0 | 6 | _ |
Có thể bạn quan tâm!
- Đặc Điểm Dịch Tễ Sốt Rét Của Huyện Hướng Hóa, Tỉnh Quảng Trị Trong 5 Năm, Từ 2005 Đến 2009
- Tỷ Lệ Trẻ Em Dưới 5 Tuổi Mắc Sốt Rét Của 4 Xã Biên Giới Trong 5 Năm
- Một Số Yếu Tố Liên Quan Đến Mắc Sốt Rét Tại 4 Xã. Xã Xy, Xã Thuận, Xã Thanh, Xã A Xing Năm 2010
- Đánh Giá Hiệu Quả Can Thiệp Về Tỷ Lệ Thực Hành Phòng Chống Sốt Rét Đúng
- Đặc Điểm Dịch Tễ Sốt Rét Ở Vùng Biên Giới 2 Tỉnh Quảng Trị - Savannakhet
- Tỷ Lệ Hiện Mắc Sốt Rét Theo Giới, Lứa Tuổi Và Nhóm Dân Tộc
Xem toàn bộ 143 trang tài liệu này.
Nhận xét: Tỷ lệ phát hiện và điều trị sốt rét tại hộ gia đình đạt 25% ở nhóm can thiệp, nhóm chứng không có hoạt động này. Kết quả VSMT, TTGD PCSR của nhóm can thiệp đạt cao hơn nhóm chứng, p<0,05.
3.3.3. Đánh giá kết quả can thiệp mô hình phòng chống sốt rét tại hộ gia đình
3.3.3.1. Đánh giá kết quả phòng chống sốt rét tại 2 nhóm trước can thiệp
Bảng 3.23. Đánh giá kết quả phòng chống sốt rét của 2 nhóm trước can thiệp
Tổng số | SL | TL% | χ2, p, OR | ||
Tỷ lệ hiện mắc sốt rét | Chứng | 1.119 | 35 | 3,1 | χ2= 1,5 p>0,05 |
Can thiệp | 1.302 | 29 | 2,2 | ||
Tỷ lệ người bệnh có ký sinh trùng SR (+) | Chứng | 1.119 | 27 | 2,2 | χ2= 1,2 p>0,05 |
Can thiệp | 1.302 | 24 | 1,7 | ||
Tỷ lệ lách sưng | Chứng | 1.119 | 4 | 0,4 | - |
Can thiệp | 1.302 | 4 | 0,3 | ||
Tỷ lệ có kiến thức đúng | Chứng | 200 | 138 | 69,0 | χ2= 0,05 p>0,05 |
Can thiệp | 200 | 141 | 70,5 | ||
Tỷ lệ có thái độ đúng | Chứng | 200 | 102 | 51,0 | χ2= 0,01 p>0,05 |
Can thiệp | 200 | 100 | 50,0 | ||
Tỷ lệ có thực hành đúng | Chứng | 200 | 102 | 51,0 | χ2= 0,01 p>0,05 |
Can thiệp | 200 | 100 | 50,0 | ||
Tỷ lệ bệnh nhân sốt rét đến trạm | Chứng | 287 | 287 | 100 | p>0,05 |
Can thiệp | 375 | 375 | 100 | ||
Tỷ lệ phát hiện BNSR tại hộ GĐ | Chứng | 287 | 0 | 0 | - |
Can thiệp | 375 | 0 | 0 | ||
Bệnh nhân SR có đi Lào so tổng số | Chứng | 287 | 114 | 36,9 | χ2= 7,4 p<0,05 OR = 1,6 (1,1-2,2) |
Can thiệp | 375 | 110 | 27,2 | ||
BNSR Lào sang điều trị so với BNSR của xã | Chứng | 287 | 103 | 33,3 | χ2= 24,9 p<0,05 OR = 0,44 (0,32-0,61) |
Can thiệp | 375 | 209 | 51,6 |
Nhận xét
Trước can thiệp chưa có mô hình PCSR tại hộ gia đình. Tỷ lệ hiện mắc sốt rét và thực hành PCSR đúng không có sự khác biệt, p>0,05.
3.3.3.2. Đánh giá kết quả phòng chống sốt rét ở nhóm chứng
Bảng 3.24. Đánh giá kết quả phòng chống sốt rét tại nhóm chứng
Tổng số | SL | TL% | χ2, p, OR | ||
Tỷ lệ mắc sốt rét | Trước CT | 1.119 | 35 | 3,1 | χ2 = 3,2 p>0,05 |
Sau CT | 1.038 | 19 | 1,8 | ||
Tỷ lệ người bệnh có | Trước CT | 1.119 | 27 | 2,2 | χ2 = 2,1 |
ký sinh trùng SR (+) | Sau CT | 1.038 | 15 | 1,4 | p>0,05 |
Tỷ lệ lách sưng | Trước CT | 1.119 | 4 | 0,4 | _ |
Sau CT | 1.038 | 3 | 0,3 | ||
Tỷ lệ có | Trước CT | 200 | 138 | 69,0 | χ2 = 1,3 |
kiến thức đúng | Sau CT | 200 | 152 | 76,0 | p>0,05 |
Tỷ lệ có | Trước CT | 200 | 102 | 51,0 | χ2 = 2,9 |
thái độ đúng | Sau CT | 200 | 120 | 60,0 | p<0,05 |
Tỷ lệ có | Trước CT | 200 | 102 | 51,0 | χ2 =41,7 |
thực hành đúng | Sau CT | 200 | 164 | 82,0 | p<0,05 |
Tỷ lệ bệnh nhân sốt rét đến trạm | Trước CT | 287 | 287 | 100 | _ |
Sau CT | 481 | 481 | 100 | ||
Tỷ lệ phát hiện BNSR tại hộ GĐ | Trước CT | 287 | 0 | 0 | _ |
Sau CT | 481 | 0 | 0 | ||
BNSR có đi Lào so | Trước CT | 287 | 114 | 39,7 | χ2=9,7 |
tổng số BNSR xã | Sau CT | 481 | 32 | 6,7 | p<0,05 |
BNSR Lào sang | Trước CT | 287 | 103 | 35,9 | χ2= 106,2 |
điều trị so với | p<0,05 OR = 8,1 | ||||
Sau CT | 481 | 31 | 6,4 | ||
BNSR của xã | (5,3-12,6) |
Nhận xét
Tỷ lệ hiện mắc sốt rét và thực hành đúng về PCSR tại nhóm chứng trước và sau can thiệp không khác biệt, p>0,05. Không có hoạt động y tế phát hiện và điều trị sốt rét tại hộ gia đình.
3.3.3.3. Đánh giá kết quả can thiệp mô hình phòng chống sốt rét tại hộ gia đình ở
nhóm can thiệp
Bảng 3.25. Đánh giá kết quả phòng chống sốt rét tại nhóm can thiệp
Tổng số | SL | TL% | χ2, p, OR | ||
Tỷ lệ mắc sốt rét | Trước CT | 1.302 | 29 | 2,2 | χ2 = 8,0 p<0,05 |
Sau CT | 1.026 | 7 | 0,7 | ||
Tỷ lệ người bệnh có | Trước CT | 1.302 | 22 | 1,7 | χ2 = 6,2 |
ký sinh trùng SR (+) | p<0,05 | ||||
Sau CT | 1.026 | 5 | 0,5 | ||
Tỷ lệ lách sưng | Trước CT | 1.302 | 4 | 0,3 | χ2 = 0,4 p>0,05 |
Sau CT | 1.026 | 1 | 0,1 | ||
Tỷ lệ có kiến thức đúng | Trước CT | 200 | 138 | 70,5 | χ2 = 37,8 p<0,05 OR = 0,2 |
Sau CT | 200 | 187 | 93,5 | ||
Tỷ lệ có thái độ đúng | Trước CT | 200 | 100 | 50,0 | χ2 = 102,1 p<0,05 OR = 0,04 |
Sau CT | 200 | 191 | 95,5 | ||
Tỷ lệ có thực hành đúng | Trước CT | 200 | 100 | 50,0 | χ2 = 102,1 p<0,05 OR = 0,04 |
Sau CT | 200 | 191 | 95,5 | ||
Tỷ lệ bệnh nhân | Trước CT | 375 | 375 | 100 | χ2 = 125,3 |
sốt rét đến trạm | Sau CT | 450 | 321 | 75,0 | p<0,05 |
Tỷ lệ phát hiện BNSR tại hộ GĐ | Trước CT | 375 | 0 | 0 | χ2 = 125,3 p<0,05 |
Sau CT | 450 | 129 | 25,0 | ||
BNSR có đi Lào so | Trước CT | 375 | 110 | 29,3 | χ2= 13,6 |
tổng số BNSR xã | p<0,05 | ||||
Sau CT | 450 | 68 | 15,1 | ||
BNSR Lào sang | Trước CT | 375 | 209 | 55,7 | χ2= 159,3 |
điều trị so với | p<0,05 | ||||
Sau CT | 450 | 63 | 14,0 | ||
BNSR của xã | OR = 7,7 |
Nhận xét
Sau can thiệp, tại nhóm can thiệp, tỷ lệ hiện mắc sốt rét giảm nhiều so với trước can thiệp, tỷ lệ người dân có thực hành đúng về PCSR cao hơn. Tỷ lệ BNSR được phát hiện và điều trị tại hộ gia đình đạt 25% so trước can thiệp 0%, p<0,05.
3.3.3.4. Đánh giá kết quả can thiệp mô hình phòng chống sốt rét tại hộ gia đình ở
biên giới, so sánh với phòng chống sốt rét thường quy sau can thiệp
Bảng 3.26. Đánh giá kết quả phòng chống sốt rét tai 2 nhóm sau can thiệp
Tổng số | SL | TL% | χ2, p, OR | ||
Tỷ lệ mắc sốt rét | Chứng | 1.038 | 19 | 1,8 | χ2 =4,6 p<0,05 OR=2,7 |
Can thiệp | 1.026 | 7 | 0,7 | ||
Tỷ lệ người bệnh có ký sinh trùng SR (+) | Chứng | 1.038 | 15 | 1,4 | χ2 = 4,0 p<0,05 OR = 3,0 |
Can thiệp | 1.026 | 5 | 0,5 | ||
Tỷ lệ lách sưng | Chứng | 1.038 | 3 | 0,3 | χ2 = 0,24 p>0,05 |
Can thiệp | 1.026 | 1 | 0,1 | ||
Tỷ lệ có kiến thức đúng | Chứng | 200 | 152 | 76,0 | χ2 = 22,4 p<0,05 OR= 0,2 |
Can thiệp | 200 | 187 | 93,5 | ||
Tỷ lệ có thái độ đúng | Chứng | 200 | 120 | 60 | χ2 = 61,0 p<0,05 OR = 9,6 |
Can thiệp | 200 | 191 | 95,5 | ||
Tỷ lệ có thực hành đúng | Chứng | 200 | 164 | 82,0 | χ2 = 16,9 p<0,05 OR = 4,7 |
Can thiệp | 200 | 191 | 95,5 | ||
Tỷ lệ bệnh nhân sốt rét đến trạm | Chứng | 481 | 481 | 100 | p<0,05 |
Can thiệp | 450 | 321 | 75,0 | ||
Tỷ lệ phát hiện BNSR tại hộ GĐ | Chứng | 481 | 0 | 0 | χ2 = 157,7 p<0,05 |
Can thiệp | 450 | 129 | 25,0 | ||
BNSR có đi Lào so tổng số BNSR xã | Chứng | 481 | 32 | 6,7 | χ2 = 588,2 p<0,05 OR = 86,2 |
Can thiệp | 450 | 68 | 15,1 | ||
BNSR Lào sang điều trị so với BNSR của xã | Chứng | 481 | 31 | 6,4 | χ2 = 13,8 p<0,05 |
Can thiệp | 450 | 63 | 14,0 |
Nhận xét
Sau can thiệp tỷ lệ hiện mắc SR nhóm can thiệp thấp hơn nhóm chứng, , p<0,05. Tỷ lệ người dân có thực hành đúng về PCSR của nhóm can thiệp cao hơn nhóm chứng, p<0,05. Nhóm can thiệp phát hiện và điều trị SR tại hộ gia đình đạt 25%, nhóm chứng 0%.
3.3.3.5. Đặc điểm véc tơ sốt rét tại các xã nghiên cứu trước và sau can thiệp
Bảng 3.27. Kết quả điều tra muỗi sốt rét tại các điểm NC trước can thiệp năm 2010
Các phương pháp điều tra | ||||||||||
Mồi người trong nhà | Mồi người ngoài nhà | Soi trong nhà ngày | Bẩy đèn trong nhà | Soi chuồng gia súc | ||||||
SL | MĐ | SL | MĐ | SL | MĐ | SL | MĐ | SL | MĐ | |
Anopheles minimus | 0 | 0 | 0 | 03 | 0,9 | 41 | 0,6 | |||
Anopheles dirus | 0 | 0 | 0 | 17 | 0,5 | 01 | 0,01 | |||
Chung các loài Anopheles | 4 | 0,04 | 5 | 0,05 | 0 | 63 | 2,0 | 672 | 10,3 |
Bảng 3.28. Kết quả điều tra muỗi sốt rét tại các điểm NC sau can thiệp năm 2012
Các phương pháp điều tra | ||||||||||
Mồi người trong nhà | Mồi người ngoài nhà | Soi trong nhà ngày | Bẩy đèn trong nhà | Soi chuồng gia súc | ||||||
SL | MĐ | SL | MĐ | SL | MĐ | SL | MĐ | SL | MĐ | |
An.minimus | 0 | 0 | 0 | 1 | 0,06 | 3 | 0,19 | |||
An.dirus | 0 | 0 | 0 | 4 | 0,25 | 0 | ||||
Chung các loài An | 3 | 0,06 | 9 | 0,19 | 0 | 13 | 0,81 | 240 | 15,0 |
Nhận xét
Trước can thiệp: Thành phần loài Anopheles, cả 2 đợt bắt được 1.548 cá thể muỗi trưởng thành, 18 loài, mật độ 5 con/đèn/đêm; Có An.minimus và An.dirus là 2 véc tơ truyền bệnh sốt rét chính.
Sau can thiệp: Thành phần loài Anopheles giảm, 10 loài; Mật độ 0,81 con/đèn/đêm; Có mặt 2 véc tơ chính là An minimus số lượng 1 con, mật độ 0,06 con/đèn/đêm, mật độ vào nhà đốt người giảm 15 lần (0,9/0,06); An.dirus số lượng 4 con, mật độ 0,25 con/đèn/đêm giảm 2 lần (0,5/0,25).
3.3.4. Đánh giá hiệu quả can thiệp mô hình phòng chống sốt rét tại hộ gia đình tại nhóm can thiệp so sánh với nhóm chứng
3.3.4.1. Đánh giá hiệu quả can thiệp về tỷ lệ hiện mắc bệnh nhân sốt rét
Bảng 3.29. Đánh giá hiệu quả can thiệp về tỷ lệ hiện mắc bệnh nhân sốt rét
Tổng | Mắc sốt rét | χ2,p OR | HQCT | ||
SL | TL% (95% CI) | ||||
Trước can thiệp | χ2=1,9 | ||||
Nhóm chứng | 1.119 | 35 | 3,1 (2,2-4,3) | p>0,05 | |
Nhóm can thiệp | 1.302 | 29 | 2,2 (1,5-3,2) | OR = 0,7 | |
Nhóm chứng | χ2 =3,7 p>0,05 | CSHQ | |||
Trước can thiệp | 1.119 | 35 | 3,1 (2,2-4,3) | ||
OR = 0,6 | 41,9% | ||||
Sau can thiệp | 1.038 | 19 | 1,8 (1,1-2,8) | ||
Nhóm can thiệp | χ2= 8,0 p<0,05 | CSHQ | |||
Trước can thiệp | 1.302 | 29 | 2,2 (1,5-3,2) | ||
OR = 0,3 | 68,2% | ||||
Sau can thiệp | 1026 | 7 | 0,7 (0,3-1,4) | ||
Sau can thiệp | χ2= 4,6 | ||||
Nhóm chứng | 1.038 | 19 | 1,8 (1,1-2,8) | p<0,05 | HQCT |
Nhóm can thiệp | 1.026 | 7 | 0,7(0,3-1,4) | OR = 0,4 | 26,3% |
Nhận xét
Chỉ số hiệu quả về tỷ lệ hiện mắc bệnh nhân sốt rét ở nhóm can thiệp sau can thiệp so với trước can thiệp: CSHQ PCT = 68,2%. Chỉ số hiệu quả về tỷ lệ hiện mắc bệnh nhân sốt rét ở nhóm chứng so với trước can thiệp: CSHQ PCh = 41,9%.
Hiệu quả can thiệp về tỷ lệ hiện mắc bệnh nhân sốt rét ở nhóm can thiệp so với nhóm chứng là: HQCT = 68,2% - 41,9% = 26,3%.
3.3.4.2. Đánh giá hiệu quả can thiệp về tỷ lệ hiện mắc ký sinh trùng sốt rét
Bảng 3.30. Đánh giá hiệu quả can thiệp về tỷ lệ hiện mắc ký sinh trùng sốt rét
Tổng | Mắc KSTSR | χ2, p OR | HQCT | ||
SL | TL% (95% CI) | ||||
Trước can thiệp | χ2 = 1,2 p>0,05 OR = 0,7 | p>0,05 | |||
Nhóm chứng | 1.119 | 27 | 2,4 (1,6-3,5) | ||
Nhóm can thiệp | 1.302 | 22 | 1,7 (1,1-2,6) | ||
Nhóm chứng | χ2 = 2,2 p>0,05 OR = 0,6 | CSHQ: 41,7% | |||
Trước can thiệp | 1.119 | 27 | 2,4 (1,6-3,5) | ||
Sau can thiệp | 1.038 | 15 | 1,4 (0,8-2,4) | ||
Nhóm can thiệp | χ2 = 6,2 p<0,05 OR = 0,3 | CSHQ 70,6% | |||
Trước can thiệp | 1.302 | 22 | 1,7 (1,1-2,6) | ||
Sau can thiệp | 1026 | 5 | 0,5 (0,3-1,0) | ||
2 nhóm sau CT | χ2 = 4,0 p<0,05 OR = 0,3 | HQCT 28,9% | |||
Nhóm chứng | 1.038 | 15 | 1,4 (0,8-2,4) | ||
Nhóm can thiệp | 1.026 | 5 | 0,5 (0,3-1,0) |
Nhận xét
Chỉ số hiệu quả về tỷ lệ hiện mắc ký sinh trùng sốt rét ở nhóm can thiệp so với trước can thiệp: CSHQ PCT = 70,6%.
Chỉ số hiệu quả về tỷ lệ hiện mắc ký sinh trùng sốt rét ở nhóm chứng so với trước can thiệp: CSHQ PCh = 41,7%.
Hiệu quả can thiệp về tỷ lệ hiện mắc ký sinh trùng sốt rét ở nhóm can thiệp so với nhóm chứng là: HQCT = 70,6% - 41,7% = 28,9%.