Tỷ Lệ Trẻ Em Dưới 5 Tuổi Mắc Sốt Rét Của 4 Xã Biên Giới Trong 5 Năm


188,5

126,5

106,2

114,6

95,3

60,2

58,7

78,1

47,1 76,1

32,8

46,0

32,9

2005

2006

2007

2008

2009

Năm

200 Tỷ lệ ‰


160


120


80


40


0


BNSR xã Xy

BNSR xã A Xing

BNSR xã Thuận

BNSR toàn huyện

BNSR xã Thanh


Biểu đồ 3.3. Tỷ lệ BNSR của 4 xã trong 5 năm từ 2005-2009


Tỷ lệ ‰

171,5

123,6

87,4

109,0

31,6

54,0

53,4

72,0

12,1

200

160

120

80

40

0


Nhận xét


2005 2006 2007 2008 2009

KSTSR xã Xy KSTSR xã Thanh KSTSR xã A Xing KSTSR toàn huyện KSTSR xã Thuận


Biểu đồ 3.4. Tỷ lệ KSTSR của 4 xã trong 5 năm từ 2005-2009


Năm

Tình hình mắc sốt rét tại 4 xã giáp biên giới trung bình trong 5 năm 2005 - 2009

Tỷ lệ mắc sốt rét cao nhất ở xã Xy: 126,9‰; thấp nhất ở xã A Xing: 34,7‰. Tỷ lệ mắc sốt rét của 4 xã này cũng cao nhất trong 12 xã biên giới và cao so với tỷ lệ mắc sốt rét toàn huyện Hướng Hoá (19,9‰). Tỷ lệ mắc KSTSR cũng cao nhất xã Xy 100,7‰; thấp nhất xã A Xing 25,2‰ (Phụ lục III.6.)

3.1.2.2. Tỷ lệ trẻ em dưới 5 tuổi mắc sốt rét của 4 xã biên giới trong 5 năm


49,7

37,5

23,6

16,7

12,1

12,7

14,3

10,3

5,9

5,5

11,7

5,0

60 Tỷ lệ ‰

50


40


30


20


10


0

2005 2006 2007 2008 2009


Năm


BNSR <5 tuổi xã Xy BNSR <5 tuổi xã Thanh BNSR <5 tuổi 4 xã

BNSR <5 tuổi xã Thuận BNSR <5 tuổi xã A Xing


Biểu đồ 3.5. Tỷ lệ bệnh nhân sốt rét trẻ em dưới 5 tuổi so với dân số của 4 xã

Tỷ lệ bệnh nhân sốt rét dưới 5 tuổi từ 14,8-18,2% so với tổng số bệnh nhân sốt rét của mỗi xã nghiên cứu. Tỷ lệ bệnh nhân sốt rét dưới 5 tuổi so với dân số trung bình của 4 xã cao từ: 8,2 - 15,0‰ dân số các xã.

3.1.2.3. Tỷ lệ bệnh nhân sốt rét tại 4 xã theo tháng từ 2005 - 2009


60 Tỷ lệ ‰


50


40


30


20

11,3

10


4,4


8,6 9,1


12,7


33,1


34,3


45,2


46,3


51,7


42,7


17,6


0

1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Tháng


Biểu đồ 3.6. Tỷ lệ BNSR của 4 xã theo tháng trong 5 năm từ 2005 - 2009 Nhận xét

Tỷ lệ BNSR mắc mới của 4 xã theo tháng cao từ 4,4 - 51,7‰, tăng cao từ tháng 6 đến tháng 11 hàng năm.

3.1.2.4. Tình hình mắc sốt rét ở nhóm người có giao lưu biên giới Việt - Lào

Bảng 3.6. Bệnh nhân là người dân tại 4 xã sang Lào trở về bị sốt rét từ 2005 đến 2009


Nội dung các chỉ số


2005

2006

2007

2008

2009

Bệnh nhân toàn huyện Hướng Hoá

SL

1.521

1.591

1.631

972

1.223

Tỷ lệ % BNSR toàn huyện sốt

tại Lào

SL


471

466

456

391

TL%


29,6

28,6

46,9

32,0

Tổng số BNSR 4 xã

SL

428

544

558

494

714

Tỷ lệ % BNSR 4 xã sốt tại Lào so

với tổng số BNSR của 4 xã

SL


170

125

236

224

TL%


31,3

22,4

47,8

31,4

Tỷ lệ% BNSR có đi Lào của 4 xã so với BN có đi Lào toàn huyện

SL


170

125

236

224

TL%


36,1

26,8

51,8

57,3

Có thể bạn quan tâm!

Xem toàn bộ 143 trang tài liệu này.

Nghiên cứu thực trạng sốt rét và đánh giá kết quả can thiệp phòng chống sốt rét tại một số xã biên giới của huyện Hướng Hóa, tỉnh Quảng Trị - 9

Nhận xét

Trong 5 năm 2005-2009 có nhiều bệnh nhân tại 4 xã bị mắc sốt rét có đi Lào về, tỷ lệ BNSR có đi Lào mắc cao so với BNSR của 4 xã: Từ 22,4- 47,8%.

Tỷ lệ BNSR 4 xã có đi Lào mắc cao so với tỷ lệ bệnh nhân sốt rét có đi Lào của toàn huyện Hướng Hoá: từ 28,6 - 46,9%.

Tỷ lệ ‰

57,3

51,8

36,1

22,7

23,3

13,6

23,7

22,4

0

16,7

70

60

50

40

30

20

10

0

2005 2006 2007 2008 2009


Năm


BNSR 4 xã sốt tại Lào so với BNSR 4 xã

BNSR sốt tại Lào của 4 xã so với BN do đi Lào toàn huyện BNSR sốt tại Lào của huyện so với BNSR toàn huyện BNSR toàn huyện Hướng Hoá


Biểu đồ 3.7. Bệnh nhân mắc sốt rét có đi Lào về trong 5 năm từ 2005-2009

Bảng 3.7. Bệnh nhân sốt rét người Lào sang 4 xã điều trị trong 5 năm


Nội dung các chỉ số


2005

2006

2007

2008

2009

Bệnh nhân toàn huyện Hướng

Hoá

SL

1.521

1.591

1.631

972

1.223

Tỷ lệ% BN người Lào mắc SR

đến huyện Hướng Hoá

SL


138

147

202

406

TL%


8,7

9,0

20,8

33,2

Tỷ lệ% BNSR người Lào đến 4 xã so với BNSR người Lào đến huyện Hướng Hoá

SL


109

107

166

312

TL%


79,0

72,8

82,2

76,8

Bệnh nhân sốt rét tại 4 xã

SL

428

544

558

494

714

Tỷ lệ% BNSR là người Lào đến 4 xã so với BNSR 4 xã

SL


109

107

166

312

TL%


20,0

19,2

33,6

43,7

Nhận xét

Tỷ lệ bệnh nhân sốt rét là người Lào sang 4 xã khám và điều trị sốt rét trong 5 năm 2005-2009 từ 20,0 - 43,7% so với tổng số BNSR 4 xã và từ 72,8 - 82,2% so với BNSR người Lào sang huyện Hướng Hoá mỗi năm. Tỷ lệ BNSR người Lào so với tổng số bệnh nhân huyện Hướng Hoá khá cao từ 8,7% - 33,2%.


79,0

82,2

72,8

76,8

43,7

22,7

33,6

23,7

23,3

33,2

20,8

20,0

16.7

000

8,7

19,2

9,0

13.6

100


80


60


40


20


0

2005 2006 2007 2008 2009


Năm


BNSR là người Lào so với BNSR 4 xã

BNSR là người Lào sang 4 xã so với BNSR người Lào sang toàn huyện BNSR người Lào so với BNSR toàn huyện

BNSR toàn huyện Hướng Hoá

Biểu đồ 3.8. Bệnh nhân sốt rét là người Lào sang điều trị tại 4 xã từ 2005 đến 2009

3.2. ĐẶC ĐIỂM DỊCH TỄ SỐT RÉT VÀ MỘT SỐ YẾU TỐ LIÊN QUAN

ĐẾN MẮC SỐT RÉT CỦA 4 XÃ THUẬN, XY, THANH, A XING NĂM 2010

3.2.1. Đặc điểm dịch tễ sốt rét của 4 xã trước can thiệp tháng 1 năm 2010

3.2.1.1. Thông tin chung về 4 xã điều tra

Bảng 3.8. Đặc điểm của mẫu nghiên cứu trước can thiệp


Các biến số điều tra

Nhóm chứng

Nhóm can thiệp

SL(n=1.119)

TL%

SL(n=1.302)

TL%

Giới tính

Nam

560

50,0

590

45,3

Nữ

559

50,0

712

54,7


Nhóm tuổi

<5 tuổi

306

27,3

438

33,7

5-14 tuổi

351

31,4

425

32,6

≥ 15 tuổi

462

41,3

439

33,7

Dân tộc

Vân Kiều

780

69,7

1.302

100,0

Pa Kô

339

30,3

0

0


Nghề nghiệp

Làm rẫy

720

64,3

836

64,2

Học sinh

165

16,2

212

16,3

Còn nhỏ, già

218

19,5

254

19,5

Trình độ

học vấn

Mù chữ

933

83,4

1.040

79,9

Biết chữ

186

16,6

262

20,1

Điều kiện

nhà ở

Kín đáo

886

79,2

1.080

82,9

Sơ sài

233

20,8

222

17,1

Khoảng cách

từ nhà- rừng

< 500m

360

32,2

478

36,7

≥ 500m

759

67,8

824

63,3

Đi rừng, ngủ rẫy

Có đi

214

19,1

168

12,9

Không đi

905

80,9

1.134

87,1

Nhận xét: Cả 2 nhóm đều tương đồng về các đặc điểm: Giới tính, nghề nghiệp: làm rẫy 64,2 - 64,3%. Tỷ lệ mù chữ khá cao 83,4 - 79,9%; sống gần rừng là 32,2 - 36,7%. Đi rừng, ngủ rẫy: 12,9 - 19,1%.

3.2.1.2. So sánh các đặc điểm về dịch tễ sốt rét trước can thiệp năm 2010

Bảng 3.9. So sánh các đặc điểm dịch tễ sốt rét trước can thiệp năm 2010


Chỉ số đánh giá

Tổng số khám

Số mắc sốt rét

Tỷ lệ

%

χ2, p


Số bệnh nhân mắc sốt rét

Chứng

1.119

35

3,1

χ2= 1,5 p>0,05

Can thiệp

1.302

29

2,2

Tổng

2.421

64



Số bệnh nhân có KSTSR (+)

Chứng

1.119

27

2,2

χ2= 1,2 p>0,05

Can thiệp

1.302

22

1,7

Số người có lách sưng

Chứng

1.119

4

0,4


-

Can thiệp

1.302

4

0,3


Bệnh nhân mắc sốt rét sau khi đi Lào


Số BN

BN đi Lào



Chứng

309

114

36,9


p>0,05

Can thiệp

405

110

27,2

Nhận xét. Trước can thiệp cả 2 nhóm đều tương đồng về các đặc điểm dịch tễ SR

3.2.1.3. Cơ cấu ký sinh trùng sốt rét trước can thiệp 1/2010

Bảng 3.10. Cơ cấu ký sinh trùng sốt rét của 4 xã năm 2010


Cơ cấu ký sinh trùng sốt rét

SL

TL%

Số bệnh nhân mắc sốt rét

64

100

Trong đó: - BNSR lâm sàng

15

23,4

- BNSR có ký sinh trùng (+)

49

76,6

P.falciparum (đơn thuần)

23

46,9

P.vivax (đơn thuần)

23

46,9

P.falciparum + P.vivax (phối hợp)

3

6,2


P. vivax 46,9%

P. falci. & P. vivax 6,2%


P. falciparum 46,9%


Biểu đồ 3.9. Cơ cấu ký sinh trùng sốt rét tại 4 xã năm 2010

3.2.2. Kiến thức thái độ, thực hành của người dân tại 4 xã: xã Thuận, xã Xy, xã Thanh, xã A Xing năm 2010

Bảng 3.11. Hiểu biết, thái độ của người dân về bệnh sốt rét


1. Kiến thức về phòng chống bệnh sốt rét

Nhóm chứng

Nhóm can thiệp


1.1. Kiến thức đúng về phòng chống sốt rét:

SL

n = 200

TL%

SL

n = 200

TL%

- Về nguyên nhân gây bệnh SR: sốt rét là do

muỗi truyền

138

69,0

141

70,5

- Về triệu chứng bệnh SR: rét run, sốt nóng...

134

67,0

138

69,0

- Về biện pháp PCSR: Ngủ màn

102

51,0

100

50,0

1.2 Kiến thức không đúng về triệu chứng

bệnh sốt rét

66

33,0

62

31,0

1.3. Kiến thức không đúng về PCSR

Trong đó, cụ thể sau:





Về nguyên nhân: + Do ruồi, nước độc,...

2

1,0

2

1,0

+ Do đi rừng

2

1,0

4

2,0

+ Không biết

52

26,0

59

29,5

2. Thái độ đúng về phòng chống bệnh sốt rét





- Phòng chống SR là phun hoá chất diệt muỗi

158

79,0

163

81,5

- Ngủ màn

102

51,0

100

50,0

- Khi bị sốt đến trạm y tế/bệnh viện, YTTB

198

99,0

197

98,5

Nhận xét: Trước can thiệp cả 2 nhóm đều tương đồng về kiến thức, thái độ, thực hành phòng chống sốt rét: Kiến thức đúng: sốt rét là do muỗi truyền đạt tỷ lệ 69,0 - 70,5%. Thái độ đúng: Ngủ màn: 50 - 51,0%; Phun hoá chất diệt muỗi: 79,0 - 81,5%. Thực hành đúng: Khi bị sốt 98,5-99,0% đến các cơ sở y tế.

Bảng 3.12. Thực hành của người dân về phòng chống bệnh sốt rét


Nội dung

Nhóm chứng

Nhóm can thiệp

1. Thực hành PCSR đúng

SL

n = 200

TL%

SL

n = 200

TL%

Hộ gia đình có ngủ màn

102

51,0

100

50,0

Hộ gia đình có phun hoá chất diệt muỗi

158

79,0

163

81,5

Hộ gia đình có người uống thuốc sốt rét

140

70,0

142

71,0

Hộ gia đình có tẩm màn, phát quang bụi rậm...

21

10,5

20

10,0

Hộ gia đình có người đi rừng có mang màn

24

12,0

26

13,0

Hộ gia đình có người ngủ đêm ở rừng (Số người)

26

13,0

30

15,0

Hộ gia đình có người ngủ đêm ở rừng có

ngủ màn

10

5,0

8

4,0

Hộ gia đình có người đến trạm y tế/bệnh viện,

đến YTTB

198

99,0

197

98,5

Hộ dời chuồng gia súc xa nhà (> 50m)

118

59,0

123

61,5

Hộ không có nước đọng quanh nhà

60

30,0

62

31,0

Hộ không có bụi rậm quanh nhà

44

22,0

46

23,0

2. Thực hành PCSR không đúng





Hộ gia đình không ngủ màn

98

49,0

100

50,0

Hộ gia đình đi rừng không mang màn

180

90,0

170

85,0

Ngủ đêm ở rừng không ngủ màn

20

10,0

18

9,0

3. Giao lưu biên giới





Hộ gia đình không đi Lào

166

83,0

162

81,0

Hộ gia đình có người sang Lào có ngủ ở Lào

34

17,0

38

19,0

Hộ gia đình có người sang Lào có ngủ ở Lào,

có ngủ màn

7

3,5

10

5,0

Hộ gia đình có người sang Lào có ngủ ở Lào

nhưng không hoặc ít ngủ màn

28

14,0

27

13,5

Nhận xét: Thực hành đúng: Cả 2 nhóm khi bị sốt 98,5% - 99,0 đến các cơ sở y tế.

Xem tất cả 143 trang.

Ngày đăng: 16/11/2022
Trang chủ Tài liệu miễn phí