Méon và Sekkat (2005); Public choice, 122(1-2), 69-97 | 63 đến 71 nước từ năm 1970 đến năm 1998 | log(ݕ௧) − log(ݕ) = ߙ + ߙଵlog(ݕ) + ߙଶlog(ܵܿ) + ߙଷ[log(௧) − log()] + ߙସlog(݅݊ݒ) + ߙହlog(݁݊) + [ߙ + ߙ log(݃ݒ)] ∗ log(ܿݎ) + ߤ Trong đó: - y là thu nhập BQĐN - Sc là số năm đi học trung bình - pop là tốc độ tăng dân số; - inv là tỷ lệ đầu tư; - open là độ mở thương mại ; - cor là chỉ số kiểm soát tham nhũng (WB) và chỉ số cảm nhận tham nhũng (TI) ; - gov là chỉ số quản trị | Phân tích hồi quy cho dữ liệu bảng | 1. Ủng hộ giả thuyết tham nhũng là chất ‘bôi trơn bánh xe’ của một số nghiên cứu trước đó. Tác động tiêu cực của tham nhũng đối với TTKT phụ thuộc vào chất lượng thể chế. 2. Tham nhũng làm chậm TTKT nhiều hơn ở các quốc gia có nền pháp quyền yếu kém và một Chính phủ hoạt động kém hiệu quả. 3. Chính phủ hoạt động kém hiệu quả, có hệ thống pháp luật yếu kém và bạo lực chính trị có xu hướng làm trầm trọng thêm tác động tiêu cực của tham nhũng đến đầu tư. 4. Các quốc gia, đặc biệt là các nước có chất lượng thể chế yếu kém nên giảm thiểu tham nhũng để có lợi hơn cho TTKT. | |
4 | Heckelman và Powell (2010); Comparative | 82 nước từ năm 1995 đến năm 2005 | Không trình bày mô hình. Các biến có đề cập gồm: - Tốc độ tăng trưởng | Phân tích hồi quy | 1. Tham nhũng tác động tích cực đối với TTKT ở các quốc gia có nền dân chủ cao. 2. Loại bỏ tham nhũng có thể cải thiện TTKT |
Có thể bạn quan tâm!
- Nghiên cứu tác động của nợ công, tham nhũng đến tăng trưởng kinh tế tại các quốc gia trên thế giới - 23
- Nghiên cứu tác động của nợ công, tham nhũng đến tăng trưởng kinh tế tại các quốc gia trên thế giới - 24
- Nghiên cứu tác động của nợ công, tham nhũng đến tăng trưởng kinh tế tại các quốc gia trên thế giới - 25
- Kết Quả Phân Tích Thống Kê Mô Tả Biến
- Nghiên cứu tác động của nợ công, tham nhũng đến tăng trưởng kinh tế tại các quốc gia trên thế giới - 28
- Kết Quả Phân Tích Tác Động Của Tham Nhũng Đến Tăng Trưởng Kinh Tế (Ttkt)
Xem toàn bộ 264 trang tài liệu này.
Economic Studies, | - Chỉ số tham nhũng | nhưng trong trường hợp thể chế kém hiệu quả | |||
2010, 52, (351– | - Chỉ số đánh giá mức độ dân | làm cho các quy định pháp luật không hiệu quả | |||
378) | chủ | thì tham nhũng lại là chất bôi trơn giúp cải thiện | |||
- Chỉ số tự do kinh tế - EFW | TTKT. | ||||
index, đo lường cho 5 lĩnh | 3. Tham nhũng có tác động tích cực đến tăng | ||||
vực cụ thể là: | trưởng kinh tế thông qua việc cải thiện môi | ||||
Area 1: Size of government | trường thể chế. Tham nhũng chỉ có tác động tiêu | ||||
Area 2: Legal structure | cực đến tăng trưởng khi nước đó có mức độ tự | ||||
Area 3: Sound money | do kinh tế thấp nhưng khi tự do kinh tế trong | ||||
Area 4: Freedom to trade | lĩnh vực quy mô Chính phủ và cải thiện pháp lý, | ||||
Area 5: Regulation | lợi ích của tham nhũng sẽ giảm dần và có thể tác | ||||
- GDP bình quân đầu người | động ngược lại. | ||||
- Tỷ lệ đầu tư trên GDP | 4. Các nước nên chú trọng vào cải thiện chỉ số tự | ||||
- Vốn con người | do kinh tế để giảm nhu cầu tham nhũng hơn là | ||||
chấm dứt sự tùy tiện của người ra quyết định để | |||||
thúc đẩy TTKT. | |||||
5 | Tarek và Ahmed | 30 quốc gia đang | Δy௧ = ߙ + ߚଵܴܦ௧ + ߚଶܵܲ௧ | LSDV, GLS | 1. Tham nhũng và Quyền của Nhà nước là tác |
(2013); | phát triển từ năm | + ߚଷܳܤ௧ | động tiêu cực đến TTKT và có ý nghĩa thống kê | ||
Journal of | 1998 đến năm | + ߚସܴܳ௧ | 2. Trách nhiệm dân chủ, Chính sách ổn định có | ||
Economics Studies | 2011 | + ߚହܧ݀௧ | tác động tích cực đến TTKT và có ý nghĩa thống | ||
and Research, Vol. | + ߚܥܱܴܴ௧ | kê | |||
2013 (2013), | + ߝ௧ | 3. Tham nhũng là một trong những thất bại về |
Article ID 390231, 13 pages | Trong đó: - y là GDP BQĐN Chất lượng thể chế được đo lường thông qua các biến - RD là trách nhiệm dân chủ - SP là chính sách ổn định - QB là mức độ quan liêu - RQ là chất lượng theo quy định - ED là quyền của Nhà nước - CORR là chỉ số tham nhũng (theo ICRG) | chất lượng thể chế. Nó trầm trọng hơn ở các nước có mức thu nhập thấp, ít hội nhập và đông dân | |||
6 | Siddiqui và Ahmed (2013); Structural Change and Economic Dynamics, 24, 18- 33 | 84 quốc gia từ năm 2002 đến năm 2006 | ݕ௧ = ߚ + ߚଵݕ,௧ିଵ + ߚଶܫ௧ + ߚଷܺ௧ + ߳௧ Trong đó: - y là tốc độ TTKT đo bằng GDP BQĐN thực; - I là biến thể chế - X là các biến kiểm soát gồm GDP BQĐN thực trễ 1 kỳ, tỷ lệ tiết kiệm, độ mở thương | FE GMM | 1. Chất lượng thể chế được cải thiện như cải thiện luật pháp sẽ góp phần thúc đẩy TTKT. 2. Loại bỏ quan liêu, tham nhũng và cung cấp thị trường cạnh tranh có thể thúc đẩy TTKT. Tuy nhiên, thực thi luật pháp và củng cố hệ thống tư pháp sẽ chỉ có hiệu lực nếu được hỗ trợ bằng cách tăng cường các quyền chính trị, cạnh tranh và dân chủ. |
mại, trình độ học vấn | |||||
7 | Venard, B. (2013); | 120 quốc gia vào | Economic Development = β + | Partial Least | 1. Chất lượng thể chế cao thì tham nhũng thấp. |
Economics | 4 năm 1998, | β1 Corruption + β2 | Squares | Nước có chất lượng thể chế cao thì mức tham | |
Bulletin, 33(4), | 2001, 2004 và | Institutions +λ | Analysis | nhũng thấp hơn các nước khác. | |
2545-2562. | 2007 | Trong đó | 2. Chất lượng thể chế cao cũng góp phần phát | ||
1. Phát triển kinh tế - | triển kinh tế hơn. Tác động của chất lượng thể | ||||
Economic Development, | chế đối với phát triển kinh tế lớn hơn ở nước có | ||||
2. Chỉ số kiểm soát tham | chất lượng thể chế cao. | ||||
nhũng | 3. Chất lượng thể chế và tham nhũng ảnh hưởng | ||||
1. Chất lượng thể chế - | đến phát triển kinh tế của các nước trong đó ảnh | ||||
Quality institutions, chia | hưởng này lớn hơn đối với các nước có chất | ||||
thành 2 nhóm, nhóm có chất | lượng thể chế kém hơn. | ||||
lượng thể chế thấp và nhóm | 4. Các giải pháp nhằm nâng cao chất lượng thể | ||||
có chất lượng thể chế cao. | chế và giảm tham nhũng sẽ tác động đến phát | ||||
triển kinh tế ở các nước có chất lượng thể chế | |||||
kém hơn. |
Takuma và cộng sự (2014); International Economics Volume 139, October 2014, Pages 80-108 | 109 nước từ năm 1985 đến năm 2009 | ݕ௧ − ݕ,௧ିଵ = (ߙଵ − 1)ݕ.௧ିଵ + ߙଶܨ݈݅݊ܽܿ݅ܽ ܱ݁݊݊݁ݏݏ௧ + ߙଷܥݎݎݑݐ݅݊,௧ + ߙସܨ݈݅݊ܽܿ݅ܽ ܱ݁݊݊݁ݏݏ௧ ∗ ܥݎݎݑݐ݅݊,௧ + ߚܺ,௧+ ߳௧ + ߩ + ݑ௧ Trong đó: -Y là Tốc độ tăng GDP BQĐN thực; - Finacial Openess là Độ mở tài chính; - Corruption là Chỉ số tham nhũng - X là các biến kiểm soát gồm: GDP BQĐN thực trễ 1 kỳ, Vốn con người, Tỷ lệ tín dụng tư nhân trên GDP, Tỷ lệ đầu tư trên GDP, Độ mở thương mại, Tỷ lệ lạm phát, Chi tiêu dùng của Chính phủ, Tốc độ tăng dân số, Tuổi thọ trung | - FE - GMM | 1. Các nước có tham nhũng cao có xu hướng áp đặt thuế suất cao hơn các nước có tham nhũng ít và do đó làm tăng tác động tiêu cực của tham nhũng đối với tăng trưởng khi nước đó tự do hóa tài khoản vốn. 2. Các nước ít tham nhũng thì tác động tiêu cực của tham nhũng lên tăng trưởng sẽ giảm khi nước này tự do hóa tài khoản vốn. 3. Các nước có ít tham nhũng, tự do tài chính thì có tăng trưởng cao nhất. Các nước có ít tham nhũng, tài chính đóng thì tăng trưởng cao nhì. Các nước có tham nhũng cao, tài chính đóng thì tăng trưởng cao ba và cuối cùng tăng trưởng thấp nhất thuộc về các nước có tham nhũng cao và tự do tài chính. 4. Sự kết hợp của tham nhũng và tự do tài chính sẽ tác động tiêu cực đến tăng trưởng. Tuy nhiên, tự do hóa tài khoản vốn sẽ có lợi cho các nước ít tham nhũng và gây bất lợi cho các nước tham nhũng cao. |
bình | |||||
9 | Chiung-Ju Huang (2016); The North American Journal of Economics and Finance, Volume 35, January 2016, Pages 247-256 | 13 nước ở Châu Á Thái Bình Dương từ năm 1997 đến năm 2013 | Xem xét hệ phương trình đồng thời giữa TTKT và tham nhũng. Trong đó: - Tăng trưởng kinh tế được đo bằng tốc độ tăng GDP BQĐN thực. - Chỉ số cảm nhận tham nhũng - Chỉ số Tự do kinh tế | - Lagrange multiplier (LM) test - Wald and Swamy’s test - Adjusted LM test - Granger causality analysis | 1. Mối quan hệ nhân quả giữa tham nhũng và tăng trưởng kinh tế ở 13 nước là khác nhau. 2. Tại Hàn Quốc, sự gia tăng tham nhũng là nguyên nhân dẫn đến tăng trưởng kinh tế trong khi đối với các nước khác thì không. 3. Tại Trung Quốc, sự gia tăng tăng trưởng kinh tế dẫn đến sự gia tăng tham nhũng trong khi ở các nước còn lại tăng trưởng gần như không có ảnh hưởng đáng kể đến tham nhũng. |
10 | Nguyễn Văn | 46 quốc gia | ln _݃݀ܿ௧ | - FEM – xác | 1. Cải thiện chất lượng thể chế giúp giảm mức |
Cường (2016); | chuyển đổi trong | = ߚ + ߚଵܿݎ௧ | định hệ số hồi | độ tham nhũng và tồn tại sự tác động tương hỗ | |
Luận án tiến sĩ ĐH | giai đoạn từ 2002 | + ߚଶ݂݁ܿݎ݁݁௧ + ߚଷ݀݁݉௧ | quy | giữa chất lượng thể chế chính trị và thể chế kinh | |
Kinh tế Tp.HCM | đến 2012 | + ߚସܿݎ௧ ∗ ݂݁ܿݎ݁݁௧ | - GLS - xác định | tế trong việc kiểm soát tham nhũng. | |
+ ߚହܿݎ௧ ∗ ݀݁݉௧ | hệ số hồi quy | 2. Cải thiện thu nhập có tác động tích cực trong | |||
+ ߚݏܿℎ݈௧ + ߚ݅݊ݒ݁ݏݐ௧ | - GMM | việc xóa bỏ nạn tham nhũng. | |||
+ ߚ଼௧ + ߚଽݐ௧ | - 2SLS kiểm tra | 3. Tồn tại quan hệ phi tuyến giữa thu nhập và | |||
+ ߚଵ ܩܱܸா௫௧ + ߝ௧ | tính vững | mức tham nhũng trong các nước chuyển đổi. | |||
Trong đó: | 4. Khi điều kiện chất lượng thể chế kém thì tham | ||||
- gdppc là thu nhập BQĐN | nhũng thực sự trở thành chất bôi trơn giúp thúc | ||||
- Cor là chỉ số cảm nhận tham | đẩy tăng trưởng kinh tế. |
nhũng - ecofree là chỉ số tự do kinh tế - demo là tự do dân chủ - school là tỷ lệ học sinh đang theo học cấp bậc tiểu học - invest là tỷ lệ đầu tư so với GDP - pop là tốc độ gia tăng dân số - top là độ mở thương mại - Gov_Ex là tỷ lệ chi tiêu dùng Chính phủ | |||||
11 | D’Agostino, G.; Dunne, J.P.; Pieroni (2016a); World Dev. 2016 84, 190–205 | 106 nước từ năm 1996 đến năm 2010 | ݕ௧ = ߙ + ߰ܺଵ+ ߰ଶݕ,௧ିଵ ଵ ௧ + ߰ଷݎ݅ݒ௩௧ + ߰ ܺଶ ସ ௧ + ܴܶ௧ + ݒ + ߟ௧ + ߤ௧ Trong đó: - y là Tốc độ tăng trưởng GDP bình quân hàng năm X1 gồm các biến Tỷ lệ chi cho quân đội trên GDP, Tỷ lệ chi | OLS FE GMM | 1. Tham nhũng có ảnh hưởng trực tiếp tiêu cực đến tăng trưởng kinh tế. 2. Tham nhũng kết hợp với chi tiêu quân đội và đầu tư có ảnh hưởng tiêu cực mạnh mẽ lên tăng trưởng kinh tế. 3. Chống tham nhũng sẽ tác động tích cực trực tiếp đến tăng trưởng và gián tiếp đến gánh nặng quân sự. 4. Kết hợp giữa chính sách giảm tham nhũng, |
cho đầu tư trên GDP, Tỷ lệ chi cho tiêu dùng trên GDP, Chỉ số kiểm soát tham nhũng - priv là Tỷ lệ đầu tư tư nhân trên GDP - X2 gồm các biến Chất lượng của thể chế - Regulation quality, Sự ổn định của thể chế – Political stability, Độ mở thương mại – Trade openness - TR là biến giả Xu hướng theo khu vực | các biện pháp giảm gánh nặng quân sự (như tham gia các hiệp định an ninh khu vực) sẽ có tác động đáng kể đến tăng trưởng kinh tế | ||||
12 | D’Agostino, G.; Dunne, J.P.; Pieroni (2016b); European Journal of Political Economy Volume 43, June 2016, Pages 71-88 | 48 nước Châu Phi từ năm 1996 đến năm 2010 | ݕ௧ = ߙ + ߰ ܺଵ + ߰ଶݕ,௧ିଵ ଵ ௧ + ߰ଷݎ݅ݒ௩௧ + ݒ+ ߟ௧ + ߤ௧ Trong đó: - y là Tốc độ tăng GDP bình quân - X gồm các biến Tỷ lệ chi cho quân đội trên GDP, Tỷ lệ | OLS FE GMM | 1. Tham nhũng tác động ngược chiều đến tăng trưởng kinh tế và cùng chiều với chi đầu tư của Chính phủ. 2. Tham nhũng có ảnh hưởng đến chi tiêu quân đội và làm chi tiêu quân đội tác động tiêu cực nhiều hơn đến tăng trưởng. 3. Các nước giàu tài nguyên hơn thì chi tiêu quân đội tác động tiêu cực đến tăng trưởng ít hơn các nước còn lại. |