Kết Quả Phân Tích Hồi Quy, Đánh Giá Mô Hình Và Kiểm Định Giả Thuyết Kết Quả Phân Tích Hồi Quy


Mô hình điều chỉnh này là mô hình chính thức bao gồm các yếu tố: (1) Thông tin tour, (2) Giá tour và các dịch vụ khác, (3) Uy tính thương hiệu, (4) Loại hình tour và các dịch vụ khác, (5) Chất lượng.

Bảng 4.11: Yếu tố tác động đến mức độ cảm nhận


Nhân tố

Tên biến

Diễn giải

1

X1

Thông tin tour

2

X2

Giá tour và giá các dịch vụ khác

3

X3

Uy tín thương hiệu

4

X4

Loại hình tour và các dịch vụ khác

5

X5

Chất lượng

Có thể bạn quan tâm!

Xem toàn bộ 137 trang tài liệu này.


Mô hình hồi quy có dạng như sau:

Y = β0 + β1X1 + β2X2 + β3X3 + β4X4 + β5X5 + ε

Trong đó: βi: Các hệ số hồi quy riêng phần ε: Biến độc lập ngẫu nhiên

4.2.5. Phân tích hồi quy đa biến

4.2.5.1. Phân tích hệ số tương quan

Trước khi tiến hành phân tích hồi quy tuyến tính bội thì việc xem xét mối tương quan tuyến tính giữa các biến độc lập với biến phụ thuộc và giữa các biến độc lập với nhau là công việc phải làm và hệ số tương quan Pearson trong ma trận hệ số tương quan được dùng để xem xét mối tương quan này.

Bảng 4.12. Ma trận hệ số tương quan giữa các biến


Correlations


Y

TTT

GT

UT

LHT

CL


Y

Pearson

Correlation

1

,632**

,302**

,541**

,449**

,350**

Sig. (2-tailed)


,000

,000

,000

,000

,000

N

285

285

285

285

285

285

TTT

Pearson Correlation

,632**

1

,223**

,444**

,381**

,257**




Sig. (2-tailed)

,000


,000

,000

,000

,000

N

285

285

285

285

285

285


GT

Pearson Correlation

,302**

,223**

1

,319**

,414**

,405**

Sig. (2-tailed)

,000

,000


,000

,000

,000

N

285

285

285

285

285

285


UT

Pearson Correlation

,541**

,444**

,319**

1

,469**

,276**

Sig. (2-tailed)

,000

,000

,000


,000

,000

N

285

285

285

285

285

285


LHT

Pearson

Correlation

,449**

,381**

,414**

,469**

1

,290**

Sig. (2-tailed)

,000

,000

,000

,000


,000

N

285

285

285

285

285

285


CL

Pearson

Correlation

,350**

,257**

,405**

,276**

,290**

1

Sig. (2-tailed)

,000

,000

,000

,000

,000


N

285

285

285

285

285

285

**. Correlation is significant at the 0.01 level (2-tailed).

Nguồn: Kết quả xử lý từ dữ liệu điều tra (phụ lục 8)

Bảng 4.12 trình bày kết quả kiểm định hệ số tương quan giữa các biến trong mô hình nghiên cứu. Kết quả cho thấy hệ số tương quan giữa các biến đều nhỏ hơn 0,6 và sig <0,05. Do đó có thể sơ bộ kết luận rằng giữa các biến độc lập không có hiện tượng đa cộng tuyến cao. Vì vậy, giả định về không có hiện tượng đa cộng tuyến giữa các biến độc lập trong phân tích hồi quy tiếp theo sẽ được thõa mãn.

4.2.6. Phân tích hồi quy tuyến tính bội

4.2.6.1. Kết quả phân tích hồi quy, đánh giá mô hình và kiểm định giả thuyết Kết quả phân tích hồi quy

Phương pháp Enter (đưa tất cả các biến vào một lần) để phân tích và xây dựng mô hình hồi quy bội cho ra kết quả như sau:


Bảng 4.13. Đánh giá độ phù hợp của mô hình


Model Summaryb


Mô hình


Hệ số R


Hệ số R

bình phương


Hệ số R bình phương

hiệu chỉnh


Sai số chuẩn ước

lượng

Change Statistics


Durbin- Watson

Hệ số R bình phương sau

khi đổi


Hệ số

F khi đổi


df1


df2


Sig. F Change

1

,718a

,516

,507

,64884

,516

59,477

5

279

,000

1,812

a. Dự báo: (hằng số), CL, TTT, GT, UT, LHT

b. Biến phụ thuộc: Y

Nguồn: Kết quả xử lý từ dữ liệu điều tra (phụ lục 9)

Bảng 4.14. Kiểm định độ phù hợp của mô hình


ANOVAa

Mô hình

Tổng bình phương

Df (Bậc tự do)

Bình

phương trung bình

Hệ số F

Hệ số Sig.


1

Hồi quy

125,196

5

25,039

59,477

,000b

Phần dư

117,457

279

,421



Tổng cộng

242,653

284




a. Biến phụ thuộc: Y

b. Dự báo: (hằng số), CL, TTT, GT, UT, LHT


Bảng 4.15. Phân tích hồi quy bội


Hệ số tương quan Coefficientsa


Mô hình


Unstandardized Coefficients


Standardized Coefficients


t


Sig.


Collinearity Statistics


B

Std.

Error


Beta


Tolerance


VIF

1

(Hằng số)

-,636

,253


-2,510

,013



TTT

,514

,056

,439

9,159

,000

,754

1,326

GT

,030

,057

,025

,520

,604

,731

1,367

UT

,297

,061

,248

4,900

,000

,680

1,471

LHT

,158

,067

,119

2,342

,020

,671

1,489


CL

,138

,052

,124

2,656

,008

,795

1,258

Nguồn: Phân tích dữ liệu SPSS 20.0 theo phụ lục 9

Đánh giá độ phù hợp của mô hình


Hệ số R2 điều chỉnh (Adjusted R square) = 0.507, điều này nói lên rằng mô hình hồi quy tuyến tính bội đã xây dựng phù hợp với dữ liệu thực tế đến 50,7%.

Kiểm định độ phù hợp của mô hình

Kiểm định F là phép kiểm định giả thuyết về độ phù hợp của mô hình hồi quy tuyến tính trên tổng thể. Tức là dựa vào giá trị Sig để kiểm định mối quan hệ tuyến tính giữa biến phụ thuộc và biến độc lập để xem xét biến phụ thuộc có liên hệ tuyến tính với toàn bộ tập hợp các biến độc lập trên tổng thể hay không.

Dựa vào bảng phân tích ANOVA, ta thấy Sig = 0,000 < 0,05, như vậy có thể kết luận là các biến độc lập hiện có trong mô hình có thể giải thích được sự thay đổi của biến phụ thuộc trên tổng thể với mức ý nghĩa kiểm định là 5%. Điều này có nghĩa là mô hình tác giả xây dựng phù hợp với tập dữ liệu và có thể sử dụng được.

Kết quả phân tích phương sai ở bảng 4.14 cho thấy tổng bình phương của hồi quy bằng 125,196 lớn hơn nhiều so với tổng bình phương của phần dư bằng 117,457. Chứng tỏ mô hình nghiên cứu đã giải thích được hầu hết phương sai của biến phụ thuộc.

Kiểm định đa cộng tuyến

Kiểm định đa cộng tuyến bằng hệ số phóng đại phương sai (VIF). Nếu VIF lớn hơn 10 thì có thể xảy ra hiện tượng đa cộng tuyến (Nguyễn Đình Thọ, 2011). Kết quả cho thấy hệ số phóng đại phương sai (VIF) có giá trị từ 1.258 đến 1.489, đạt yêu cầu (VIF < 10). Vậy mô hình hồi quy tuyến tính bội không có hiện tượng đa cộng tuyến, mối quan hệ giữa các biến độc lập không ảnh hưởng đến kết quả giải thích của mô hình.

Phương trình hồi quy tuyến tính bội

Các biến độc lập TTT, UT, LHT, CL đều có mức sig < 0.05 nên cả 4 nhân tố này đều có ý nghĩa trong mô hình hồi quy. Tất cả các hệ số β của 4 biến này đều mang dấu (+), nghĩa là các biến này đều có tương quan dương với biến Y. Điều này phù hợp với các giả thuyết trong mô hình đề nghị của tác giả.

Ngoại trừ hệ số hồi quy của yếu tố giá tour (GT) : Sig = 0,604 > 0,05 không có mối tương quan đủ mạnh và không có ý nghĩa thống kê khi đưa vào mô hình phân


tích. Như vậy, khi khách hàng đến với công ty du lịch Vietravel là một công ty có uy tính và thương hiệu cao trên thị trường, chất lượng dịch vụ luôn đứng đầu cho nên yếu tố giá tour không được chú trọng tới. Và đa phần khách hàng mong muốn có một chuyến đi ý nghĩa và được phục vụ tốt để tận hưởng cuộc sống thì họ chấp nhận các giá phải trả.

Qua phân tích này cho thấy, trong các yếu tố thì yếu tố thông tin tour (TTT) có tác động mạnh nhất đến sự hài lòng của khách hàng (hệ số 0.515), uy tính thương hiệu (UT), loại hình tour (LHT) và chất lượng (CL) có ảnh hưởng đến sự hài lòng của khách hàng ở mức độ thấp hơn.

Như vậy, kết quả kiểm định các giả thuyết được trình bày trong bảng 4.16

Bảng 4.16 : Kết quả kiểm định giả thuyết


Giả thuyết

Nội dung

Sig

VIF

Kết quả kiểm định


H5

Thông tin tour phong phú và chính xác, mức độ phong phú và chính xác về thông tin tour

ảnh hưởng đến sự hài lòng của khách hàng


0,000


1,326


Chấp nhận

H4

Uy tín thương hiệu, là yếu tố quyết định đến

lòng trung thành của khách hàng

0,000

1,471

Chấp nhận


H3

Loại hình tour và các dịch vụ, có nhiều loại hình, nhiều sản phẩm khác nhau để lựa chọn, để thõa mãn những nhu cầu khác nhau của

khách hàng


0,020


1,489


Chấp nhận

H1

Chất lượng, nhân tố tác động đến sự hài lòng

của khách hàng

0,008

1,258

Chấp nhận

H2

Giá tour và giá các dịch vụ, tác động của yếu

tố giá cả đến sự hài lòng của khách hàng

0,604

1,367

Không

chấp nhận


Với dữ liệu thu được trong phạm vi nghiên cứu của đề tài và dựa vào bảng kết quả hồi quy tuyến tính bội, phương trình hồi quy tuyến tính bội thể hiện các nhân tố ảnh hưởng đến sự hài lòng của khách hàng như sau:


Y = 0,439 X1 + 0,248X3 + 0,119X4 + 0,124X5

MDCN = 0,439 TTT + 0,248 UTT + 0,119 LHT + 0,124 CL

Hệ số R2 = 0,507 chứng tỏ mô hình nghiên cứu đã phù hợp 50.7% với tập dữ liệu, mô hình đã giải thích được 50.7% sự biến thiên thay đổi của dữ liệu nghiên cứu, bên cạnh đó hệ số Durbin – Watson được sử dụng để kiểm định sự tương quan của các sai số kề nhau của mô hình.

Giả thuyết H0 được đặt ra là hệ số tương quan tổng thể của các phần dư bằng 0, nếu phần dư không có tương quan chuỗi bậc nhất với nhau thì giá trị hệ số 1<Durbin–Watson<3. Kết quả hồi quy trong bảng 4.13 cho thấy hệ số Durbin–Watson = 1.812 ta có kết luận rằng sai số có tính độc lập không có tương quan giữa phần dư hay nói cách khác ta chấp nhận H0, các giả định về sai số không bị vi phạm.

4.2.7. Kiểm định sự phân phối chuẩn của phần dư

Đối với kiểm định này, nếu trung bình của phần dư (Mean) bằng 0 và độ lệch chuẩn (Std.Dev) bằng 1 thì có thể kết luận rằng phần dư có phân phối chuẩn không bị vi phạm. Căn cứ vào biểu đồ 4.17, nhận thấy giá trị trung bình của phần dư bằng 0 và độ lệch chuẩn bằng 0,991 tức xấp xỉ bằng 1. Như vậy, chúng ta có thể kết luận rằng phần dư có phân phối chuẩn và đạt điều kiện để chạy phân tích hồi quy.

B iểu đồ 4 17 Giả định phân phối chuẩn của phần dư Biểu đồ 4 18 Biểu 6


Biểu đồ 4.17: Giả định phân phối chuẩn của phần dư


Biểu đồ 4 18 Biểu đồ biểu thị sự phân phối chuẩn của phần dư 4 2 8 Kiểm 7

Biểu đồ 4.18: Biểu đồ biểu thị sự phân phối chuẩn của phần dư

4.2.8. Kiểm định các giả định hồi quy

Phân tích hồi quy không phải chỉ là việc mô tả các dữ liệu quan sát được. Từ các kết quả quan sát được trong mẫu, bạn phải suy rộng kết luận cho mối liên hệ giữa các biến trong tổng thể. Sự suy rộng các kết quả của mẫu cho các giá trị của tổng thể phải trên cở sở các giả định cần thiết (Hoàng Trọng và Chu Nguyễn Mộng Ngọc, 2008) như sau:

Giả định liên hệ tuyến tính

Kiểm tra bằng biểu đồ phân tán scatter cho phần dư chuẩn hóa (Standardized residual) và giá trị dự doán chuẩn hóa (Standardized predicted value). Kết quả cho thấy phần dư phân tán ngẫu nhiên trong một vùng xung quanh đường đi qua tung độ 0 và không có một hình dạng cụ thể nào. Như vậy giả định liên hệ tuyến tính được chấp nhận.



Biểu đồ 4 19 Biểu đồ phân tán giữa phần dư chuẩn hóa và giá trị ước 9

Biểu đồ: 4.19: Biểu đồ phân tán giữa phần dư chuẩn hóa và giá trị ước lượng

4.2.9. Kiểm định sự khác biệt theo giới tính

Bảng 4.20. Kết quả kiểm định sự khác biệt về giới tính


Group Statistics


gioi tinh

N

Mean

Std. Deviation

Std. Error Mean

Y

Nu

178

3,3427

,89599

,06716

Nam

107

3,2991

,97337

,09410




Kiểm định phương sai đồng nhất - Levene


Kiểm định đồng nhất của giá trị trung bình (t-test)


F


Sig.


t


df


Sig.(2-tailed)

Độ lệch trung bình


Độ lệch chuẩn

Độ lệch tin cậy

95%

Thấp

hơn

Cao

hơn

Y

Phương sai đồng

nhất


,517


,473


,385


283


,700


,04363


,11324


-,17927


,26653

Phương sai không đồng nhất




,377


209,008


,706


,04363


,11561


-,18427


,27153

Xem tất cả 137 trang.

Ngày đăng: 05/06/2023
Trang chủ Tài liệu miễn phí