Kết quả phỏng vấn được trình bày tại bảng 3.8.
Bảng 3.8. Kết quả phỏng vấn lựa chọn test đánh giá SMTĐ cho nam VĐV Pencak Silat Bộ Công an (n=33)
Nhóm | Các test | Ưu tiên 1 | Ưu tiên 2 | Ưu tiên 3 | Kết quả | |||||
mi | Đ | mi | Đ | mi | Đ | Tổng điểm | % | |||
1 | SMTĐ chung | Chạy 30m xuất phát cao (s) | 14 | 42 | 8 | 16 | 11 | 11 | 69 | 69.70 |
2 | Nhảy dây 15s (lần) | 21 | 63 | 8 | 16 | 4 | 4 | 83 | 83.84 | |
3 | Bật nhảy Adam 15s (lần) | 14 | 42 | 6 | 12 | 13 | 13 | 67 | 67.68 | |
4 | Cơ lưng 15s (lần) | 20 | 60 | 7 | 14 | 6 | 6 | 80 | 80.81 | |
5 | Cơ bụng 15s (lần) | 20 | 60 | 9 | 18 | 4 | 4 | 82 | 82.83 | |
6 | Nằm sấp chống đẩy 15s (lần) | 22 | 66 | 8 | 16 | 3 | 3 | 85 | 85.86 | |
7 | Co tay xà đơn 15s (lần) | 14 | 42 | 9 | 18 | 10 | 10 | 70 | 70.71 | |
8 | SMTĐ chuyên môn | Đấm tốc độ 2 tay liên tục 10s (lần) | 14 | 42 | 7 | 14 | 12 | 12 | 68 | 68.69 |
9 | Đá ngang hai đích đối diện cách 3m 20s (lần) | 19 | 57 | 11 | 22 | 3 | 3 | 82 | 82.83 | |
10 | Di chuyển đổi chân chữ V tại chỗ đấm tốc độ 20s (lần) | 18 | 54 | 12 | 24 | 3 | 3 | 81 | 81.82 | |
11 | Quét sau 15s (lần) | 19 | 57 | 12 | 24 | 2 | 2 | 83 | 83.84 | |
12 | Đá vòng cầu luân phiên 2 chân liên tục 15s (lần) | 13 | 39 | 9 | 18 | 11 | 11 | 68 | 68.69 | |
13 | Đá tống trước 15s (lần) | 18 | 54 | 14 | 28 | 1 | 1 | 83 | 83.84 | |
14 | Tổ hợp 3 đòn quy định trong 30s (lần) | 14 | 42 | 9 | 18 | 10 | 10 | 70 | 70.71 | |
15 | Tổ hợp 3 đòn tay phối hợp tự chọn 8 lần (s) | 18 | 54 | 14 | 28 | 1 | 1 | 83 | 83.84 |
Có thể bạn quan tâm!
- Phương Pháp Phân Tích Và Tổng Hợp Tài Liệu
- Thực Trạng Sức Mạnh Tốc Độ Của Nam Vận Động Viên Pencak Silat Bộ Công An.
- Phân Bổ Thời Gian Huấn Luyện Các Tố Chất Thể Lực Thành Phần Theo Kế Hoạch Huấn Luyện Nam Vđv Pencak Silat Bộ Công An Năm 2017 (N=446 Giờ)
- Bảng Điểm Đánh Giá Trình Độ Smtđ Của Nam Vđv Pencak Silat Trẻ Bộ Công An – Trình Độ Cấp 1
- Bàn Luận Về Thực Trạng Trình Độ Sức Mạnh Tốc Độ Cho Nam Vận Động Viên Pencak Silat Bộ Công An
- Kết Quả Phỏng Vấn Lựa Chọn Bài Tập Phát Triển Smtđ Cho Nam Vđv Pencak Silat Bộ Công An (N=42)
Xem toàn bộ 192 trang tài liệu này.
Qua bảng 3.8 cho thấy: Theo nguyên tắc phỏng vấn đặt ra, đề tài lựa chọn được 09 test có tổng điểm phỏng vấn đạt từ 80% tổng điểm tối đa trở lên và
được lựa chọn để đánh giá SMTĐ cho nam VĐV Pencak Silat, Bộ Công an gồm:
Test đánh giá SMTĐ chung:
1. Nhảy dây 15s (lần)
2. Cơ lưng 15s (lần)
3. Cơ bụng 15s (lần)
4. Nằm sấp chống đẩy 15s (lần)
Test đánh giá SMTĐ chuyên môn
5. Đá ngang hai đích đối diện cách 3m 20s (lần)
6. Di chuyển đổi chân chữ V tại chỗ đấm tốc độ 20s (lần)
7. Quét sau 15s (lần)
8. Đá tống trước 15s (lần)
9. Tổ hợp 3 đòn tay phối hợp tự chọn 8 lần (s)
Các test còn lại vì có tổng điểm phỏng vấn nhỏ hơn 80% tổng điểm tối đa nên bị loại theo nguyên tắc phỏng vấn đặt ra gồm:
Test đánh giá SMTĐ chung:
1. Chạy 30m xuất phát cao (s)
2. Bật nhảy Adam 15s (lần)
3. Co tay xà đơn 15s (lần)
Test đánh giá SMTĐ chuyên môn
4. Đấm tốc độ 2 tay liên tục 10s (lần)
5. Đá vòng cầu luân phiên 2 chân liên tục 15s (lần)
6. Tổ hợp 3 đòn quy định trong 30s (lần)
Như vậy, qua phỏng vấn đề tài đã lựa chọn được 9 test đánh giá SMTĐ cho nam VĐV Pencak Silat, Bộ Công an. Tuy nhiên, để có thể sử dụng các test này trong thực tế SMTĐ cho VĐV, còn cần xác định độ tin cậy và tính thông báo của các test trên đối tượng nghiên cứu. Công việc này sẽ được tiến hành trong các bước nghiên cứu tiếp theo của luận án.
Kết quả xác định tính thông báo của các test
Để đảm bảo tính khoa học khi đưa các test vào ứng dụng trong đánh giá SMTĐ của nam VĐV Pencak Silat Bộ Công an, đề tài tiến hành xác định Hệ số tương quan thứ bậc (spearmen) giữa kết quả kiểm tra của 09 test (đã được lựa chọn qua phỏng vấn) với thành tích thi đấu vòng tròn 1 lượt tính điểm của VĐV Pencak Silat Bộ Công an theo từng lứa tuổi, trình độ tập luyện. Số lượng VĐV cụ thể thể được trình bày tại bảng 3.9.
Bảng 3.9. Phân bổ số lượng VĐV theo lứa tuổi và trình độ tập luyện
Phân theo lứa tuổi | Phân theo trình độ | Tổng | ||||
16 tuổi | 17 tuổi | 18 tuổi | Cấp 1 | Kiện tướng | ||
1 | 6 | 7 | 6 | 11 | 8 | 19 |
Kết quả xác định tính thông báo của các test được trình bày tại bảng 3.10.
Bảng 3.10. Mối tương quan giữa kết quả kiểm tra các test và thành tích thi đấu của nam VĐV Pencak Silat trẻ Bộ Công an (n=19)
Phân loại | Test kiểm tra | Lứa tuổi | Trình độ | ||||
16 tuổi | 17 tuổi | 18 tuổi | Cấp 1 | Kiện tướng | |||
1 | SMTĐ chung | Nhảy dây 15s (lần) | 0.79 | 0.78 | 0.79 | 0.79 | 0.78 |
2 | Cơ lưng 15s (lần) | 0.78 | 0.73 | 0.81 | 0.82 | 0.81 | |
3 | Cơ bụng 15s (lần) | 0.77 | 0.76 | 0.83 | 0.78 | 0.80 | |
4 | Nằm sấp chống đẩy 15s (lần) | 0.75 | 0.74 | 0.76 | 0.81 | 0.80 | |
5 | SMTĐ chuyên môn | Đá ngang hai đích đối diện cách 2.5m 20s (lần) | 0.79 | 0.72 | 0.73 | 0.80 | 0.79 |
6 | Di chuyển đổi chân chữ V tại chỗ đấm tốc độ 20s (lần) | 0.80 | 0.80 | 0.78 | 0.78 | 0.77 | |
7 | Quét sau 15s (lần) | 0.81 | 0.81 | 0.81 | 0.76 | 0.78 | |
8 | Đá tống trước 15s (lần) | 0.82 | 0.78 | 0.83 | 0.77 | 0.77 | |
9 | Tổ hợp 3 đòn tay phối hợp tự chọn 8 lần (s) | 0.81 | 0.77 | 0.80 | 0.79 | 0.79 |
Qua bảng 3.10 cho thấy: Ở cả 09 chỉ tiêu đánh giá trên cả đối tượng phân loại theo nhóm tuổi và đối tượng phân loại theo trình độ kết quả thu được đều có
mối tương quan mạnh với thành tích thi đấu của VĐV. Các mối tương quan tính được đều đạt từ 0.72 đến 0.83, thỏa mãn yêu cầu của phép đo lường thể thao với r≥0.60 ở ngưỡng P<0,05. Như vậy có nghĩa là các test trên đảm bảo tính thông báo cần thiết trên đối tượng nam VĐV Pencak Silat Bộ Công an.
Kết quả xác định độ tin cậy của các test
Sau khi đã xác định được 09 test đánh giá SMTĐ cho nam VĐV Pencak Silat Bộ Công an đảm bảo tính thông báo, luận án tiếp tục xác định độ tin cậy của các test bằng phương pháp test lặp lại cho các lứa tuổi và trình độ. Phương pháp và điều kiện lập test như nhau ở cả 2 lần lập test. Thời gian thực hiện test lặp lại được tiến hành trong cùng một buổi, cách nhau 7 ngày. Độ tin cậy được xác định bằng phương pháp tính hệ số tương quan cặp giữa 2 lần lập test của 09 chỉ tiêu ở cả phân loại theo nhóm tuổi và phân loại theo trình độ. Kết quả chi tiết được trình bày tại bảng 3.11.
Bảng 3.11. Mối tương quan giữa hai lần tập test của các test đánh giá SMTĐ cho nam VĐV Pencak Silat Bộ Công an (n=19)
Phân loại | Test kiểm tra | Lứa tuổi | Trình độ | ||||
16 tuổi | 17 tuổi | 18 tuổi | Cấp 1 | Kiện tướng | |||
1 | SMTĐ chung | Nhảy dây 15s (lần) | 0.84 | 0.84 | 0.84 | 0.84 | 0.83 |
2 | Cơ lưng 15s (lần) | 0.86 | 0.82 | 0.83 | 0.83 | 0.81 | |
3 | Cơ bụng 15s (lần) | 0.85 | 0.83 | 0.83 | 0.84 | 0.81 | |
4 | Nằm sấp chống đẩy 15s (lần) | 0.84 | 0.82 | 0.82 | 0.85 | 0.84 | |
5 | SMTĐ chuyên môn | Đá ngang hai đích đối diện cách 2.5m 20s (lần) | 0.82 | 0.84 | 0.84 | 0.83 | 0.82 |
6 | Di chuyển đổi chân chữ V tại chỗ đấm tốc độ 20s (lần) | 0.84 | 0.82 | 0.83 | 0.82 | 0.85 | |
7 | Quét sau 15s (lần) | 0.82 | 0.83 | 0.82 | 0.83 | 0.83 | |
8 | Đá tống trước 15s (lần) | 0.82 | 0.83 | 0.83 | 0.84 | 0.84 | |
9 | Tổ hợp 3 đòn tay phối hợp tự chọn 8 lần (s) | 0.83 | 0.84 | 0.82 | 0.81 | 0.82 |
Qua bảng 3.11 cho thấy: Ở cả 09 chỉ tiêu khi phân loại thành 03 nhóm tuổi và khi phân loại theo trình độ tập luyện, mối tương quan giữa 2 lần kiểm tra các
test đều thu được với rtính = 0.81 đến 0.86> 0.80 và lớn hơn rbảng với P < 0.05, nghĩa là độ tin cậy đảm bảo trên đối tượng nam VĐV Pencak Silat Bộ Công an.
Như vậy qua 4 bước nghiên cứu, đặc biệt là 2 bước xác định tính thông báo và độ tin cậy của các test đề tài đã chọn ra được 09 test đủ tiêu chuẩn trong đánh giá SMTĐ cho nam VĐV Pencak Silat Bộ Công an. Cụ thể gồm:
Đánh giá SMTĐ chung:
Test 1. Nhảy dây 15s (lần); Test 2. Cơ lưng 15s (lần); Test 3. Cơ bụng 15s (lần); Test 4. Nằm sấp chống đẩy 15s (lần).
Đánh giá SMTĐ chuyên môn:
Test 5. Đá ngang hai đích đối diện cách 3m 20s (lần); Test 6. Di chuyển đổi chân chữ V tại chỗ đấm tốc độ 20s (lần); Test 7. Quét sau 15s (lần); Test 8. Đá tống trước 15s (lần) và Test 9. Tổ hợp 3 đòn tay phối hợp tự chọn 8 lần (s).
Phân tích chi tiết các test được trình bày tại chương 2 của luận án.
3.1.2.2. Xây dựng tiêu chuẩn đánh giá sức mạnh tốc độ của nam vận động viên Pencak Silat Bộ Công an
So sánh sự khác biệt kết quả kiểm tra các test giữa VĐV các nhóm tuổi và trình độ
Để có căn cứ xây dựng tiêu chuẩn đánh giá trình độ SMTĐ cho nam VĐV Pencak Silat trẻ Bộ Công an, chúng tôi tiến hành so sánh trình độ SMTĐ của VĐV theo từng nhóm tuổi và trình độ tập luyện để tìm hiểu sự khác biệt trình độ SMTĐ VĐV. Nếu các VĐV các nhóm không có sự khác biệt có ý nghĩa thống kê, chúng tôi sẽ xây dựng chung một tiêu chuẩn đánh giá SMTĐ cho các nhóm tuổi, trình độ; nếu có sự khác biệt có ý nghĩa thống kê, chúng tôi sẽ tiến hành xây dựng tiêu chuẩn riêng cho mỗi lứa tuổi, trình độ.
So sánh được tiến hành theo nhóm tuổi (lứa tuổi 16, lứa tuổi 17 và lứa tuổi 18) và so sánh theo trình độ (Cấp 1 và kiện tướng).
Kết quả so sánh được trình bày tại bảng 3.12.
Bảng 3.12. So sánh sự khác biệt trình độ SMTĐ của VĐV Pencak Silat trẻ Bộ Công an (n=19)
16 tuổi (n =6) (1) | 17 tuổi (n=7) (2) | 18 tuổi (n=6) (3) | So sánh | Cấp 1 (n=11) | Kiện tướng (n=8) | So sánh | |||||||||
x | | x | | x | | t1-2 | t2-3 | t1-3 | x | | x | | t | P | |
Nhảy dây 15s (lần) | 39.33 | 2.80 | 40.29 | 3.73 | 40.50 | 3.27 | 1.53* | 1.65* | 1.70* | 38.00 | 3.13 | 42.88 | 3.25 | 2.31 | <0.05 |
Cơ lưng 15s (lần) | 17.67 | 1.21 | 18.14 | 1.35 | 18.00 | 1.41 | 1.60* | 1.53* | 1.71* | 17.73 | 1.33 | 18.25 | 1.11 | 2.38 | <0.05 |
Cơ bụng 15s (lần) | 16.05 | 0.75 | 16.14 | 0.90 | 16.17 | 1.47 | 1.48* | 1.19* | 1.66* | 15.73 | 1.20 | 16.50 | 0.53 | 2.43 | <0.05 |
Nằm sấp chống đẩy 15s (lần) | 18.14 | 1.17 | 18.43 | 0.98 | 18.00 | 1.67 | 1.45* | 1.37* | 1.52* | 17.36 | 1.17 | 19.38 | 1.46 | 2.35 | <0.05 |
Đá ngang hai đích đối diện cách 2.5m 20s (lần) | 15.29 | 1.05 | 15.14 | 1.68 | 15.17 | 1.47 | 1.32* | 1.44* | 1.492* | 14.36 | 1.23 | 16.50 | 1.72 | 2.41 | <0.05 |
Di chuyển đổi chân chữ V tại chỗ đấm tốc độ 20s (lần) | 14.14 | 1.63 | 14.29 | 1.11 | 14.33 | 1.51 | 1.40* | 1.27* | 1.58* | 13.55 | 1.07 | 15.38 | 1.77 | 2.49 | <0.05 |
Quét sau 15s (lần) | 9.00 | 0.75 | 9.14 | 0.69 | 9.17 | 0.75 | 1.45* | 1.32* | 1.68* | 8.82 | 0.74 | 9.63 | 0.76 | 2.33 | <0.05 |
Đá tống trước 15s (lần) | 24.43 | 1.76 | 24.57 | 1.51 | 24.67 | 1.21 | 1.13* | 1.33* | 1.48* | 23.64 | 1.08 | 25.88 | 1.77 | 2.42 | <0.05 |
Tổ hợp 3 đòn tay phối hợp tự chọn 8 lần (s) | 12.51 | 0.46 | 12.49 | 0.34 | 12.41 | 0.32 | 1.35* | 1.20* | 1.65* | 12.67 | 0.33 | 12.18 | 0.31 | 2.46 | <0.05 |
Ghi chú: * tương đương P>0.05
69
Qua bảng 3.12 cho thấy:
Khi so sánh trình độ SMTĐ của VĐV các nhóm tuổi cho thấy: Mặc dù kết quả kiểm tra trình độ SMTĐ của VĐV lứa tuổi 16, lứa tuổi 17 và lứa tuổi 18 có sự chênh lệch về kết quả kiểm tra, nhưng khi so sánh bằng thuật toán chưa thấy có sự khác biệt có ý nghĩa thống kê (P>0.05) ở các lứa tuổi 16-17, 17-18 và 16- 18 nên khi xây dựng tiêu chuẩn đánh giá trình độ SMTĐ cho VĐV có thể xây dựng chung một tiêu chuẩn đánh giá cho nam VĐV Pencak Silat trẻ Bộ Công an.
Khi so sánh trình độ SMTĐ của VĐV theo trình độ tập luyện (Cấp 1 và kiện tướng), khác với khi so sánh giữa các lứa tuổi, kết quả kiểm tra của VĐV cấp 1 và kiện tướng có sự khác biệt rò rệt khi so sánh giá trị trung bình và khi so sáng bằng thuật toán, thể hiện ở P<0.05 ở tất cả các test kiểm tra. Như vậy, khi xây dựng tiêu chuẩn đánh giá trình độ SMTĐ cho nam VĐV Pencak Silat Bộ Công an cần thiết phải xây dựng tiêu chuẩn đánh giá riêng cho VĐV Cấp 1 và VĐV Kiện tướng.
Xây dựng tiêu chuẩn đánh giá trình độ SMTĐ cho nam VĐV Pencak Silat Bộ Công an
Căn cứ vào kết quả so sánh trình độ SMTĐ của VĐV theo trình độ tập luyện, chúng tôi tiến hành xây dựng tiêu chuẩn đánh giá SMTĐ riêng cho VĐV Pencak Silat Bộ Công an trình độ Cấp 1 và Kiện tướng.
Việc xây dựng tiêu chuẩn đánh giá trình độ STMĐ của VĐV được tiến hành theo quy tắc 2. Kết quả được trình bày tại bảng 3.13. với VĐV trình độ cấp 1 và bảng 3.14 với VĐV trình độ kiện tướng.
Bảng 3.13. Tiêu chuẩn phân loại trình độ SMTĐ của nam VĐV Pencak Silat trẻ Bộ Công An – trình độ cấp 1
Tiêu chuẩn phân loại | |||||
Tốt | Khá | Trung bình | Yếu | Kém | |
Nhảy dây 15s (lần) | >44.26 | 41.13-44.25 | 34.87-41.12 | 31.74-34.86 | <31.74 |
Cơ lưng 15s (lần) | >20.39 | 19.06-20.38 | 16.4-19.05 | 15.07-16.39 | <15.07 |
Cơ bụng 15s (lần) | >18.13 | 16.93-18.12 | 14.53-16.92 | 13.33-14.52 | <13.33 |
Nằm sấp chống đẩy 15s (lần) | >19.7 | 18.53-19.69 | 16.19-18.52 | 15.02-16.18 | <15.02 |
Đá ngang hai đích đối diện cách 2.5m 20s (lần) | >16.82 | 15.59-16.81 | 13.13-15.58 | 11.9-13.12 | <11.9 |
Di chuyển đổi chân chữ V tại chỗ đấm tốc độ 20s (lần) | >15.69 | 14.62-15.68 | 12.48-14.61 | 11.41-12.47 | <11.41 |
Quét sau 15s (lần) | >10.3 | 9.56-10.29 | 8.08-9.565 | 7.34-8.07 | <7.34 |
Đá tống trước 15s (lần) | >25.8 | 24.72-25.79 | 22.56-24.71 | 21.48-22.55 | <21.48 |
Tổ hợp 3 đòn tay phối hợp tự chọn 8 lần (s) | <12.01 | 12.01-12.33 | 12.34-12.99 | 13.00-13.32 | >13.33 |
Bảng 3.14. Tiêu chuẩn phân loại trình độ SMTĐ của nam VĐV Pencak Silat trẻ Bộ Công An – trình độ kiện tướng
Tiêu chuẩn phân loại | |||||
Tốt | Khá | Trung bình | Yếu | Kém | |
Nhảy dây 15s (lần) | >49.38 | 46.13-49.37 | 39.63-46.12 | 36.38-39.62 | <36.38 |
Cơ lưng 15s (lần) | >20.47 | 19.36-20.46 | 17.14-19.35 | 16.03-17.13 | <16.03 |
Cơ bụng 15s (lần) | >17.56 | 17.03-17.55 | 15.97-17.01 | 15.44-15.96 | <15.44 |
Nằm sấp chống đẩy 15s (lần) | >22.3 | 20.84-22.29 | 17.92-20.83 | 16.46-17.91 | <16.46 |
Đá ngang hai đích đối diện cách 2.5m 20s (lần) | >19.94 | 18.22-19.93 | 14.78-18.21 | 13.06-14.77 | <13.06 |
Di chuyển đổi chân chữ V tại chỗ đấm tốc độ 20s (lần) | >18.92 | 17.15-18.91 | 13.61-17.14 | 11.84-13.60 | <11.84 |
Quét sau 15s (lần) | >11.15 | 10.39-11.14 | 8.87-10.38 | 8.11-8.86 | <8.11 |
Đá tống trước 15s (lần) | >29.42 | 27.65-29.41 | 24.11-27.64 | 22.34-24.10 | <22.34 |
Tổ hợp 3 đòn tay phối hợp tự chọn 8 lần (s) | <11.56 | 11.56-11.86 | 11.87-12.48 | 12.49-12.80 | >12.8 |