76. Howe, M.A. and Malgwi, C.A. (2006), ‘Playing the ponies: A $5 million embezzlement case’, Journal of Education for Business, 82 (1): 27 - 33.
77. Huse, M., & Solberg, A. (2006), ‘Gender-related boardroom dynamics: how Scandinavian women make and can make contributions on corporate boards’, Women in Management Review, 21, 113-30.
78. Jaffe. J. F. (1974), ‘Special Information and Insider Trading’, Journal of business, 410-428.
79. Jalil, J.P. (2003), ‘Proposals for insider trading regulation after the fall of the house of Enron’, Fordham J. Corporation and Financial Law, 8, 689-711.
80. Jennifer L. Weske (2013), Share Price Changes and Price/Earnings Ratios As Predictors of Fraud Prior to a Fraud Announcement, Doctor of Philosophy, Northcentral University.
81. Jeng, Leslie A. (1998), ‘Corporate Insiders and the Window of Opportunity',
Working paper, Boston University.
82. Jiang, X., & Zaman, M. A. (2010), ‘Aggregate Insider Trading: Contrarian Beliefs or Superior Information?’, Journal of Banking & Finance, 34(6), 1225-1236.
Có thể bạn quan tâm!
- Hoàn Thiện Khung Pháp Lý Đáp Ứng Nhu Cầu Quản Lý Thị Trường
- Nâng Cao Trách Nhiệm Của Tổ Chức Kinh Doanh Chứng Khoán
- Nghiên cứu hành vi gian lận trên thị trường chứng khoán Việt Nam - 24
- Mức Độ Đồng Ý Của Anh/chị Về Các Yếu Tố Cơ Hội Tác Động Đến Hành Vi Gian Lận Trên Ttck Việt Nam (Mức 5 Là Rất Đồng Ý)?
- Nghiên cứu hành vi gian lận trên thị trường chứng khoán Việt Nam - 27
- Nghiên cứu hành vi gian lận trên thị trường chứng khoán Việt Nam - 28
Xem toàn bộ 233 trang tài liệu này.
83. John, K., & Lang, L. H. P. (1991), ‘Insider Trading around Dividend Announcements: Theory and Evidence’, The Journal of Finance, 46(4), 1361-1389.
84. Jonas Mackevicius, Lukas Giriunas (2013), Transformational research of fraud triangle, Ekonomika, 2013, Vol. 92(4).
85. Jordan, J. S. (1999), ‘Bank managers’ opportunistic trading of their firms’ shares’, Financial Management, 28, 36-51.
86. Kaiser, H.F. (1974), ‘An index of factor simplicity’, Psychometrika, 39 (1) 31-36.
87. Kallunki, J., Nilsson, H., & Peltoniemi, J. (2009), ‘Regulated and unregulated insider trading around earnings announcements’, European Journal of Law and Economics, 27, pp. 285-308.
88. Karpoff, J. M., and D. Lee (1991), ‘Insider Trading before New Issue Announcements’, Financial Management, Vol. 20 (1), pp. 18-26.
89. Kenyon, W. and Tilton, P. D. (2006), Potential red flags and fraud detection techniques: A Guide to Forensic Accounting Investigation, First Edition, John Wiley & Sons, Inc, New Jersey.
90. Kim, J.Y., Roden, D.M., & Cox, S.R. (2013), ‘The composition and compensation of the board of directors as predictors of corporate fraud’, Accounting and Finance Research, 2(3), 142-154.
91. Klein, M. and Maxson, C. (2006), Street Gang Patterns and Policies, Oxford University Press, Oxford.
92. Klein, M. (1995), The American Street Gang: Its Nature, Prevalence, and Control, Oxford University Press, New York, NY.
93. Kolman, M. (2007), ‘Creating a fraud risk dialogue: Internal auditors can use a carefully crafted questionnaire to help meet their responsibility for identifying the indicators of fraud’, Internal Auditor, 64(3), 45-48.
94. KPMG (2012), Fraud and misconduct survey, Australia and New Zealand, Retrieved on 16 January 2018, [www.kpmg.com/AU/en/IssuesAndInsights/ArticlesPublications/Fraud- Survey/Documents/ fraud-bribery-corruption-survey-2012.pdf].
95. Kraakman, R. (1991), The legal theory of insider trading regulation in the United States, In European insider dealing, ed. K. E. Hopt and E. Wymeersch. London: Butterworths.
96. Kyle, Albert S. (1984), A Theory of Futures Market Manipulations, In The Industrial Organization of Futures Markets, ed. R. W. Anderson.
97. Kyle, A.S. (1985), ‘Continuous auctions and insider trading’, Econometrica: Journal of the Econometric Society, 1315-1335.
98. Leland, H. E. (1992), ‘Insider trading: Should it be prohibited?’, Journal of Political Economy, 100, 859-887.
99. Lê Nguyễn Thế Cường (2013), Giải pháp nâng cao trách nhiệm của kiểm toán viên độc lập đối với việc phát hiện gian lận và sai sót trong kiểm toán báo cáo tài chính của công ty niêm yết Việt Nam, Luận văn thạc sĩ, Đại học kinh tế thành phố Hồ Chí Minh.
100. Lê Nguyễn Trung Thanh (2017), Xây dựng và hoàn thiện hệ thống tiêu chí giám sát giao dịch chứng khoán trên thị trường chứng khoán niêm yết, Đề tài Ủy ban chứng khoán Nhà nước, UB17.04.
101. Lister, L. M. (2007), ‘A practical approach to fraud risk’, Internal Auditor, December, pp.1-30
102. Loebbecke, J.K., Eining, M.M. and Willingham, J.J. (1989), ‘Auditors’ experience with material irregularities: Frequency, nature, and detectability’, Auditing: A Journal of Practice & Theory, 9(1): 1-28.
103. Lord, A. (2010), ‘The prevalence of fraud: What should we, as academics, be doing to address the problem?’ Accounting & Management Information Systems, 9(1), 4-21.
104. Lou, Y., & Wang, M. (2009), ‘Fraud risk factor of the fraud triangle assessing the likelihood of fraudulent financial reporting’, Journal of Business & Economics Research, 7(2), 61-78.
105. Louhichi, W. (2008), ‘Adjustment of stock prices to earnings announcements: Evidence from Euronext Paris’, Review of Accounting and Finance, 7(1), 102-115.
106. Mackevicius, J.; Bartaska, R. (2003), ‘Klaidu ir apgauliu aptikimas, ivertinimas ir prevencija’, Pinigu studijos, 2, pp. 37-59.
107. Mai Chi (2013), Phát hiện gần 3.000 nhà đầu tư chứng khoán gian lận, truy cập ngày 10 tháng 5 năm 2018, từ [http://dantri.com.vn/kinh-doanh/phat-hien-gan- 3000-nha-dau-tu-chung-khoan-gian-lan-1374820374.htm].
108. Mai Phương (2011), Mạnh tay chống gian lận chứng khoán, truy cập ngày 10 tháng 5 năm 2018, từ [http://cafef.vn/thi-truong-chung-khoan/manh-tay-chong- gian-lan-chung-khoan-2011040408586629.chn].
109. Mai Văn Bưu & Phan Kim Chiến (1999), Quản lý Nhà nước về kinh tế, Nhà xuất bản Khoa học và kỹ thuật, Hà Nội.
110. Manove, M. (1989), ‘The harm from insider trading and informed speculation’,
The Quarterly Journal of Economics, 104(4), 823-845.
111. Marden , R . and Edwards , R . (2005), ‘Internal controls for the small business: Skimming and the fraud triangle’, Internal Auditing, 20 (1) : 3 - 10 .
112. Maug, E. (2002), ‘Insider trading legislation and corporate governance’,
European Economic Review, 46(9), 1569-1597.
113. McKinney, S., Holtan, A., & Sohn, W. (2011), ‘SEC Adopts final rules implementing whistleblower provisions of Dodd-Frank’, Insights: The Corporate & Securities Law Advisor, 25(6), 2-9.
114. Merriam Webster (1996), Merriam-Webster's Dictionary of Law, Incorporated Springfield, Massachusetts.
115. Meulbroek, Lisa K., (1992), An empirical analysis of illegal insider trading, J. Finan, 47 (5), 1661-1699.
116. Miller, G. (2006), ‘The press as a watchdog for accounting fraud’, Journal of Accounting Research, 44, 1001-1033.
117. Ming, J. J., & Wong, T.J. (2003), ‘Earnings management and tunnelling through related party transactions: Evidence from Chinese corporate groups’ EFA 2003 Annual Conference, Paper No.549.
118. Moyes G., Lin, P. & Landry-Jr, R. (2005), ‘Raise the red flag: a recent study examines which SAS No. 99 indicators are more effective in detecting fraudulent financial reporting’, Internal Auditor, Vol. 62, Issue 5, 47-51.
119. Munir, Q., Ching, K., Furouka, F., & Mansur, K. (2012), ‘The efficient market hypothesis revisited: Evidence from the five small open ASEAN stock markets’, The Singapore Economic Review, 57(3), 1-12.
120. Murdock, H. (2008), “The three dimensions of fraud”, Internal Auditor, Vol. 65 No. 4, pp. 81-83.
121. Murphy, D., & Tibbs, S. (2010), ‘Internal controls and the cost of fraud: An empirical investigation’, Journal of Corporate Treasury Management, 3(2), 127-131.
122. Newkirk, T.C., & Robertson, M.A. (1998), ‘Insider trading-a US perspective’, 16 th International Symposium on Economic Crime, Jesus College, Cambridge, England, September (Vol. 19, pp. 1998).
123. Noe, C.F. (1999), ‘Voluntary disclosures and insider transactions’, Journal of Accounting and Economics, 27(3), 305-326.
124. Nunnally, J. (1978), Psychometric Theory, New York, McGraw-Hill.
125. Nguyễn Cường, Có hay không việc tiếp tay gian lận trên thị trường chứng khoán?, truy cập ngày 22 tháng 10 năm 2017, từ [http://thuonggiaonline.vn/co-hay-khong-viec-tiep-tay-gian-lan-tren-thi-truong-chung-khoan-11214.htm].
126. Nguyễn Dũng (2005), Một số giải pháp ngăn ngừa hoạt động giao dịch nội gián trên thị trường chứng khoán Việt Nam, Đề tài Ủy ban Chứng khoán Nhà nước, UB.05.01.
127. Nguyễn Đình Thọ và Nguyễn Thị Mai Trang (2011), Phương pháp nghiên cứu khoa học trong kinh doanh, Nhà xuất bản Lao động - Xã hội.
128. Nguyễn Đức Hiển (2012), Nghiên cứu hành vi nhà đầu tư trên TTCK Việt Nam,
Đề tài nghiên cứu khoa học cấp Bộ, mã số 2009.133.06.
129. Nguyễn Thanh Tùng (2016), Hoàn thiện hệ thống giám sát giao dịch cho thị trường chứng khoán Việt Nam giai đoạn 2016 - 2020, Đề tài Ủy ban Chứng khoán Nhà nước, UB.16.07.
130. Nguyễn Thành Trung (2016), Mối quan hệ giữa kiểm soát nội bộ, rủi ro gian lận và lập kế hoạch kiểm toán báo cáo tài chính, Luận án Tiến sĩ, Đại học Kinh tế quốc dân, Hà Nội.
131. Nguyễn Thế Thọ (2014), Hoàn thiện phương pháp phân tích giao dịch chứng khoán trong công tác giám sát giao dịch thao túng và nội gián, Đề tài Ủy ban Chứng khoán Nhà nước, Đề tài UB.14.01.
132. Nguyễn Thị Thanh Hiếu (2011), Hoàn thiện quản lý nhà nước đối với thị trường chứng khoán Việt Nam, Luận án tiến sĩ, Đại học Kinh tế Quốc dân, Hà Nội.
133. Nguyễn Văn Thắng (2015), Thực hành nghiên cứu trong kinh tế và quản trị kinh doanh, Nhà xuất bản Đại học kinh tế Quốc dân, Hà Nội.
134. O’Hara, M. (1998), Market microstructure theory, New York: Wiley.
135. Ozkul, F.U. and Pamukcu, A. (2012), Emerging Fraud: Fraud Cases from Emerging Economies, Springer-Verlag Berlin Heidelberg, London, New York, NY.
136. Peterson, B. K. & Buckhoff, T. A. (2004), ‘Anti-fraud education in academia’,
Advances in Accounting Education, Vol. 6, pp. 45-67.
137. Pettit, R. R., & Venkatesh, P. C. (1995), ‘Insider Trading and Long-Run Return Performance’, Financial Management, 24(2), 88-103.
138. Piotroski, J. D., & Roulstone, D. T. (2005), ‘Do insider trades reflect both contrarian beliefs and superior knowledge about future cash flow realizations?’, Journal of Accounting and Economics, 39(1), 55-81.
139. Pulford, Briony D., and Andrew M. Colman, (1997), ‘Overconfidence: Feedback and item difficulty effects’, Personality and Individual Differences, Vol. 23, Issue 1, July 1997, pp. 125-133.
140. Quốc hội (2009), Luật chứng khoán số 54/2019/QH14, ban hành ngày 26/11/2019.
141. Quốc hội (2015), Bộ Luật Hình sự số 100/2015/QH13, ban hành ngày 27/11/2015
142. Chính phủ (2019), Quyết định 242/QĐ - TTg của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án Cơ cấu lại thị trường chứng khoán bảo hiểm đến năm 2020 và định hướng đến năm 2025, ban hành ngày 28/02/2019.
143. Rae, K., & Subramaniam, N. (2008), ‘Quality of internal control procedures: Antecedents and moderating effect on organisational justice and employee fraud’, Managerial Auditing Journal, 23(2), 104-124.
144. Rajesh K. Aggarwal (2003), ‘Stock Market Manipulation - Theory and Evidence’, SSRN Electronic Journal, April 2003.
145. Ravina, E., & Sapienza, P. (2010), ‘What do independent directors know? Evidence from their trading’, Review of Financial Studies, 23(3), 962-1003.
146. Rezaee, Z., & Riley, R. (2010), Financial statement fraud: Prevention and detection, Hoboken, NJ: John Wiley & Sons, Inc.
147. Rezaee, Z., Crumbley, D. L., & Elmore, R. C. (2004), ‘Forensic accounting education’, Advances in Accounting Education, Vol. 6, pp. 193-231.
148. Rosen, A. (2007), ‘How to stop leaks’, Canadian Business, 80(10), 23-26.
149. Ross Stephen (1979), Disclosure Regulation in Financial Markets: Implications of Modern Finance and Signaling Theory, In: Edwards, F.R., Ed., Financial Regulation, Chapter 4, Mc Graw-Hill, Inc., New York, 177-202.
150. Rozanov, K.A. (2008), Corporate governance and insider trading, Doctor of philosophy, Massachusetts Institute of Technology Sloan School of Management, Cambridge, MA.
151. Rozeff, M.S., & Zaman, M.A. (1988), ‘Market efficiency and insider trading: New evidence’, The Journal of Business, 61(1), 25-44.
152. Russo, J. Edward, and Paul J. H. Schoemaker (1992), ‘Managing overconfidence’, Sloan Management Review, (33:2), 7-17.
153. Sabau, E.M (2013), ‘Fraud Risk Management - Human Rationalization Assessment’, Business Excellence and Management, Faculty of Management, Academy of Economic Studies, Bucharest, Romania, vol. 3(1), pages 41-56, March.
154. Sauser, W.I., Jr (2007), ‘Employee theft: Who, how, why, and what can be done’, SAM Advanced Management Journal, 72(3):13-25 January.
155. Schwert, G. W. (1996), ‘Markup pricing in mergers and acquisitions’, Journal of Financial Economics, 41, 153-192.
156. “Securities fraud” (2017), Wikipedia, Retrieved on 10 December 2017, [https://en.wikipedia.org/wiki/Securities_fraud].
157. ‘Investment and Securities Fraud’, The official website of the Government of Canada, Retrieved on 2 August 2018, [http://www.rcmp-grc.gc.ca/scams- fraudes/inv-fra-eng.htm]
158. Seyhun (1986), ‘Insiders' Profits, Costs of Trading, and Market Efficiency’,
Journal of Financial Economics, 16(2), 189-212.
159. Shafer, W. E., Morris, R. E., & Ketchand, A.A. (2001), ‘Effects of personal values on auditors’ ethical decisions’, Accounting, Auditing & Accountability Journal , 14(3), 254-277.
160. Singleton, T. W., Bologna, G. J., Lindquist, R. J., & Singleton, A. J. (2006), Fraud Auditing and Forensic Accounting, 3rd Ed., John Wiley & Sons, Inc, New Jersey.
161. Skousen, C., & Twedt, B. (2010), ‘Fraud score analysis in emerging markets’,
Cross Cultural Management, 16(3), 301-316.
162. Srinidhi, B., Gul, F. A., & Tsui, J. (2011), ‘Female directors and earnings quality’, Contemporary Accounting Research, 28(5), 1610-1644.
163. Tạ Thu Trang (2017), Kiểm toán gian lận trong kiểm toán báo cáo tài chính của các công ty phi tài chính niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam, Luận án Tiến sĩ Đại học Kinh tế Quốc dân, Hà Nội.
164. The Sarbanes-Oxley Act of (2002), University of Cincinnati Law School, retrieved on 2/27/2018, from [http://www.law.uc.edu/CCL/SOact/toc.html].
165. Thomsen, L.C. (2006), ‘US. Securities and Exchange Commission concerning insider trading’, Examining Enforcement of Criminal Insider Trading and Hedge Fund Activity: Hearing before the Senate, Committee on the Judiciary, 109th Congress.
166. Trần Thị Giang Tân (2014), ‘Đánh giá rủi ro gian lận báo cáo tài chính của các công ty niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam’, Tạp chí Kinh tế & Phát triển, Số 26(1), trang 74-94.
167. Trương Minh Huy (2015), TTCK: Khoảng trống pháp lý giao dịch nội gián, truy cập ngày 15 tháng 12 năm 2017, từ http://saigondautu.com.vn/luu-tru/ttck-khoang-trong-phap-ly-giao-dich-noi-gian-12535.html.
168. Van Bommel, Jos. (2003), ‘Rumors’, Journal of Finance, 58(4): 1499-1519.
169. Vance, S. (1983), Corporate leadership: Boards, directors and strategy, New York: McGraw-Hill.
170. Velicer, W. F., & Fava, J. L. (1998), ‘Affects of variable and subject sampling on factor pattern recovery’, Psychological Methods, 3(2), 231-251
171. Vinh Nguyen, Anh Tran, Richard Zeekhauser (2017), 'Stock splits to profit insider trading: Lessons from an emerging market’, Journal of International Money and Finance, 74 (2017) 69-87.
172. Võ Thị Hoàng Nhi (2008), 'Giao dịch nội gián trên thị trường chứng khoán Việt Nam', Công nghệ ngân hàng, Số 29 tháng 8/2008, trang 42- 45.
173. Vona, I. W. (2008), Fraud Risk Assessment: Building a Fraud Audit Programme,
Hoboken, New Jersey: John Wiley and Sons.
174. Wang, W.K.S., & Steinberg, M.L. (2005), Insider trading, 2nd ed. New York: Oxford University Press.
175. Weerman, F. (2003), ‘Co-offending as social exchange explaining: explaining characteristics of co-offending’, The British Journal of Criminology, Vol. 43 No. 2, pp. 398-416.
176. Wei Wu (2015), Asymmetry and insider trading, Doctor of philosophy, The university of chicago.
177. Wells, J., & Gill, J. (2007), ‘Assessing fraud risk’, Journal of Accountancy, 204(4), 63-65.
178. Wilks, T.J. and M.F. Zimbelman (2004), ‘Decomposition of fraud risk assessment and auditors’ sensitivity to fraud cues’, Comtemporary Accounting Research, 21(3), 719-745.
179. Xu Sun (2015), Essays on Insider Trading, Doctor of philosophy, The University of Texas-Pan American.
180. Yue Wang (2005), Securities Fraud: An Economic Analysis, Doctor of Philosophy, the University of Maryland.
PHỤ LỤC 01 PHIẾU KHẢO SÁT
Lời giới thiệu
Tên tôi là Nguyễn Thị Bích Thủy, hiện đang thực hiện nghiên cứu với Đề tài “Nghiên cứu hành vi gian lận trên thị trường chứng khoán Việt Nam”. Nghiên cứu tập trung vào các loại hành vi gian lận gồm giao dịch nội gián; thao túng giá; công bố thông tin sai lệch; điều chỉnh hoặc làm giả tài liệu, hồ sơ chứng khoán.
Sự hiểu biết và kinh nghiệm thực tiễn của ông/bà có ý nghĩa quan trọng giúp tôi hoàn thành tốt nhất nghiên cứu của mình. Tôi xin cam đoan tất cả thông tin sẽ được bảo mật và chỉ phục vụ cho việc nghiên cứu. Các câu hỏi được thiết kế dựa trên tham khảo nghiên cứu của Cressey (1953).
Nếu Ông/Bà có điều gì cần trao đổi vấn đề liên quan tới Nghiên cứu của tôi, xin liên hệ với tôi theo số điện thoại: 0989.222186 hoặc qua email: bichthuy@vinhuni.edu.vn.
Tôi xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ của ông/bà!
Phần 1: Thông tin chung
Ông/bà hãy khoan tròn vào lựa chọn của mình
1. Giới tính:
a. Nam
b. Nữ
2. Trình độ học vấn
a. Phổ thông c. Đại học
b. Trung cấp, cao đẳng d. Sau đại học
3. Thuộc nhóm đối tượng
a. Nhà đầu tư trên 5 năm kinh nghiệm
b. Người làm việc trong lĩnh vực chứng khoán: CTCK, UBCKNN, SGD…
4. Số năm kinh nghiệm tham gia đầu tư trên thị trường chứng khoán
a. Dưới 1 năm
b. Từ 1 - 3 năm
c. Từ 5 - 10 năm
d. Trên 10 năm