Yoyo IR1, LSPT, MFST. Những VĐV chuyên nghiệp có kỹ năng sút và chuyền vượt trội hơn VĐV nghiệp dư, có khả năng chạy tốc độ và chạy ngắt quãng tốt hơn.
Esteban M. Gorostiaga cùng cộng sự (2009) đã nghiên cứu so sánh nhân trắc học (chiều cao đứng, khối lượng cơ thể, phần trăm mỡ cơ thể, khối lượng cơ thể không có chất béo) và các đặc điểm thể chất (bật nhảy thẳng đứng, tải trọng của chân, thời gian chạy tốc độ 5m và 15m; nồng độ lactate trong máu nhóm VĐV Futsal cho thấy giá trị cao hơn (P <0.05–0.01) ở phần trăm mỡ cơ thể (28%) và thời gian chạy tốc độ (2%) nhưng có giá trị thấp hơn ở động tác nhảy thẳng đứng (15%) và sức bật ngồi xổm (20%) so với nhóm VĐV bóng đá 11 người.
Galy O và cộng sự (2015) [98] đã nghiên cứu đánh giá các đặc điểm nhân trắc học và sinh lý của các VĐV Futsal Melanesian ưu tú để xác định các yếu tố dự đoán hiệu suất tốt nhất, nghiên cứu đã sử dụng các test kiểm tra về bật nhảy (CMJ), khả năng linh hoạt (T - Test), sức bền tốc độ, tốc độ đổi hướng, chạy tốc độ 5m, 10m, 15m và 30m. Kết quả cho thấy không có sự khác biệt đáng kể khi quan sát đối với test kiểm tra chạy tốc độ, bao gồm nhịp tim và VO2max. Các giá trị tham chiếu về nhân trắc học và sinh lý này được kết hợp với nhau, có thể giúp các HLV tối ưu hóa việc huấn luyện và xác định tài năng Futsal chuyên nghiệp ở Ch u Đại Dương.
Miloski và cộng sự (2012) [122] đã nghiên cứu phân bố LVĐ luyện tập của một đội Futsal chuyên nghiệp và xác minh những ảnh hưởng sau đó của nó đến hiệu suất thể chất, tổn thương cơ và tình trạng nội tiết tố. Nghiên cứu đã sử dụng phương pháp đánh giá cảm nhận mức độ gắng sức (RPE) để theo dõi LVĐ. Các test kiểm tra thể lực bật nhảy, chạy tốc độ 5 và 20m, T-Test và chạy con thoi 10m (10m Shuttle Run Test). Nghiên cứu tiến hành lấy mẫu máu, CK, Testosterone và Cortisol. Chương trình huấn luyện đã chứng minh LVĐ cao hơn trong các giai đoạn có tỷ lệ trận đấu thấp, nhấn mạnh vào huấn luyện sức bền và sức mạnh trong giai đoạn trước mùa giải, tốc độ và sức mạnh trong suốt mùa giải. Phân bố LVĐ đủ cung cấp k ch th ch để phát triển thể lực phù hợp ở các VĐV Futsal chuyên nghiệp, không gây ra những xáo trộn tiêu cực.
Feitas và cộng sự (2012) [83] nghiên cứu phân bố LVĐ luyện tập bằng phương pháp cảm nhận mức độ gắng sức (RPE) và phân tích hiệu suất của VĐV Futsal trong
giai đoạn chuẩn bị và mối quan hệ của nó với LVĐ. Nghiên cứu đã sử dụng các test đánh giá VO2max, tốc độ, khả năng linh hoạt và bật nhảy. Kết quả quan sát thấy LVĐ huấn luyện lớn hơn trong chu kỳ đầu tiên so với các chu kỳ khác. Ngoài ra kết quả đánh giá cảm nhận mức độ gắng sức (RPE) cho phép định lượng LVĐ hiệu quả thông qua thời gian huấn luyện và hiệu suất của VĐV tăng lên.
Soares-Caldeira và cộng sự (2014) [176] nghiên cứu việc luyện tập sức bền tốc độ trong giai đoạn tiền mùa giải ảnh hưởng đến hiệu suất, sự thay đổi nhịp tim và các triệu chứng căng thẳng ở VĐV Futsal chuyên nghiệp. Nghiên cứu đã sử dụng test đánh giá sức bền tốc độ, YoYo IR1, bật nhảy, thành phần cơ thể và sự thay đổi nhịp tim (HRV) khi nghỉ ngơi trước và sau 4 tuần huấn luyện trước mùa giải. Kết quả cho thấy không có thay đổi đáng kể nào đối với thành phần cơ thể. Sức bền tốc độ, YoYo IR1, bật nhảy đã được cải thiện đáng kể. Việc huấn luyện sức bền tốc độ bổ sung sẽ dẫn đến những thay đổi tích cực lớn hơn đối với nhịp tim, cải thiện hiệu suất và cảm nhận mức độ gắng sức (RPE) trong quá trình tập luyện trước mùa giải ở VĐV Futsal.
Kết quả nghiên cứu của F.C De A. Nogueira và cộng sự [82] đã sử dụng các test Bật cao, Yoyo IR1, Yoyo IR2, CK, Hormonal (testosterone, cortisol) cho thấy các VĐV Futsal đã cải thiện hiệu suất trong các bài kiểm tra YYIR2 và bật nhảy để đáp ứng với giai đoạn trước mùa giải Futsal. Nghiên cứu cũng phát hiện việc thúc đẩy thuận lợi môi trường đồng hóa nội tiết tố và không thúc đẩy sự xáo trộn tiêu cực trong cân bằng CK hoặc căng thẳng/ phục hồi (ví dụ, thang đo RESTQ), cho thấy các VĐV Futsal không báo cáo sự tích tụ mệt mỏi sau trước mùa giải bao gồm ba tuần tập tích lũy. Hơn nữa, việc áp dụng LVĐ huấn luyện nên được đi kèm với việc theo dõi thường xuyên về thể chất và các dấu hiệu t m sinh lý để đảm bảo rằng phân phối LVĐ phù hợp với các VĐV Futsal khác nhau.
Một số công cụ để giám sát VĐV tập luyện và theo dõi các phản ứng do luyện tập g y ra tương ứng ở các VĐV cấp cao. Đánh giá buổi tập bằng phương pháp RPE là một công cụ đơn giản, rẻ tiền và hợp lệ để theo dõi LVĐ luyện tập bên trong ở các môn thể thao đồng đội và nó thường được sử dụng để theo dõi quá trình luyện tập Futsal [58,111]. Tương tự, Bảng câu hỏi về phục hồi và căng thẳng dành cho VĐV
(RESTQ) [153] là bảng câu hỏi hợp lệ thường được sử dụng để theo dõi căng thẳng và phục hồi trong các môn thể thao đồng đội. Các chỉ số sinh hóa, chẳng hạn như CK và các biến số nội tiết tố như testosterone và nồng độ cortisol máu được sử dụng để theo dõi tổn thương cơ và rối loạn ở trục dưới đồi – tuyến yên – thượng thận và trục dưới đồi – tuyến yên – tuyến sinh dục tương ứng. Tất cả đều là các chỉ số về sự tích tụ mệt mỏi [67,68]. Do đó, RESTQ, CK, testosterone và cortisol là các chỉ số tiềm năng được sử dụng để theo dõi các rối loạn do sự tích tụ mệt mỏi trong tập luyện và thi đấu Futsal.
Theo tài liệu của Top end Sports (2015): Tỷ lệ % mỡ, Protein, Soft lean mass, Ngồi với, Bật cao, Nằm đẩy tạ, Đứng gánh tạ, Chạy tốc độ 30m, Illinois test, 505 test, Shuttle run test, Yo-Yo Intermittent test. Và một số công trình nghiên cứu khác
Thông qua việc tìm hiểu, thu thập tổng hợp, phân tích tài liệu trong và ngoài nước, khảo sát thực tế công tác giám sát huấn luyện cho VĐV Futsal TSN. Căn cứ vào mục đ ch, nhiệm vụ chủ yếu của giai đoạn huấn luyện, căn cứ vào đặc điểm của đội và qua tham khảo kinh nghiệm của các chuyên gia, quy mô của luận án sau khi đã loại bớt các tiêu ch đo lường không phù hợp, sơ bộ lựa chọn được 44 tiêu ch đo lường đặc trưng sau:
o Thành phần cơ thể (6): Chiều cao đứng, Cân nặng, Chỉ số BMI, Tỷ lệ mỡ - Fat %, Protein, Soft lean mass.
o Các tố chất Thể lực (26): Chạy 5m XPC, Chạy 10m XPC, Chạy 20m XPC, Chạy 30m PC, Chạy tốc độ lặp lại 7x 30m, Chạy 5 x 30m, Chạy 10 x 5m, Chạy 300yard shuttle, Bật xa tại chỗ, Bật cao tại chỗ, Gánh tạ, Nằm đẩy tạ, Lực lưng, Lực chân, Sức mạnh chân Isokinetic, Tỷ lệ H/Q (%), MFST, Test Cooper, Shuttle run test, Yo-Yo IR1 test, Dẫn bóng tốc độ 4x10m, T test, Illinios test, Short Dribbling test, Ngồi với, LSPT.
o Tâm lý thần kinh (6): Phản xạ M-T, Phản xạ M-C, Phản xạ Phức, Loại hình thần kinh, Đánh giá mức độ gắng sức, Đánh giá Căng thẳng - hồi phục
o Chức năng đáp ứng sinh lý đối với LVĐ (4): Siêu âm tim, Công năng tim,
VO2max, Điện tim
o Xét nghiệm máu (2): Công thức máu, Sinh hóa máu
3.2.1.2. Phỏng vấn lựa chọn một số tiêu chí đo lường giám sát huấn luyện thể lực trong thời kỳ chuẩn bị cho VĐV Futsal TSN.
Thông qua 44 tiêu ch đo lường đã lựa chọn, nghiên cứu xác định tầm quan trọng của các tiêu chí được sử dụng trong thực tiễn và khả thi với điều kiện của đội Futsal TSN, tiến hành phỏng vấn các giảng viên AFC, HLV, chuyên gia, bác sĩ và chuyên viên NCKH. Số phiếu phát ra thu về là 40 phiếu chiếm tỷ lệ 100%. Kết quả tính toán về tỷ lệ % mức độ quan trọng sử dụng các tiêu ch đo lường được giới thiệu qua bảng
3.11. Nghiên cứu sử dụng thang đo Likert với 5 mức lựa chọn trong bảng khảo sát. Giá trị khoảng cách =(Maximum-Minimum)/n = (5-1)/5 = 0.8. Ý nghĩa các mức như sau:
- 1.00 – 1.80: Hoàn toàn không đồng ý/Rất không hài lòng/Rất không quan trọng
- 1.81 – 2.60: Không đồng ý/Không hài lòng/Không quan trọng
- 2.61 – 3.40: Bình thường/Không ý kiến/Trung bình
- 3.41 – 4.20: Đồng ý/Hài lòng/Quan trọng
- 4.21 – 5.00: Hoàn toàn đồng ý/Rất hài lòng/Rất quan trọng
Bên cạnh đó, trong mẫu phiếu phỏng vấn cũng có giải thích cách thực hiện các tiêu ch đo lường để các chuyên gia và HLV hiểu rõ hơn cách thức thực hiện và có sự đóng góp ý kiến ch nh xác hơn.
Thành phần phỏng vấn bao gồm: HLV trưởng, Bác sỹ, các chuyên gia Futsal tại Việt Nam, chuyên viên NCKH và các giảng viên AFC. Phỏng vấn được tiến hành 02 lần, giữa hai lần cách nhau 01 tháng. Số phiếu phát ra cả 2 lần là 40 phiếu và thu về 40 phiếu chiếm tỷ lệ 100%.
Bảng 3.11. Tỷ lệ thành phần đối tượng phỏng vấn lựa chọn một số tiêu chí đo lường giám sát huấn luyện thể lực cho VĐV Futsal TSN
Số phiếu phát ra lần 1 N = 40 | Số phiếu phát ra lần 2 N = 40 | |||
Phát ra | Thu vào | Phát ra | Thu vào | |
HLV trưởng | 15 = 37.5 % | 15 = 37.5 % | 15 = 37.5 % | 15 = 37.5 % |
HLV thể lực | 5 = 12.5% | 5 = 12.5% | 5 = 12.5% | 5 = 12.5% |
Bác sĩ | 3 = 7.5% | 3 = 7.5% | 3 = 7.5% | 3 = 7.5% |
Giảng viên AFC | 5 = 12.5% | 5 = 12.5% | 5 = 12.5% | 5 = 12.5% |
Chuyên viên NCKH | 5 = 12.5% | 5 = 12.5% | 5 = 12.5% | 5 = 12.5% |
Chuyên gia | 7 = 17.5% | 7 = 17.5% | 7 = 17.5% | 7 = 17.5% |
Tổng cộng | 40 = 100% | 40 = 100% | 40 = 100% | 40 = 100% |
Có thể bạn quan tâm!
- Quy Định Về Tốc Độ, Thời Gian Và Độ Dốc Của Quy Trình Bruce
- Đánh Giá Thực Trạng Công Tác Giám Sát Huấn Luyện Thể Lực Của Các Đội Futsal Việt Nam
- Khảo Sát Thực Tiễn Giám Sát Huấn Luyện Thể Lực Cho Vđv Tại Các Đội Futsal Việt Nam.
- Phân Bố Cụ Thể Thời Điểm Và Nội Dung Các Tiêu Chí Đo Lường Giám Sát Huấn Luyện Thể Lực Cho Vđv Futsal Tsn
- Đánh Giá Điều Kiện Chức Năng Đáp Ứng Sinh Lý Với Lvđ Của Vđv Futsal Tsn
- Kết Quả Giám Sát Sự Căng Thẳng - Hồi Phục Trong Thời Kỳ Chuẩn Bị Của Vđv Futsal Tsn
Xem toàn bộ 238 trang tài liệu này.
Biểu đồ 3.3. Tỷ lệ thành phần đối tượng phỏng vấn lựa chọn tiêu chí đo lường giám sát huấn luyện thể lực
Nghiên cứu quy ước chọn các tiêu ch đo lường được các chuyên gia, HLV, chuyên viên NCKH, giảng viên lựa chọn đạt trên 80% tổng điểm sẽ được lựa chọn (thời gian giữa hai lần phỏng vấn cách nhau 01 tháng). Theo quy ước này đã chọn được 22 tiêu ch đo lường có tỷ lệ trung bình được chọn giữa hai lần trên 80%. Trong đó chỉ thành phần cơ thể 4 chỉ số, chức năng 03 chỉ số, tố chất thể lực 11 test, tâm lý thần kinh 02 công cụ và xét nghiệm tế bào 02. Tất cả 22 tiêu ch đo lường được chọn qua 2 lần phỏng vấn nêu trên đều được tiến hành kiểm nghiệm Paired Samples T-test để đánh giá độ đồng nhất giữa hai lần phỏng vấn.
Bảng 3.12. Kết quả phỏng vấn lựa chọn các tiêu chí đo lường giám sát huấn luyện thể lực
NỘI DUNG TIÊU CHÍ | Lần 1 (n = 40) | Lần 2 (n = 40) | Tỷ lệ TB | |||||||||||||
5 | 4 | 3 | 2 | 1 | Tỷ lệ | Tổng điểm | 5 | 4 | 3 | 2 | 1 | Tỷ lệ | Tổng điểm | |||
Hình thái - Thành phần cơ thể | ||||||||||||||||
1 | Chiều cao đứng (m) | 38 | 1 | 1 | 0 | 0 | 98.5 | 197 | 37 | 2 | 1 | 0 | 0 | 98.0 | 196 | 98.25 |
2 | Cân nặng (kg) | 38 | 1 | 1 | 0 | 0 | 98.5 | 197 | 38 | 2 | 0 | 0 | 0 | 99.0 | 198 | 98.75 |
3 | Chỉ số BMI (kg/m2) | 37 | 1 | 2 | 0 | 0 | 97.5 | 195 | 37 | 0 | 3 | 0 | 0 | 97.0 | 194 | 97.25 |
4 | Tỷ lệ mỡ - Fat % | 37 | 1 | 1 | 1 | 0 | 97 | 194 | 35 | 4 | 0 | 1 | 0 | 96.5 | 193 | 96.75 |
5 | Protein | 12 | 0 | 16 | 10 | 2 | 65 | 130 | 13 | 0 | 15 | 11 | 1 | 66.5 | 133 | 65.75 |
6 | Soft lean mass | 0 | 14 | 14 | 12 | 0 | 61 | 122 | 1 | 11 | 16 | 12 | 0 | 60.5 | 121 | 60.75 |
Các tố chất Thể lực | ||||||||||||||||
7 | Chạy 5m XPC (s) | 0 | 2 | 8 | 20 | 10 | 41 | 82 | 1 | 4 | 8 | 18 | 9 | 45.0 | 90 | 43.00 |
8 | Chạy 10m XPC (s) | 38 | 1 | 1 | 0 | 0 | 98.5 | 197 | 38 | 2 | 0 | 0 | 0 | 98.0 | 196 | 98.25 |
9 | Chạy 20m XPC (s) | 39 | 1 | 0 | 0 | 0 | 99.5 | 199 | 38 | 1 | 1 | 0 | 0 | 98.5 | 197 | 99.00 |
10 | Chạy 30m XPC (s) | 0 | 12 | 14 | 12 | 2 | 58 | 116 | 1 | 11 | 14 | 13 | 1 | 59.0 | 118 | 58.50 |
11 | Chạy tốc độ lặp lại 7 30m (s) | 37 | 1 | 2 | 0 | 0 | 97.5 | 195 | 37 | 2 | 1 | 0 | 0 | 98.0 | 196 | 97.75 |
12 | Chạy 300yard shuttle (s) | 12 | 0 | 16 | 10 | 2 | 65 | 130 | 13 | 0 | 15 | 11 | 1 | 66.5 | 133 | 65.75 |
13 | Chạy 5 30m (s) | 35 | 2 | 3 | 0 | 0 | 94.5 | 189 | 5 | 3 | 2 | 12 | 18 | 91.0 | 182 | 92.75 |
14 | Chạy 10 x 5m (s) | 5 | 3 | 2 | 12 | 18 | 42.5 | 85 | 5 | 3 | 2 | 12 | 18 | 46.5 | 93 | 44.50 |
15 | Bật xa tại chỗ (cm) | 8 | 3 | 5 | 12 | 12 | 51.5 | 103 | 9 | 2 | 8 | 12 | 9 | 55.0 | 110 | 53.25 |
16 | Bật cao tại chỗ (cm) | 37 | 2 | 1 | 0 | 0 | 98 | 196 | 37 | 3 | 0 | 0 | 0 | 98.5 | 197 | 98.25 |
17 | Gánh tạ (kg) | 12 | 0 | 16 | 10 | 2 | 65 | 130 | 13 | 0 | 15 | 11 | 1 | 66.5 | 133 | 65.75 |
18 | Nằm đẩy tạ (kg) | 0 | 14 | 14 | 12 | 0 | 61 | 122 | 1 | 11 | 16 | 12 | 0 | 60.5 | 121 | 60.75 |
19 | Lực lung | 5 | 2 | 3 | 12 | 18 | 42 | 84 | 5 | 3 | 6 | 12 | 14 | 46.5 | 93 | 44.25 |
20 | Lực ch n | 8 | 2 | 6 | 12 | 12 | 51 | 102 | 8 | 4 | 7 | 12 | 9 | 55.0 | 110 | 53.00 |
21 | Sức mạnh chân sokinetic (N/m) | 38 | 2 | 0 | 0 | 0 | 99 | 198 | 37 | 3 | 0 | 0 | 0 | 98.5 | 197 | 98.75 |
22 | Tỷ lệ H/Q (%) | 38 | 2 | 0 | 0 | 0 | 99 | 198 | 37 | 3 | 0 | 0 | 0 | 98.5 | 197 | 98.75 |
23 | MFST | 36 | 4 | 0 | 0 | 0 | 98 | 196 | 36 | 3 | 1 | 0 | 0 | 97.5 | 195 | 97.75 |
24 | Test Cooper (m) | 0 | 1 | 3 | 23 | 13 | 36 | 72 | 0 | 2 | 5 | 23 | 10 | 39.5 | 79 | 37.75 |
25 | Shuttle run test (s) | 0 | 5 | 4 | 18 | 13 | 40.5 | 81 | 0 | 7 | 8 | 18 | 7 | 47.5 | 95 | 44.00 |
26 | Yo-Yo IR1 test (m) | 38 | 2 | 0 | 0 | 0 | 99 | 198 | 40 | 0 | 0 | 0 | 0 | 100.0 | 200 | 99.50 |
27 | 505 test (s) | 3 | 2 | 6 | 14 | 15 | 41 | 82 | 3 | 3 | 7 | 12 | 15 | 43.5 | 87 | 42.25 |
28 | T test (s) | 0 | 12 | 14 | 12 | 2 | 58 | 116 | 1 | 11 | 14 | 13 | 1 | 59.0 | 118 | 58.50 |
29 | Illinois test (s) | 8 | 2 | 6 | 12 | 12 | 51 | 102 | 8 | 4 | 7 | 12 | 9 | 55.0 | 110 | 53.00 |
30 | Ngồi với (cm) | 34 | 4 | 2 | 0 | 0 | 96 | 192 | 34 | 3 | 3 | 0 | 0 | 95.5 | 191 | 95.75 |
31 | Test dẫn bóng tốc độ 4 10m (s) | 38 | 2 | 0 | 0 | 0 | 99 | 198 | 39 | 1 | 0 | 0 | 0 | 99.5 | 199 | 99.25 |
32 | LSPT | 0 | 5 | 4 | 18 | 13 | 40.5 | 81 | 0 | 4 | 6 | 18 | 12 | 41.0 | 82 | 40.75 |
LVĐ - Tâm lý thần kinh | ||||||||||||||||
33 | Phản xạ Mắt – Tay | 5 | 3 | 2 | 12 | 18 | 42.5 | 85 | 5 | 3 | 2 | 12 | 18 | 46.5 | 93 | 44.50 |
34 | Phản xạ Mắt – Chân | 8 | 3 | 5 | 12 | 12 | 51.5 | 103 | 9 | 2 | 8 | 12 | 9 | 55.0 | 110 | 53.25 |
35 | Phản xạ phức | 8 | 2 | 6 | 12 | 12 | 51 | 102 | 8 | 4 | 7 | 12 | 9 | 55.0 | 110 | 53.00 |
36 | Loại hình thần kinh | 0 | 5 | 4 | 18 | 13 | 40.5 | 81 | 0 | 3 | 5 | 19 | 13 | 39.0 | 78 | 39.75 |
37 | Đánh giá căng thẳng hồi phục (RESTQ-52) | 39 | 1 | 0 | 0 | 0 | 99 | 198 | 38 | 1 | 1 | 0 | 0 | 98.5 | 197 | 98.75 |
38 | Đánh giá mức độ gắng sức (RPE) | 39 | 1 | 0 | 0 | 0 | 99.5 | 199 | 38 | 1 | 1 | 0 | 0 | 98.5 | 197 | 98.75 |
Chức năng đáp ứng sinh lý đối với lượng vận động | ||||||||||||||||
39 | Siêu âm tim | 35 | 3 | 2 | 0 | 0 | 96.5 | 193 | 33 | 5 | 2 | 0 | 0 | 95.5 | 191 | 96.00 |
40 | Dung t ch sống | 0 | 5 | 4 | 18 | 13 | 40.5 | 81 | 0 | 6 | 7 | 16 | 11 | 44.0 | 88 | 42.25 |
41 | VO2max | 34 | 2 | 4 | 0 | 0 | 95 | 190 | 32 | 4 | 4 | 0 | 0 | 94.0 | 188 | 94.50 |
42 | Điện tim | 38 | 2 | 0 | 0 | 0 | 99 | 198 | 38 | 1 | 1 | 0 | 0 | 98.5 | 197 | 98.75 |
Xét nghiệm máu | ||||||||||||||||
43 | Công thức máu | 40 | 0 | 0 | 0 | 0 | 100 | 200 | 40 | 1 | 0 | 0 | 0 | 100.0 | 200 | 100.0 |
44 | Sinh hóa máu. | 40 | 0 | 0 | 0 | 0 | 100 | 200 | 40 | 2 | 0 | 0 | 0 | 100.0 | 200 | 100.0 |
Kết quả 44 tiêu ch đo lường của 05 nhóm: thành phần cơ thể, các tố chất thể lực, tâm lý thần kinh, sinh lý đáp ứng LVĐ và xét nghiệm máu thông qua phỏng vấn đã lựa chọn được 22/44 tiêu ch đo lường đảm bảo những yêu cầu giám sát huấn luyện thể lực cho VĐV Futsal TSN. Cụ thể gồm:
- Nhóm về hình thái, thành phần cơ thể gồm 04 chỉ số: Chiều cao đứng, Cân nặng, Chỉ số BMI, Tỷ lệ % mỡ - Fat %
- Nhóm các tố chất thể lực gồm 11 test: Chạy 10m XPC, Chạy 20m XPC, Chạy tốc độ lặp lại 7x30m, Chạy 5x30m, Bật cao tại chỗ, Sức mạnh chân Isokinetic, Tỷ lệ H/Q, MFST, Yo-Yo IR1 test, Dẫn bóng tốc độ 4x10m, Ngồi với.
- Nhóm Tâm lý thần kinh gồm 02 công cụ: Đánh giá căng thẳng hồi phục (REST- Q-52), Đánh giá mức độ gắng sức (RPE).
- Nhóm Chức năng đáp ứng sinh lý đối với LVĐ gồm 03 chỉ số: Siêu âm tim, VO2 max, Điện tim.
- Xét nghiệm máu (2): Công thức máu, Sinh hóa máu
3.2.1.3. Đánh giá sự đồng nhất giữa hai lần phỏng vấn
Nhằm đảm bảo tính khoa học và chặt chẽ, nghiên cứu tiến hành kiểm định giả thiết về trị trung bình (Paired Samples T-test) để kiểm tra t nh đồng nhất giữa kết quả hai lần phỏng vấn. Kết quả kiểm định cụ thể được trình bày ở bảng 3.13
Bảng 3.13. Kết quả kiểm định Paired Samples T-test giữa hai lần phỏng vấn
NỘI DUNG CHỈ TIÊU | Lần 1 (n=40) | Lần 2 (n=40) | Test Statisticsb | ||
Giá trị trung bình | Z | Asymp. Sig. (2 - tailed) | |||
Hình thái -Thành phần cơ thể | |||||
1 | Chiều cao đứng (m) | 4.93 | 4.90 | -1.000a | 0.323 |
2 | C n nặng (kg) | 4.93 | 4.95 | -1.000a | 0.323 |
3 | Chỉ số BMI (kg/m2) | 4.88 | 4.85 | -0.443a | 0.660 |
4 | Tỷ lệ mỡ - Fat % | 4.85 | 4.83 | -0.572a | 0.570 |
Các tố chất Thể lực | |||||
5 | Chạy 10mXPC (s) | 4.93 | 4.90 | -0.443a | 0.660 |
6 | Chạy 20mXPC (s) | 4.88 | 4.90 | -1.000a | 0.323 |
7 | Chạy 5 x 30m (s) | 4.73 | 4.55 | -2.876a | 0.006 |
8 | Bật cao tại chỗ (cm) | 4.90 | 4.93 | -1.000a | 0.323 |
NỘI DUNG CHỈ TIÊU | Lần 1 (n=40) | Lần 2 (n=40) | Test Statisticsb | ||
Giá trị trung bình | Z | Asymp. Sig. (2 - tailed) | |||
9 | Sức mạnh ch n Isokinetic | 4.90 | 4.93 | -1.000a | 0.323 |
10 | Tỷ lệ H/Q (%) | 4.90 | 4.93 | -1.000a | 0.323 |
10 | Chạy tốc độ lặp lại 7x 30m(s) | 4.95 | 4.93 | -0.572a | 0.570 |
11 | Massey Futsal Shooting Test (MFST) | 4.90 | 4.88 | -0.443a | 0.660 |
12 | Yo-Yo IR1 test (m) | 4.95 | 5.00 | -1.433a | 0.160 |
13 | Dẫn bóng tốc độ 4x10m(s) | 4.83 | 4.78 | -1.433a | 0.160 |
14 | Ngồi với (cm) | 4.80 | 4.78 | -1.000a | 0.323 |
LVĐ- Tâm lý – thần kinh | |||||
15 | Đánh giá căng thẳng - hồi phục | 4.95 | 4.93 | -0.572a | 0.570 |
16 | Đánh giá mức độ gắng sức | 4.95 | 4.93 | -0.572a | 0.570 |
Chức năng đáp ứng sinh lý đối với LVĐ | |||||
17 | Siêu âm tim | 4.83 | 4.78 | -1.433a | 0.160 |
18 | VO2 max | 4.75 | 4.70 | -1.433a | 0.160 |
19 | Điện tim | 4.95 | 4.93 | -1.000a | 0.323 |
Xét nghiệm máu | |||||
20 | Công thức máu | 5.00 | 5.00 | 0.000a | 1.000 |
21 | Sinh hóa máu | 5.00 | 5.00 | 0.000a | 1.000 |
Kết quả ở bảng 3.13: Sau khi kiểm định có 01 test (Chạy 5x30m) ở nhóm các tố chất thể lực sau 2 lần phỏng vấn có Sig < 0.05 (có sự khác biệt về mặt ý nghĩa thống kê giữa 2 lần phỏng vấn). Vì vậy chỉ có 21 tiêu ch đo lường được lựa chọn để tiến hành giám sát huấn luyện thể lực trong thời kỳ chuẩn bị của cho VĐV Futsal TSN năm 2018. Cụ thể như sau:
Nhóm tiêu chí đo lường về hình thái, thành phần cơ thể gồm 04 chỉ số: Chiều cao đứng, Cân nặng, Chỉ số BMI, Tỷ lệ % mỡ - Fat %
Nhóm tiêu chí về các tố chất thể lực gồm 10 test: Chạy 10m XPC, Chạy 20m XPC, Chạy tốc độ lặp lại 7x30m, Bật cao tại chỗ, Sức mạnh chân Isokinetic, Tỷ lệ H/Q, MFST, Yo-Yo IR1 test, Dẫn bóng tốc độ 4x10m, Ngồi với.
Nhóm LVĐ - Tâm lý thần kinh gồm 02 công cụ: Đánh giá căng thẳng - hồi phục , Đánh giá mức độ gắng sức
Nhóm Chức năng đáp ứng sinh lý đối với LVĐ gồm 03 chỉ số: Siêu âm tim, VO2 max, Điện tim.