Hệ Thống Chỉ Tiêu Phân Loại Cq Vùng Đồng Tháp Mười









3. Gia súc, gia cầm khác




3 073



­23,6%

Dê (con)

318

1 946

6 878

3 073



­23,6%

II. Sản Lượng








Thịt heo hơi (tấn)

13 191

17 641

30 397

44 945

6,0%

11,5%

13,9%

Thịt trâu bò hơi (tấn)

662

354

1 573

3 196

­11,8%

34,8%

26,7%

Thịt gia cầm (tấn)

7 272

6 054

5 346

5 929

­3,6%

­2,5%

3,5%

Trứng (1000 quả)

78 898

58 423

54 800

59 380

­5,8%

­1,3%

2,7%

Có thể bạn quan tâm!

Xem toàn bộ 132 trang tài liệu này.

Nghiên cứu đánh giá cảnh quan phục vụ phát triển Nông - Lâm nghiệp và du lịch khu vực Đồng Tháp Mười tỉnh Đồng Tháp - 8


(Nguồn: Báo cáo quy hoạch tổng thể Đồng Tháp đến năm 2020)

tỉnh phát triển kinh tế

xã hội tỉnh

Đaǹ gia cầm tăng trương̉ nhanh trong giai đoạn 1995­2000 (8,0%/năm), từ

2,75 triệu đâù con năm 1995 đạt cao điểm 4,03 triệu đầu con năm 2000, năm 2001,

đaǹ gia cầm giảm 731.803 con so với năm 2000, đến năm 2003 tổng đàn gia cầm khôi

phục lại được 3,80 triệu con, tăng lên 4,83 triệu con năm 2008.

Vềcơ cấu đàn gia cầm, đàn vịt chiếm cơ cấu cao (82%) do đặc thùkinh tếlúa (thích hợp vơí nuôi vịt đẻ vàvịt chạy đồng) phát triển mạnh trên địa bàn tỉnh Đồng

Thaṕ . Sản phẩm gia cầm cókhuynh hươń g giam 5.929 T thịt, 59,4 triệu trưń g.

2,8%/năm, năm 2008 đạt khoảng

Cać đối tương̣ vật nuôi khać làdê 3.073 con , ba ba 61.725 con, thỏ 6.015 con,

bồcâu 9.695 con, cásấu 19.629 con

­ Thủy sản

Ngaǹ h thủy sản tinh Đồng Thaṕ


phat́ triển chủ yếu làkhu vực nuôi trồng với

khuynh hươń g ngaỳ caǹ g tăng tỷ trong trong cơ cấu ngành thuy sản. Trong cơ cấu

kinh tếkhu vực nông lâm ngư nghiệp, ngaǹ h thủy sản chiếm tỷ trong 15% vàđạt tốc độ tăng trưởng cao nhât́ (12,7%/năm).

Vềnuôi trồng, diện tićh nuôi thủy sản giam trong giai đoạn 1996­2000 (giảm

9,6%/năm), tăng nhanh trong giai đoạn 2001­2005 (13,6%/năm) vàrất nhanh trong 3 năm 2006­2008 (16,9%/năm) đạt khoảng 5.830 ha mặt nươć nuôi trồng năm 2008.

Vềcơ cấu nuôi theo loại hiǹ h, diện tích nuôi ao hầm khoảng 4.860 ha, nuôi

đăng quâǹ 881 ha, nuôi xen luá 1.177 ha, 1.878 bècá


hâm̀

Vềcơ cấu nuôi theo đối tượng, diện tích nuôi cá4.213 ha (bao gồm nuôi ao vànuôi đăng quần), nuôi tôm 1.177 ha, ương nuôi cágiống đầu nguồn khoảng

440 ha.

Sản lượng nuôi thuy sản tăng nhanh trong giai đoạn 1996­2000 (7,6%/năm), tăng nhanh trong giai đoạn 2001­2005 (27,1%/năm) vàtăng rất nhanh trong giai đoạn 2006­2008 (34,7%/năm)

Sản lượng cánuôi tăng nhanh (20,5%/năm), đạt 279.655 T năm 2008, trong đó đań g chúýlà2 loại hiǹ h nuôi công nghiệp: nuôi bèvànuôi bãi bồi

Sản lượng tôm nuôi tăng rất nhanh trong giai đoạn 196­2000 (45,8%/năm), giảm nhanh trong giai đoạn 2001­2005 (­20,1%/năm) vàhồi phuc mạnh sau năm 2005, sản lượng năm 2008 đạt 1.504 T, năng suât́ trung bình 1,28 T/ha

Năng suât́ thủy sản biǹ h quân đạt 57 T/ha, đặc biệt, cómột sốđối tượng vàloại hình nuôi cónăng suất rất cao: nuôi cálóc trong ao hầm 70 T/ha/vụ, nuôi cátra thâm canh baĩ bồi 250­300 T/ha/vụ, nuôi cárô ao hầm 10­30 tấn/ha. Cóthể nói việc chuyển loại hiǹ h từnuôi bèsang nuôi baĩ bồi đãtạo một bước đột phácho ngaǹ h nuôi thuy sản tỉnh Đôǹ g Thaṕ . Tuy nhiên, nghềnuôi bènăng suất giảm 1­2 lần so với trước đây,

trung biǹ h 50­70 kg/m3 do hâù

hết cać

hô nuôi bèđãgiảm dần một đô

nuôi hoặc

chuyển sang nuôi cać đối tượng khać như cáhu,́ loć bông, rô phi.

Nghềđań h bắt chủ yêú làloại hiǹ h đăng đáy trên sông Tiền, sông Hậu hoặc

khai thać thủy san muà lũtrên cać phương tiện nho. Năng suất vàsản lương̣ khai thać

thâṕ , khoảng 16.429 T/năm, tương đương 308 kg/ha mặt nươć/năm hoặc 1,3 T/CV phương tiện.

Sốphương tiện đań h bắt đang hoạt động khoảng 11.468 phương tiện không có cơ giơí và1.846 phương tiện cơ giơí cócông suất nhỏ (6 CV/phương tiện), chủ yếu làkhai thać thủy sản muà lũtrên cać sông rạch.

Bảng 2.9: Cać chỉ tiêu vật chất ngành thủy sản năm 1995, 2000, 2005, 2008



1 995

2 000

2 005

2008

TĐ96

­00

TĐ01­ 05

TĐ06­ 08

I. Nuôi trồng








1. Diện tích mặt nước NTTS (ha)

3 201

1 928

3 648

5 830

­9,6%

13,6%

16,9%

Diện tích ao hầm, mương vườn

3 181

1 692

3 014

4 860

­ 11,9%

12,2%

17,3%

Nuôi đăng quần & bãi bồi

0

0

432

881



26,8%

Nuôi xen lúa

20

236

202

1 177

63,8%

­3,1%


1.1. Diện tích nuôi nước ngọt

3 201

1 928

3 648

5 830

­9,6%

13,6%

16,9%

Nuôi cá

3 152

1 516

3 129

4 213

­ 13,6%

15,6%

10,4%

Nuôi tôm

49

260

90

1 177

39,6%

­19,1%

135,6%

Ương Nuôi

0

152

429

440


23,1%

0,8%

Số bè cá

1 291

1 970

1 801

1 878



1,4%

3. Sản lượng nuôi trồng (tấn)

24 509

34 723

115 136

281 159

7,2%

27,1%

34,7%

24 461

34 395

115 033

279 655

7,1%

27,3%

34,5%

Tôm

48

316

103

1 504

45,8%

­20,1%

144,4%

Thuỷ sản khác


12






III. Đánh bắt








1. Số tàu thuyền máy (chiếc)


1 966

1 876

1 846


­0,9%

­0,5%

Tổng công suất (CV)


12 291

11 468

11 725


­1,4%

0,7%

Số CV gia tăng


2 602

694

129




Bình quân CV/chiếc


6

6

6


­0,4%

1,3%

2. Sản Lượng

16 194

23 871

18 486

16 429

8,1%

­5,0%

­3,9%

TD : Cá

13 698

21 236

10 954

10 365

9,2%

­12,4%

­1,8%

Tôm

62

103

48

45

10,5%

­14,2%

­1,8%

Thuỷ sản khác

2 433

2 532

7 484

6 019

0,8%

24,2%

­7,0%


(Nguồn: Báo cáo quy hoạch tổng thể Đồng Tháp đến năm 2020)

­ Lâm nghiệp

tỉnh phát triển kinh tế

xã hội tỉnh

Ngaǹ h lâm nghiêp

trên đia

baǹ

tin

h Đôǹ g Thaṕ

bao gôm̀

11.190 ha đât́ rưǹ g, trong

đócó2.624 ha đât́ rưǹ g phoǹ g hô,

5.479 ha đât́ rưǹ g san

xuât́ (trong đócókhoan

g 3.000

ha nuôi xen thuy

san

) vàđât́ 3.087 ha rưǹ g đăc

dun

g, vơí 2 loaì cây trôǹ g chủ yêú

làTram̀

(Melaleuca cajuputi) vàBac

h đaǹ

(Eucalyptus camaldulensis), phân bốchủ yêú

ở huyêṇ

Tam Nông, Thaṕ Mươì, Cao Lañ h, Tân Hôǹ g

Diện tićh đất lâm nghiệp cókhuynh hươń g tăng ổn định (1,7%/năm). Trữ

lượng rưǹ g tram̀

Đồng Thaṕ

đạt đô

tuổi 10 năm bình quân 92­107 m3/ ha, tương

đương cây cóđường kính 1,3 từ5,5­ 6,3 cm, chiều cao vut́ ngọn từ7­8 m. Tổng trữ

lượng gỗtram̀ biǹ h quân theo cấp tuổi tương ưń g với diện tićh là393.520 m3, tổng

lượng sinh khôí là352.347 tấn; sản lượng cừ53.682.276 cây các loại. Hiện nay rưǹ g

tram̀

Đồng Thaṕ

chủ yếu diện tích độ tuổi 5 nên khả năng trữsản lượng rưǹ g sẽtăng

nhanh trong giai đoạn 2010

Cać

cây phân tań

được trồng trong cać

vươǹ

tạp, doc

đường giao thông chính,

lộ đê, chung quanh nhàơ,

khu vưc

đô thị, cać

công trình công cộng … nhằm bảo vệ

côǹ

baĩ, tạo boń g mat́, cai

tao

canh quan môi trường; haǹ g năm bình quân khoảng 2,6­

6,0 triệu cây phân tań , trên toaǹ tinh̉ cókhoảng 85 triệu cây phân tán cać loại

Diện tićh rưǹ g vàcây trồng phân tán cóvai tròquan trong goṕ phần trong sư

phat́ triển kinh tếxãhội của tỉnh như bảo vệ môi trường sinh thaí, tạo độ che phủ cản lu,̃ chắn soń g, chắn gióphoǹ g hộ cho nông nghiệp, chống sạt lở, bảo vệ công trình ha

tâǹ g; ngoaì ra coǹ

cóýnghiã

đối với việc bảo vệ cuộc sống cua con người vàtạo môi

trươǹ g sống cho cać

loaì động vật hoang da,̃ bảo tồn cać

gien vàsinh canh tự nhiên

(đa dạng sinh học) tạo canh quan thu hut́ khaćh tham quan, du lic

h trong vàngoaì

tinh

như Vươǹ

quốc gia Tram̀

Chim, khu du lic

h sinh thaí Gaó

Giồng, khu di tích văn hóa

lịch sử GòThaṕ , Xẻo Quyt́; cung câṕ gỗ, củi.

Sản lượng khai thać cać loại, 6,4 triệu tre trúc.

năm 2008 ươć

khoảng 103.440 m3 gô,̃ 328.345 xi te cui


Bảng 2.10: Cać chỉ tiêu vật chất ngành lâm nghiệp năm 1995, 2000, 2005, 2008



1 995

2 000

2 005

2008

TĐ96­ 00

TĐ01­ 05

TĐ06­ 08

I. Đât́ Lâm nghiệp (ha)

9 428

9 440

11 190

12 405

0,0%

3,5%

3,5%

Rưǹ g phoǹ g hộ

2 757

2 413

2 624

1 184

­2,6%

1,7%

­23,3%

Rưǹ g sản xuất

4 471

4 089

5 479

6 511

­1,8%

6,0%

5,9%

Tđ nuôi thuỷ san̉

3 000

3 000

3 000

2 959



­0,5%

Rưǹ g đặc dung

2 200

2 938

3 087

4 710

6,0%

1,0%

15,1%

II. Trôǹ g cây phân tań (1000 c)

2 732

2 600

6 053

6 440

­1,0%

18,4%

2,1%

III. Trôǹ g rưǹ g tập trung (ha)

230

165

470

360



­8,5%

IV. Chăm soć rưǹ g (ha)

8 000

5 000

10 402

980



­54,5%

VI. Chỉ tiêu khai thać








1. Diện tićh khai thać (ha)








Rưǹ g

103

120

305

391



8,6%

Cây phân tań (1000 cây)

2 433

6 894

6 370

6 762

23,2%

­1,6%

2,0%

4. Sản lượng khai thać, tỉa thưa








A. Gỗ(m3)

162 400

94 380

98 740

103 440

­10,3%

0,9%

1,6%

B. Củi (Xi te)

1 400

307 244

332 736

328 345


1,6%

­0,4%

C. Tre (1000 c)


6 894

6 370

6 370



0,0%

(Nguồn: Báo cáo quy hoạch tổng thể Đồng Tháp đến năm 2020)

2.1.2.4. Hiện trạng sử dụng đất

tỉnh phát triển kinh tế

xã hội tỉnh

Tổng diện tích tự nhiên cua tỉnh Đồng Tháp năm 2007 là337.407 ha, gồm:

* Đât́ nông nghiệp

Diện tićh đất nông nghiệp chiếm 274.577 ha (81% diện tích tự nhiên), trong đó

94% diện tićh làđất canh tać nông nghiệp, 5% làdiện tićh đất lâm nghiệp, 1% làđất

cómặt nươć

263.527 ha.

nuôi trồng thuy sản. Năm 2008 diện tích nhoḿ

đất nông nghiệp là

­ Đât́ cây haǹ g năm chiêḿ tỷ trong rất cao với 230.303 ha (90% diện tićh đất

canh tać nông nghiệp), trong đócó224.785 ha luá, phân bốtrên hầu hết điạ bàn, cać

loại hoa maù

trồng cạn khać

chỉ chiếm 5.518 ha, phân bốchủ yếu tại khu vực ven

sông, cać cùlao vàcać giồng cát.

­ Đât́ cây lâu năm chiêḿ


tỷ trong thấp với 26.923 ha (10% diện tích đất canh

tać

nông nghiệp), phần lơń

làvươǹ

cây ăn trái (19.821 ha), phân bốchủ yếu tại khu

vực ven sông, cać cùlao.

­ Đât́ lâm nghiệp bao gôm̀


14.589 ha rưǹ g ngập nươć, bao gồm 6.152 ha rưǹ g

sản xuât́, 1.182 ha rưǹ g đặc dung và7.185 ha rưǹ g đặc dung, phân bốhầu hết tại vùng Đôǹ g Tháp Mươì.

­ Đât́ cómặt nươć

nuôi trồng thuy san̉ chiêḿ

2.537 ha, chủ yếu làcać

loại ao

hâm̀

tại khu vực baĩ bồi ven sông lớn vàkhu vực thổ canh.

Biǹ h quân đất nông nghiệp/người nông thôn là1.981 m2, trong đócó1.662 m2

đât́ cây haǹ g năm, 194 m2 đât́ cây lâu năm, 105 m2 đât́ lâm nghiệp và18 m2 đât́ cómặt

nươć

nuôi trồng thuy sản,

thuộc vaò

loại khácao

so vơí biǹ h quân của vuǹ g đồng

băǹ g sông Cửu Long.

* Đât́ phi nông nghiệp

Diện tićh đất phi nông nghiệp (kể cả sông rạch) chiếm 62.770 ha (19% diện tích tự nhiên), trong đó23% diện tićh làđất ở, 35% làđất chuyên dùng và42% làsông rạch. Năm 2008 diện tićh đất phi nông nghiệp tăng lên 73.880 ha.

­ Đât́ ở chiêḿ

14.335 ha, trong đóđất ở đô thị thuộc vaò

mưć

trung biǹ h do

trên địa baǹ có2 đô thị lơń làTP Cao Lañ h vàTX Sa Đéc, khoảng 1.593 ha (11% diện

tích đất ở), đất ở nông thôn chiếm 12.762 ha (89% diện tích đất ở).

Biǹ h quân đất ở/người thuộc vaò loại rất cao (86 m2), trong đóbinh̀ quân đất ở

đô thị/ngươì 55 m2; biǹ h quân đất ở nông thôn/người 92 m2.

­ Đât́ chuyên duǹ g chiếm 21.681 ha vơí 283 ha đất trụ sở cơ quan, 3.889 ha đất

quôć phoǹ g an ninh, 942 ha đất sản xuất kinh doanh (trong đócó544 đất khu cụm

công nghiệp), 16.566 ha đât́ công trình công cộng, trong đó

Đât́ giao thông chiếm 5.385 ha, biǹ h quân/người là32,2 m2, thuộc vào loại rất

cao so vơí biǹ h quân của vuǹ g đồng bằng sông Cửu Long; tuy nhiên mật đô giao

thông chỉ thuộc vaò loại thấp (khoảng 0,8 km/km2)

Đât́ thủy lợi vàmặt nươć chuyên duǹ g chiếm 9.653 ha, tỷ lệ diện tićh đất thuy

lợi/ đât́ nông nghiệp là3,5%, thuộc vaò loại khá

Đât́ cơ sở văn hoá

chiếm 187 ha, đất cơ sở 69 ha, đất cơ sở giaó

duc

đào tạo

500 ha, đât́ cơ sở thể duc thể thao 120 ha, đất chợ 214 ha, đất di tićh danh thắng 398 ha, đât́ baĩ chất thải 36 ha

Cać

loại đất phi nông nghiệp khać

la:̀ 199 ha đất tôn giáo, 173 ha đất nghĩa

trang nghiã địa, 26.295 ha sông rach vàmặt nươć chuyên dùng.

Biǹ h quân đất ở vàđất công trình dân dung vaò khoảng 155 m2/ngườ,i thuộc

vaò

loại rất cao so vơí cać

tinh Đồng bằng sông Cửu Long do diện tích đất ở vàđất

giao thông quácao

* Đât́ chưa sử dung

Đât́ chưa sử dung chiếm 60 ha, chủ yếu tại khu vực Đồng Tháp Mười. Trong giai đoạn 1996­2007, tiǹ h hiǹ h sử dung đất biến động khárõnét:

Diện tích khai hoang đưa vaò sử dung trên 16.800 ha

Đât́ nông nghiệp tăng trên 29.000 ha. Trong nội bộ đất nông nghiệp, đất luá

tăng trên 16.800 ha; đât́ hoa maù trồng cạn giảm gần 2.400 ha; đất cây lâu năm tăng

gâǹ gâǹ

17.500 ha, đất lâm nghiệp tăng gần 2.700 ha, đất cómặt nước nuôi trồng thuy sản

1.000 ha.

Đât́ ở giảm gần 2.700 ha, trong đóđất ở nông thôn giảm trên 3.280 ha; đất ở đô

thị lại tăng 590 ha.

Đât́ chuyên duǹ g tăng gần 8.900 ha, chủ yếu làcać


loại đất xây dựng (trên 750

ha), đât́ an ninh quốc phoǹ g trên (3.800 ha), đất giao thông (trên 1.800 ha), đất thủy lợi (trên 1.200 ha).

Nhiǹ sử dung coǹ

chung, gâǹ rất ít.

100% quỹđất đều được đưa vào khai thać sử dung, đất chưa

Nhoḿ

đất nông nghiệp coǹ

chiếm ty

trong cao (82%), cać

chi

sốđất nông

nghiệp/đầu người ở vaò mưć độ khácao so với biǹ h quân toàn vùng.

Trong cơ câú sử dung đất nông nghiệp, cây haǹ g năm chiếm ưu thế(90% đất

nông nghiệp) vơí đặc trưng ưu thếtuyệt đối cua canh tać luá; cây lâu năm chiếm tỷ

trong thâṕ

(10% đất nông nghiệp) với cây trồng chính làvươǹ

cây ăn trái; đất lâm

nghiệp chiêḿ tỷ trong đań g kể so với biǹ h quân toàn vuǹ g; tuy nhiên do diện tićh đất

cây haǹ g năm cao nên tỷ lệ che phủ chung chỉ vaò khoang 12% (trong đóriêng đất

lâm nghiệp 4%), đât́ nuôi trồng thủy sản chiếm tỷ trong thấp.

Do diện tićh đất ở biǹ h quân/người rất cao (nhất làđất ở nông thôn), cać


công

trình giao thông thủy lợi kháphat́ triển, trên địa bàn tỉnh có2 đô thị lớn, nên dùkinh

tếcông thương nghiệp keḿ phat́ triển, cać loại đất phi nông nghiệp vẫn chiếm tỷ trong

khátrong cơ cấu sử dung đất, cać [2].

chỉ sốđất dân dung/đầu người thuộc vào loại cao.

Bảng 2.11: Hiện trạng sử dụng đất đai năm 1995, 2000, 2005, 2007

(Đơn vị : hecta)



1995

2000

2005

2007

Diện tićh đất tự nhiên

322 982

323 849

337 407

337 407

I. Đât́ nông nghiệp

247 005

263 692

276 206

274 577

1. Đât́ san̉ xuất nông nghiệp

227 371

243 267

259 282

257 226

1.1. Cây hàng năm

217 914

227 384

232 342

230 303

1.1.1. Luá

209 999

220 730

226 824

224 785

1.1.2. Cây haǹ g năm khác

7 915

6 654

5 518

5 518

1.2. Cây lâu năm

9 457

15 883

26 939

26 923

2. Đât́ lâm nghiệp

11 884

14 315

14 574

14 589

2.1. Rưǹ g sản xuất

11 884

8 408

6 203

6 152

2.2. Rưǹ g phoǹ g hộ

0

217

1 185

1 185

2.1. Rưǹ g đặc dung

0

5 691

7 185

7 185

3. Đât́ nuôi trôǹ g TS

1 448

1 295

2 097

2 537

4. Đât́ nông nghiệp khać

6 302

4 815

253

225

II. Đât́ phi nông nghiệp

59 092

57 356

61 142

62 770

1. Đât́ ở

16 524

15 600

13 830

14 355

Nông thôn

15 722

14 049

12 437

12 762

Đô thị

803

1 550

1 393

1 593

2. Đât́ chuyên duǹ g

11 638

16 902

20 516

21 681

2.1. Trụ sở cơ quan


370

267

283

2.2. Quôć phòng, an ninh

19

290

3 853

3 889

2.3. SXKD phi nông nghiệp

7

44

489

943

2.4. Công triǹ h công cộng

11 612

16 198

15 907

16 566

Giao thông

3 242

3 262

5 043

5 385

Thuỷ lợi

8 368

11 971

9 541

9 653

3. Đât́ tôn giaó



199

199

4. Đât́ nghiã trang nghiã địa

130

173

168

174

5. Đât́ sông rạch, mặt nươć CD

21 507

20 273

26 366

26 295

6. Đât́ phi NN khać

9 292

4 409

63

66

III. Đât́ chưa sử dụng

16 885

2 801

60

60

1. Đât́ băǹ g chưa sử dụng

16 885

2 801

60

60


(Nguồn: Báo cáo quy hoạch tổng thể tỉnh phát triển kinh tế xã hội tỉnh Đồng Tháp đến năm 2020)

* Đánh giá tổng hợp tác động của hoạt động nhân tác đến sự hình thành CQ

Con người là nhân tố quan trọng trong hình thành và phát triển CQ. Tuy xuất

hiện muộn nhưng con người nhanh chóng trở thành thành phần năng động nhất.

Con người tác động mạnh mẽ và làm thay đổi môi trường TN, khai thác TN phục vụ đời sống, sản xuất của mình. Tác động của con người dù ở mức nào, dù tích cực hay tiêu cực đều gây phản ứng dây truyền trong hệ thống CQ.

Tóm lại, con người vừa là nhân tố thành tạo, vừa là động lực làm biến đổi CQ. Hoạt động khai thác tài nguyên ở khu vực nghiên cứu, dù tích cực hay tiêu cực đều là nguyên nhân làm phân hoá và biến đổi CQ sinh thái, dần thay thế bởi các CQ nhân tạo.

Kết luận: các nhân tố thành tạo CQ có mối quan hệ chặt chẽ với nhau, tác động tương hỗ trong một thể thống nhất, tạo nên sự phân hoá CQ. Vùng nghiên cứu thuộc hệ thống CQ nhiệt đới ẩm gió mùa, chi phối bởi các quy luật cơ bản: quy luật địa đới, quy luật phi địa đới, quy luật địa phương. Phân hoá về địa chất, địa hình, khí hậu (đóng vai trò chủ đạo), đa dạng về thổ nhưỡng, sinh vật... (đóng vai trò là nhân tố bổ trợ). Đó là những nguyên nhân phân hoá CQ, hình thành nhiều đơn vị CQ khác nhau. Bên cạnh đó, dân cư và hoạt động KT­XH là những nhân tố song song cùng tồn tại, tác động qua lại với các thành phần TN, góp phần phân hoá và biến đổi mạnh mẽ CQ hiện tại.

2.2. Đặc điểm CQ vùng Đồng Tháp Mười

2.2.1. Hệ thống chỉ tiêu phân loại CQ vùng Đồng Tháp Mười

Qua việc nghiên cứu đặc điểm các nhân tố thành tạo cảnh quan khu vực đất ngập nước Đồng Tháp Mười tỉnh Đồng Tháp có thể thấy, trên nền chung hệ thống

cảnh quan nhiệt đới

ẩm gió mùa, sự

phân hóa về

địa hình, sự

đa dạng về

thổ

nhưỡng, thực vật, các tác động nhân tác đã góp phần hình thành nên một hệ thống tương đối đa dạng các cảnh quan của khu vực. Trên cơ sở kế thừa các kết quả nghiên cứu lý luận và kinh nghiệm thực tiễn của các tác giả trong và ngoài nước, trong luận văn này chúng tôi xin đề xuất một hệ thống phân loại cảnh quan cho lãnh thổ nghiên cứu gồm 6 cấp như sau:

Xem tất cả 132 trang.

Ngày đăng: 01/04/2024
Trang chủ Tài liệu miễn phí