3. Gia súc, gia cầm khác | 3 073 | 23,6% | |||||
Dê (con) | 318 | 1 946 | 6 878 | 3 073 | 23,6% | ||
II. Sản Lượng | |||||||
Thịt heo hơi (tấn) | 13 191 | 17 641 | 30 397 | 44 945 | 6,0% | 11,5% | 13,9% |
Thịt trâu bò hơi (tấn) | 662 | 354 | 1 573 | 3 196 | 11,8% | 34,8% | 26,7% |
Thịt gia cầm (tấn) | 7 272 | 6 054 | 5 346 | 5 929 | 3,6% | 2,5% | 3,5% |
Trứng (1000 quả) | 78 898 | 58 423 | 54 800 | 59 380 | 5,8% | 1,3% | 2,7% |
Có thể bạn quan tâm!
- Nhiệt Độ Trung Bình Các Tháng Trong Năm (Đơn Vị: Độ C)
- Nghiên cứu đánh giá cảnh quan phục vụ phát triển Nông - Lâm nghiệp và du lịch khu vực Đồng Tháp Mười tỉnh Đồng Tháp - 6
- Lao Động Đang Làm Việc Trong Các Ngành Kinh Tế Tại Thời Điểm Từ 1 7 Hàng Năm Đvt: Người
- Sơ Đồ Hệ Thống Phân Loại Cảnh Quan Vùng Đnn Đồng Tháp Mười Tỉnh Đồng Tháp
- Nghiên cứu đánh giá cảnh quan phục vụ phát triển Nông - Lâm nghiệp và du lịch khu vực Đồng Tháp Mười tỉnh Đồng Tháp - 10
- Những Chức Năng Chính Của Cảnh Quan Vùng Đồng Tháp Mười
Xem toàn bộ 132 trang tài liệu này.
(Nguồn: Báo cáo quy hoạch tổng thể Đồng Tháp đến năm 2020)
tỉnh phát triển kinh tế
xã hội tỉnh
Đaǹ gia cầm tăng trương̉ nhanh trong giai đoạn 19952000 (8,0%/năm), từ
2,75 triệu đâù con năm 1995 đạt cao điểm 4,03 triệu đầu con năm 2000, năm 2001,
đaǹ gia cầm giảm 731.803 con so với năm 2000, đến năm 2003 tổng đàn gia cầm khôi
phục lại được 3,80 triệu con, tăng lên 4,83 triệu con năm 2008.
Vềcơ cấu đàn gia cầm, đàn vịt chiếm cơ cấu cao (82%) do đặc thùkinh tếlúa (thích hợp vơí nuôi vịt đẻ vàvịt chạy đồng) phát triển mạnh trên địa bàn tỉnh Đồng
Thaṕ . Sản phẩm gia cầm cókhuynh hươń g giam 5.929 T thịt, 59,4 triệu trưń g.
2,8%/năm, năm 2008 đạt khoảng
Cać đối tương̣ vật nuôi khać làdê 3.073 con , ba ba 61.725 con, thỏ 6.015 con,
bồcâu 9.695 con, cásấu 19.629 con
Thủy sản
Ngaǹ h thủy sản tinh Đồng Thaṕ
phat́ triển chủ yếu làkhu vực nuôi trồng với
khuynh hươń g ngaỳ caǹ g tăng tỷ trong trong cơ cấu ngành thuy sản. Trong cơ cấu
kinh tếkhu vực nông lâm ngư nghiệp, ngaǹ h thủy sản chiếm tỷ trong 15% vàđạt tốc độ tăng trưởng cao nhât́ (12,7%/năm).
Vềnuôi trồng, diện tićh nuôi thủy sản giam trong giai đoạn 19962000 (giảm
9,6%/năm), tăng nhanh trong giai đoạn 20012005 (13,6%/năm) vàrất nhanh trong 3 năm 20062008 (16,9%/năm) đạt khoảng 5.830 ha mặt nươć nuôi trồng năm 2008.
Vềcơ cấu nuôi theo loại hiǹ h, diện tích nuôi ao hầm khoảng 4.860 ha, nuôi
đăng quâǹ 881 ha, nuôi xen luá 1.177 ha, 1.878 bècá
hâm̀
Vềcơ cấu nuôi theo đối tượng, diện tích nuôi cá4.213 ha (bao gồm nuôi ao vànuôi đăng quần), nuôi tôm 1.177 ha, ương nuôi cágiống đầu nguồn khoảng
440 ha.
Sản lượng nuôi thuy sản tăng nhanh trong giai đoạn 19962000 (7,6%/năm), tăng nhanh trong giai đoạn 20012005 (27,1%/năm) vàtăng rất nhanh trong giai đoạn 20062008 (34,7%/năm)
Sản lượng cánuôi tăng nhanh (20,5%/năm), đạt 279.655 T năm 2008, trong đó đań g chúýlà2 loại hiǹ h nuôi công nghiệp: nuôi bèvànuôi bãi bồi
Sản lượng tôm nuôi tăng rất nhanh trong giai đoạn 1962000 (45,8%/năm), giảm nhanh trong giai đoạn 20012005 (20,1%/năm) vàhồi phuc mạnh sau năm 2005, sản lượng năm 2008 đạt 1.504 T, năng suât́ trung bình 1,28 T/ha
Năng suât́ thủy sản biǹ h quân đạt 57 T/ha, đặc biệt, cómột sốđối tượng vàloại hình nuôi cónăng suất rất cao: nuôi cálóc trong ao hầm 70 T/ha/vụ, nuôi cátra thâm canh baĩ bồi 250300 T/ha/vụ, nuôi cárô ao hầm 1030 tấn/ha. Cóthể nói việc chuyển loại hiǹ h từnuôi bèsang nuôi baĩ bồi đãtạo một bước đột phácho ngaǹ h nuôi thuy sản tỉnh Đôǹ g Thaṕ . Tuy nhiên, nghềnuôi bènăng suất giảm 12 lần so với trước đây,
trung biǹ h 5070 kg/m3 do hâù
hết cać
hô nuôi bèđãgiảm dần một đô
nuôi hoặc
chuyển sang nuôi cać đối tượng khać như cáhu,́ loć bông, rô phi.
Nghềđań h bắt chủ yêú làloại hiǹ h đăng đáy trên sông Tiền, sông Hậu hoặc
khai thać thủy san muà lũtrên cać phương tiện nho. Năng suất vàsản lương̣ khai thać
thâṕ , khoảng 16.429 T/năm, tương đương 308 kg/ha mặt nươć/năm hoặc 1,3 T/CV phương tiện.
Sốphương tiện đań h bắt đang hoạt động khoảng 11.468 phương tiện không có cơ giơí và1.846 phương tiện cơ giơí cócông suất nhỏ (6 CV/phương tiện), chủ yếu làkhai thać thủy sản muà lũtrên cać sông rạch.
Bảng 2.9: Cać chỉ tiêu vật chất ngành thủy sản năm 1995, 2000, 2005, 2008
1 995 | 2 000 | 2 005 | 2008 | TĐ96 00 | TĐ01 05 | TĐ06 08 | |
I. Nuôi trồng | |||||||
1. Diện tích mặt nước NTTS (ha) | 3 201 | 1 928 | 3 648 | 5 830 | 9,6% | 13,6% | 16,9% |
Diện tích ao hầm, mương vườn | 3 181 | 1 692 | 3 014 | 4 860 | 11,9% | 12,2% | 17,3% |
Nuôi đăng quần & bãi bồi | 0 | 0 | 432 | 881 | 26,8% | ||
Nuôi xen lúa | 20 | 236 | 202 | 1 177 | 63,8% | 3,1% | |
1.1. Diện tích nuôi nước ngọt | 3 201 | 1 928 | 3 648 | 5 830 | 9,6% | 13,6% | 16,9% |
Nuôi cá | 3 152 | 1 516 | 3 129 | 4 213 | 13,6% | 15,6% | 10,4% |
Nuôi tôm | 49 | 260 | 90 | 1 177 | 39,6% | 19,1% | 135,6% |
Ương Nuôi | 0 | 152 | 429 | 440 | 23,1% | 0,8% | |
Số bè cá | 1 291 | 1 970 | 1 801 | 1 878 | 1,4% | ||
3. Sản lượng nuôi trồng (tấn) | 24 509 | 34 723 | 115 136 | 281 159 | 7,2% | 27,1% | 34,7% |
Cá | 24 461 | 34 395 | 115 033 | 279 655 | 7,1% | 27,3% | 34,5% |
Tôm | 48 | 316 | 103 | 1 504 | 45,8% | 20,1% | 144,4% |
Thuỷ sản khác | 12 | ||||||
III. Đánh bắt | |||||||
1. Số tàu thuyền máy (chiếc) | 1 966 | 1 876 | 1 846 | 0,9% | 0,5% | ||
Tổng công suất (CV) | 12 291 | 11 468 | 11 725 | 1,4% | 0,7% | ||
Số CV gia tăng | 2 602 | 694 | 129 | ||||
Bình quân CV/chiếc | 6 | 6 | 6 | 0,4% | 1,3% | ||
2. Sản Lượng | 16 194 | 23 871 | 18 486 | 16 429 | 8,1% | 5,0% | 3,9% |
TD : Cá | 13 698 | 21 236 | 10 954 | 10 365 | 9,2% | 12,4% | 1,8% |
Tôm | 62 | 103 | 48 | 45 | 10,5% | 14,2% | 1,8% |
Thuỷ sản khác | 2 433 | 2 532 | 7 484 | 6 019 | 0,8% | 24,2% | 7,0% |
(Nguồn: Báo cáo quy hoạch tổng thể Đồng Tháp đến năm 2020)
Lâm nghiệp
tỉnh phát triển kinh tế
xã hội tỉnh
Ngaǹ h lâm nghiêp
trên đia
baǹ
tin
h Đôǹ g Thaṕ
bao gôm̀
11.190 ha đât́ rưǹ g, trong
đócó2.624 ha đât́ rưǹ g phoǹ g hô,
5.479 ha đât́ rưǹ g san
xuât́ (trong đócókhoan
g 3.000
ha nuôi xen thuy
san
) vàđât́ 3.087 ha rưǹ g đăc
dun
g, vơí 2 loaì cây trôǹ g chủ yêú
làTram̀
(Melaleuca cajuputi) vàBac
h đaǹ
(Eucalyptus camaldulensis), phân bốchủ yêú
ở huyêṇ
Tam Nông, Thaṕ Mươì, Cao Lañ h, Tân Hôǹ g
Diện tićh đất lâm nghiệp cókhuynh hươń g tăng ổn định (1,7%/năm). Trữ
lượng rưǹ g tram̀
Đồng Thaṕ
đạt đô
tuổi 10 năm bình quân 92107 m3/ ha, tương
đương cây cóđường kính 1,3 từ5,5 6,3 cm, chiều cao vut́ ngọn từ78 m. Tổng trữ
lượng gỗtram̀ biǹ h quân theo cấp tuổi tương ưń g với diện tićh là393.520 m3, tổng
lượng sinh khôí là352.347 tấn; sản lượng cừ53.682.276 cây các loại. Hiện nay rưǹ g
tram̀
Đồng Thaṕ
chủ yếu diện tích độ tuổi 5 nên khả năng trữsản lượng rưǹ g sẽtăng
nhanh trong giai đoạn 2010
Cać
cây phân tań
được trồng trong cać
vươǹ
tạp, doc
đường giao thông chính,
lộ đê, chung quanh nhàơ,
khu vưc
đô thị, cać
công trình công cộng … nhằm bảo vệ
côǹ
baĩ, tạo boń g mat́, cai
tao
canh quan môi trường; haǹ g năm bình quân khoảng 2,6
6,0 triệu cây phân tań , trên toaǹ tinh̉ cókhoảng 85 triệu cây phân tán cać loại
Diện tićh rưǹ g vàcây trồng phân tán cóvai tròquan trong goṕ phần trong sư
phat́ triển kinh tếxãhội của tỉnh như bảo vệ môi trường sinh thaí, tạo độ che phủ cản lu,̃ chắn soń g, chắn gióphoǹ g hộ cho nông nghiệp, chống sạt lở, bảo vệ công trình ha
tâǹ g; ngoaì ra coǹ
cóýnghiã
đối với việc bảo vệ cuộc sống cua con người vàtạo môi
trươǹ g sống cho cać
loaì động vật hoang da,̃ bảo tồn cać
gien vàsinh canh tự nhiên
(đa dạng sinh học) tạo canh quan thu hut́ khaćh tham quan, du lic
h trong vàngoaì
tinh
như Vươǹ
quốc gia Tram̀
Chim, khu du lic
h sinh thaí Gaó
Giồng, khu di tích văn hóa
lịch sử GòThaṕ , Xẻo Quyt́; cung câṕ gỗ, củi.
Sản lượng khai thać cać loại, 6,4 triệu tre trúc.
năm 2008 ươć
khoảng 103.440 m3 gô,̃ 328.345 xi te cui
Bảng 2.10: Cać chỉ tiêu vật chất ngành lâm nghiệp năm 1995, 2000, 2005, 2008
1 995 | 2 000 | 2 005 | 2008 | TĐ96 00 | TĐ01 05 | TĐ06 08 | |
I. Đât́ Lâm nghiệp (ha) | 9 428 | 9 440 | 11 190 | 12 405 | 0,0% | 3,5% | 3,5% |
Rưǹ g phoǹ g hộ | 2 757 | 2 413 | 2 624 | 1 184 | 2,6% | 1,7% | 23,3% |
Rưǹ g sản xuất | 4 471 | 4 089 | 5 479 | 6 511 | 1,8% | 6,0% | 5,9% |
Tđ nuôi thuỷ san̉ | 3 000 | 3 000 | 3 000 | 2 959 | 0,5% | ||
Rưǹ g đặc dung | 2 200 | 2 938 | 3 087 | 4 710 | 6,0% | 1,0% | 15,1% |
II. Trôǹ g cây phân tań (1000 c) | 2 732 | 2 600 | 6 053 | 6 440 | 1,0% | 18,4% | 2,1% |
III. Trôǹ g rưǹ g tập trung (ha) | 230 | 165 | 470 | 360 | 8,5% | ||
IV. Chăm soć rưǹ g (ha) | 8 000 | 5 000 | 10 402 | 980 | 54,5% | ||
VI. Chỉ tiêu khai thać | |||||||
1. Diện tićh khai thać (ha) | |||||||
Rưǹ g | 103 | 120 | 305 | 391 | 8,6% | ||
Cây phân tań (1000 cây) | 2 433 | 6 894 | 6 370 | 6 762 | 23,2% | 1,6% | 2,0% |
4. Sản lượng khai thać, tỉa thưa | |||||||
A. Gỗ(m3) | 162 400 | 94 380 | 98 740 | 103 440 | 10,3% | 0,9% | 1,6% |
B. Củi (Xi te) | 1 400 | 307 244 | 332 736 | 328 345 | 1,6% | 0,4% | |
C. Tre (1000 c) | 6 894 | 6 370 | 6 370 | 0,0% |
(Nguồn: Báo cáo quy hoạch tổng thể Đồng Tháp đến năm 2020)
2.1.2.4. Hiện trạng sử dụng đất
tỉnh phát triển kinh tế
xã hội tỉnh
Tổng diện tích tự nhiên cua tỉnh Đồng Tháp năm 2007 là337.407 ha, gồm:
* Đât́ nông nghiệp
Diện tićh đất nông nghiệp chiếm 274.577 ha (81% diện tích tự nhiên), trong đó
94% diện tićh làđất canh tać nông nghiệp, 5% làdiện tićh đất lâm nghiệp, 1% làđất
cómặt nươć
263.527 ha.
nuôi trồng thuy sản. Năm 2008 diện tích nhoḿ
đất nông nghiệp là
Đât́ cây haǹ g năm chiêḿ tỷ trong rất cao với 230.303 ha (90% diện tićh đất
canh tać nông nghiệp), trong đócó224.785 ha luá, phân bốtrên hầu hết điạ bàn, cać
loại hoa maù
trồng cạn khać
chỉ chiếm 5.518 ha, phân bốchủ yếu tại khu vực ven
sông, cać cùlao vàcać giồng cát.
Đât́ cây lâu năm chiêḿ
tỷ trong thấp với 26.923 ha (10% diện tích đất canh
tać
nông nghiệp), phần lơń
làvươǹ
cây ăn trái (19.821 ha), phân bốchủ yếu tại khu
vực ven sông, cać cùlao.
Đât́ lâm nghiệp bao gôm̀
14.589 ha rưǹ g ngập nươć, bao gồm 6.152 ha rưǹ g
sản xuât́, 1.182 ha rưǹ g đặc dung và7.185 ha rưǹ g đặc dung, phân bốhầu hết tại vùng Đôǹ g Tháp Mươì.
Đât́ cómặt nươć
nuôi trồng thuy san̉ chiêḿ
2.537 ha, chủ yếu làcać
loại ao
hâm̀
tại khu vực baĩ bồi ven sông lớn vàkhu vực thổ canh.
Biǹ h quân đất nông nghiệp/người nông thôn là1.981 m2, trong đócó1.662 m2
đât́ cây haǹ g năm, 194 m2 đât́ cây lâu năm, 105 m2 đât́ lâm nghiệp và18 m2 đât́ cómặt
nươć
nuôi trồng thuy sản,
thuộc vaò
loại khácao
so vơí biǹ h quân của vuǹ g đồng
băǹ g sông Cửu Long.
* Đât́ phi nông nghiệp
Diện tićh đất phi nông nghiệp (kể cả sông rạch) chiếm 62.770 ha (19% diện tích tự nhiên), trong đó23% diện tićh làđất ở, 35% làđất chuyên dùng và42% làsông rạch. Năm 2008 diện tićh đất phi nông nghiệp tăng lên 73.880 ha.
Đât́ ở chiêḿ
14.335 ha, trong đóđất ở đô thị thuộc vaò
mưć
trung biǹ h do
trên địa baǹ có2 đô thị lơń làTP Cao Lañ h vàTX Sa Đéc, khoảng 1.593 ha (11% diện
tích đất ở), đất ở nông thôn chiếm 12.762 ha (89% diện tích đất ở).
Biǹ h quân đất ở/người thuộc vaò loại rất cao (86 m2), trong đóbinh̀ quân đất ở
đô thị/ngươì 55 m2; biǹ h quân đất ở nông thôn/người 92 m2.
Đât́ chuyên duǹ g chiếm 21.681 ha vơí 283 ha đất trụ sở cơ quan, 3.889 ha đất
quôć phoǹ g an ninh, 942 ha đất sản xuất kinh doanh (trong đócó544 đất khu cụm
công nghiệp), 16.566 ha đât́ công trình công cộng, trong đó
Đât́ giao thông chiếm 5.385 ha, biǹ h quân/người là32,2 m2, thuộc vào loại rất
cao so vơí biǹ h quân của vuǹ g đồng bằng sông Cửu Long; tuy nhiên mật đô giao
thông chỉ thuộc vaò loại thấp (khoảng 0,8 km/km2)
Đât́ thủy lợi vàmặt nươć chuyên duǹ g chiếm 9.653 ha, tỷ lệ diện tićh đất thuy
lợi/ đât́ nông nghiệp là3,5%, thuộc vaò loại khá
Đât́ cơ sở văn hoá
chiếm 187 ha, đất cơ sở 69 ha, đất cơ sở giaó
duc
đào tạo
500 ha, đât́ cơ sở thể duc thể thao 120 ha, đất chợ 214 ha, đất di tićh danh thắng 398 ha, đât́ baĩ chất thải 36 ha
Cać
loại đất phi nông nghiệp khać
la:̀ 199 ha đất tôn giáo, 173 ha đất nghĩa
trang nghiã địa, 26.295 ha sông rach vàmặt nươć chuyên dùng.
Biǹ h quân đất ở vàđất công trình dân dung vaò khoảng 155 m2/ngườ,i thuộc
vaò
loại rất cao so vơí cać
tinh Đồng bằng sông Cửu Long do diện tích đất ở vàđất
giao thông quácao
* Đât́ chưa sử dung
Đât́ chưa sử dung chiếm 60 ha, chủ yếu tại khu vực Đồng Tháp Mười. Trong giai đoạn 19962007, tiǹ h hiǹ h sử dung đất biến động khárõnét:
Diện tích khai hoang đưa vaò sử dung trên 16.800 ha
Đât́ nông nghiệp tăng trên 29.000 ha. Trong nội bộ đất nông nghiệp, đất luá
tăng trên 16.800 ha; đât́ hoa maù trồng cạn giảm gần 2.400 ha; đất cây lâu năm tăng
gâǹ gâǹ
17.500 ha, đất lâm nghiệp tăng gần 2.700 ha, đất cómặt nước nuôi trồng thuy sản
1.000 ha.
Đât́ ở giảm gần 2.700 ha, trong đóđất ở nông thôn giảm trên 3.280 ha; đất ở đô
thị lại tăng 590 ha.
Đât́ chuyên duǹ g tăng gần 8.900 ha, chủ yếu làcać
loại đất xây dựng (trên 750
ha), đât́ an ninh quốc phoǹ g trên (3.800 ha), đất giao thông (trên 1.800 ha), đất thủy lợi (trên 1.200 ha).
Nhiǹ sử dung coǹ
chung, gâǹ rất ít.
100% quỹđất đều được đưa vào khai thać sử dung, đất chưa
Nhoḿ
đất nông nghiệp coǹ
chiếm ty
trong cao (82%), cać
chi
sốđất nông
nghiệp/đầu người ở vaò mưć độ khácao so với biǹ h quân toàn vùng.
Trong cơ câú sử dung đất nông nghiệp, cây haǹ g năm chiếm ưu thế(90% đất
nông nghiệp) vơí đặc trưng ưu thếtuyệt đối cua canh tać luá; cây lâu năm chiếm tỷ
trong thâṕ
(10% đất nông nghiệp) với cây trồng chính làvươǹ
cây ăn trái; đất lâm
nghiệp chiêḿ tỷ trong đań g kể so với biǹ h quân toàn vuǹ g; tuy nhiên do diện tićh đất
cây haǹ g năm cao nên tỷ lệ che phủ chung chỉ vaò khoang 12% (trong đóriêng đất
lâm nghiệp 4%), đât́ nuôi trồng thủy sản chiếm tỷ trong thấp.
Do diện tićh đất ở biǹ h quân/người rất cao (nhất làđất ở nông thôn), cać
công
trình giao thông thủy lợi kháphat́ triển, trên địa bàn tỉnh có2 đô thị lớn, nên dùkinh
tếcông thương nghiệp keḿ phat́ triển, cać loại đất phi nông nghiệp vẫn chiếm tỷ trong
khátrong cơ cấu sử dung đất, cać [2].
chỉ sốđất dân dung/đầu người thuộc vào loại cao.
Bảng 2.11: Hiện trạng sử dụng đất đai năm 1995, 2000, 2005, 2007
(Đơn vị : hecta)
1995 | 2000 | 2005 | 2007 | |
Diện tićh đất tự nhiên | 322 982 | 323 849 | 337 407 | 337 407 |
I. Đât́ nông nghiệp | 247 005 | 263 692 | 276 206 | 274 577 |
1. Đât́ san̉ xuất nông nghiệp | 227 371 | 243 267 | 259 282 | 257 226 |
1.1. Cây hàng năm | 217 914 | 227 384 | 232 342 | 230 303 |
1.1.1. Luá | 209 999 | 220 730 | 226 824 | 224 785 |
1.1.2. Cây haǹ g năm khác | 7 915 | 6 654 | 5 518 | 5 518 |
1.2. Cây lâu năm | 9 457 | 15 883 | 26 939 | 26 923 |
2. Đât́ lâm nghiệp | 11 884 | 14 315 | 14 574 | 14 589 |
2.1. Rưǹ g sản xuất | 11 884 | 8 408 | 6 203 | 6 152 |
2.2. Rưǹ g phoǹ g hộ | 0 | 217 | 1 185 | 1 185 |
2.1. Rưǹ g đặc dung | 0 | 5 691 | 7 185 | 7 185 |
3. Đât́ nuôi trôǹ g TS | 1 448 | 1 295 | 2 097 | 2 537 |
4. Đât́ nông nghiệp khać | 6 302 | 4 815 | 253 | 225 |
II. Đât́ phi nông nghiệp | 59 092 | 57 356 | 61 142 | 62 770 |
1. Đât́ ở | 16 524 | 15 600 | 13 830 | 14 355 |
Nông thôn | 15 722 | 14 049 | 12 437 | 12 762 |
Đô thị | 803 | 1 550 | 1 393 | 1 593 |
2. Đât́ chuyên duǹ g | 11 638 | 16 902 | 20 516 | 21 681 |
2.1. Trụ sở cơ quan | 370 | 267 | 283 | |
2.2. Quôć phòng, an ninh | 19 | 290 | 3 853 | 3 889 |
2.3. SXKD phi nông nghiệp | 7 | 44 | 489 | 943 |
2.4. Công triǹ h công cộng | 11 612 | 16 198 | 15 907 | 16 566 |
Giao thông | 3 242 | 3 262 | 5 043 | 5 385 |
Thuỷ lợi | 8 368 | 11 971 | 9 541 | 9 653 |
3. Đât́ tôn giaó | 199 | 199 | ||
4. Đât́ nghiã trang nghiã địa | 130 | 173 | 168 | 174 |
5. Đât́ sông rạch, mặt nươć CD | 21 507 | 20 273 | 26 366 | 26 295 |
6. Đât́ phi NN khać | 9 292 | 4 409 | 63 | 66 |
III. Đât́ chưa sử dụng | 16 885 | 2 801 | 60 | 60 |
1. Đât́ băǹ g chưa sử dụng | 16 885 | 2 801 | 60 | 60 |
(Nguồn: Báo cáo quy hoạch tổng thể tỉnh phát triển kinh tế xã hội tỉnh Đồng Tháp đến năm 2020)
* Đánh giá tổng hợp tác động của hoạt động nhân tác đến sự hình thành CQ
Con người là nhân tố quan trọng trong hình thành và phát triển CQ. Tuy xuất
hiện muộn nhưng con người nhanh chóng trở thành thành phần năng động nhất.
Con người tác động mạnh mẽ và làm thay đổi môi trường TN, khai thác TN phục vụ đời sống, sản xuất của mình. Tác động của con người dù ở mức nào, dù tích cực hay tiêu cực đều gây phản ứng dây truyền trong hệ thống CQ.
Tóm lại, con người vừa là nhân tố thành tạo, vừa là động lực làm biến đổi CQ. Hoạt động khai thác tài nguyên ở khu vực nghiên cứu, dù tích cực hay tiêu cực đều là nguyên nhân làm phân hoá và biến đổi CQ sinh thái, dần thay thế bởi các CQ nhân tạo.
Kết luận: các nhân tố thành tạo CQ có mối quan hệ chặt chẽ với nhau, tác động tương hỗ trong một thể thống nhất, tạo nên sự phân hoá CQ. Vùng nghiên cứu thuộc hệ thống CQ nhiệt đới ẩm gió mùa, chi phối bởi các quy luật cơ bản: quy luật địa đới, quy luật phi địa đới, quy luật địa phương. Phân hoá về địa chất, địa hình, khí hậu (đóng vai trò chủ đạo), đa dạng về thổ nhưỡng, sinh vật... (đóng vai trò là nhân tố bổ trợ). Đó là những nguyên nhân phân hoá CQ, hình thành nhiều đơn vị CQ khác nhau. Bên cạnh đó, dân cư và hoạt động KTXH là những nhân tố song song cùng tồn tại, tác động qua lại với các thành phần TN, góp phần phân hoá và biến đổi mạnh mẽ CQ hiện tại.
2.2. Đặc điểm CQ vùng Đồng Tháp Mười
2.2.1. Hệ thống chỉ tiêu phân loại CQ vùng Đồng Tháp Mười
Qua việc nghiên cứu đặc điểm các nhân tố thành tạo cảnh quan khu vực đất ngập nước Đồng Tháp Mười tỉnh Đồng Tháp có thể thấy, trên nền chung hệ thống
cảnh quan nhiệt đới
ẩm gió mùa, sự
phân hóa về
địa hình, sự
đa dạng về
thổ
nhưỡng, thực vật, các tác động nhân tác đã góp phần hình thành nên một hệ thống tương đối đa dạng các cảnh quan của khu vực. Trên cơ sở kế thừa các kết quả nghiên cứu lý luận và kinh nghiệm thực tiễn của các tác giả trong và ngoài nước, trong luận văn này chúng tôi xin đề xuất một hệ thống phân loại cảnh quan cho lãnh thổ nghiên cứu gồm 6 cấp như sau: