12. Các hình thức xúc tiến thương mại mà doanh nghiệp thường thực hiện (Đề nghị
Ông / Bà đánh số thứ tự từ số 1 đến số 7, số 1 là hình thức phổ biến nhất mà doanh nghiệp thực hiện, số 7 là cách ít làm nhất)
93 | 50,3% | ||
Tham dự các lễ hội làng nghề (2) | 85 | 45,9% | |
Giới thiệu, quảng bá trên Website của doanh nghiệp | (3) | 64 | 34,6% |
Quảng cáo trên mạng Internet (4) | 50 | 27,0% | |
Quảng cáo trên báo, tạp chí (5) | 47 | 25,4% | |
Dự hội chợ, triển l5m ở nước ngoài (6) | 28 | 15,1% | |
Trưng bày, giới thiệu sản phẩm tại các trung tâm / phòng | |||
trưng bày giới thiệu hàng VN ở nước ngoài (7) Hình thức khác (đề nghị ghi rõ): | 5 | 2,7% | |
Số phiếu trả lời | 185 |
Có thể bạn quan tâm!
- Một Số Giải Pháp Vĩ Mô Khác Nhằm Thúc Đẩy Xuất Khẩu Hàng Tcmn Việt Nam Giai Đoạn 2005 - 2010
- Doanh Nghiệp Của Ông (Bà) Thuộc Loại Hình Nào Dưới Đây:
- Chiến lược Marketing đối với hàng thủ công mỹ nghệ của các làng nghề - 24
Xem toàn bộ 201 trang tài liệu này.
13. Theo Ông (Bà), đâu là (những) nguyên nhân chủ yếu khiến các doanh nghiệp làm hàng TCMN Việt Nam khó mở rộng quy mô sản xuất, kinh doanh (Đề nghị
Ông / Bà đánh số thứ tự từ số 1 đến số 5, số 1 là nguyên nhân chủ yếu nhất, số 5 là nguyên nhân thứ yếu nhất):
121 | 64,7% | |
liên kết, hợp tác còn thấp (2) | 93 | 49,7% |
Đa số các doanh nghiệp / hộ kinh doanh chỉ thích làm ăn độc lập, không muốn liên kết, hợp tác (3) | 91 | 48,7% |
Khó khăn trong mở rộng mặt bằng sản xuất (4) | 89 | 47,6% |
Năng lực quản trị kinh doanh của các DN còn thấp (5) | 84 | 44,9% |
Thiếu sự trợ giúp hiệu quả của các tổ chức hiệp hội ngành hàng, liên hiệp hợp tác x5 ... (6) | 70 | 37,4% |
Nguyên nhân khác (đề nghị ghi rõ): | ||
Số phiếu trả lời | 187 |
14. Doanh nghiệp của Ông / Bà đ` vận dụng và thực hiện những chiến lược marketing nào trong 5 năm vừa qua (Đề nghị Ông / Bà ghi cụ thể tên gọi và / hoặc mô tả những chiến lược marketing đó):
65 | 37,8% | |
CL phát triển đa dạng hóa | 61 | 35,5% |
CL phát triển hợp nhất hoặc liên kết | 104 | 60,5% |
CL thách thức thị trường | 79 | 45,9% |
CL theo sau thị trường | 57 | 33,1% |
CL nép góc thị trường | 64 | 37,2% |
CL marketing phân biệt | 70 | 40,7% |
CL marketing tập trung trọng điểm | 88 | 51,1% |
CL chọn theo chu kỳ sống của sản phẩm | 45 | 26,1% |
Số phiếu trả lời | 172 |
(Hầu hết các trường hợp trả lời câu hỏi 14 ở trên đều không gọi tên được loại hình chiến lược mà họ vận dụng mà chỉ mô tả những định hướng, chính sách, hành động của công ty, từ đó tác giả Luận án phân loại vào các loại hình chiến lược phù hợp)
Phô lôc 2
danh sách các công ty du lịch trả lời phỏng vấn
1. Asia Wings Travel
Tầng trệt, 49 Hai Bà Trưng, Quận Hoàn Kiếm, Hà Nội Tel: 84-4-9343088
2. Vietravel Chi nhánh Hà Nội
số 3 Hai Bà Trưng, Quận Hoàn Kiếm, Hà Nội Tel: (84-4) 933 1978 / Fax: (84-4) 9931979
3. Chi Nhánh FIDITOURIST tại Hà Nội:
số 34 Phan Chu Trinh, Quận Hoàn Kiếm, Hà Nội Tel: (84-4) 9 434 933 - 9 434 941
Fax : (84-4) 9 434 932
4. Hanoi Tourism
số 18 Lý Thường Kiệt, Hà Nội
Tel: (84-4) 8243011; Fax: (84-4) 8243012
5. Buffalo Tours
số 9B - 13 Hàng Muối, Hà Nội
Tel. (84-4) 828 0702 - Fax: (84-4) 826 9370
6. VIDOTOUR Chi nhánh Hà Nội số 308 Bà Triệu, Hà Nội
Tel: 84-4-8215682; Fax: 84-4- 9741444
7. Golden Tour
P209-210 Tòa nhà số 2 Lê Thánh Tông – Hoàn Kiếm – Hà Nội Tel: 84-4-9 332166 – Fax: 04.9332168
8. Vietnam Open Tour
10 Hàng Muối, Quận Hoàn Kiếm, Hà Nội (84) 4 926 2328 - Fax : (84) 4 926 2329