Nhìn chung, với vị trí địa lý kinh tế, tiềm năng về tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên như đã nêu trên, vùng Đồng Tháp Mười tỉnh Đồng Tháốic một số lợi thế nhất định sau:
- Nguôǹ
taì nguyên nông lâm ngư nghiệp trên địa baǹ
Đồng Tháp Mười đa
dạng vàphong phu,́ cónhiều điều kiện thuận lợi để phát triển một nền nông nghiệp chuyên canh vơí quy mô lơń , chất lượng đồng nhất vàtạo nền tảng nguyên liệu phát triển cać ngaǹ h công nghiệp chếbiến vàthương mại dịch vu.̣
Vơí cảnh quan sông nươć, cồn bãi, đặc biệt làkhu vực rưǹ g ngập, các di tích
văn hoá
lịch sử (Tram̀
Chim, Gaó
Giồng, Xẻo Quit́, GòThaṕ ,...), khu vưc
cưa
khẩu
biên giơí, laǹ g hoa kiểng …, Đồng Tháp cónhiều điều kiện thuận lợi phat́ triển các
loại hiǹ h du lịch sinh thaí vànghiên cứu khoa hoc.
Taì nguyên nươć ngầm vàcat́ sông tuy không phong phúnhưng vẫn cóthể
khai thać hiệu quả phục vụ phat́ triển kinh tế xãhội.
Bên cạnh nhưñ g thuận lợi cóđược, vị tríđịa lývàđiều kiện tự nhiên đãvàsẽ mang lại cho Đôǹ g Tháp không ít khókhăn trong quátrình phát triển như:
Địa giơí bị chia caćh bơi sông Tiền, hệ thống kênh rac̣ h chằng chit,̣ gây khó
khăn trong phat́ triển đô thị, giao lưu kinh tếvàtốn kém trong việc đầu tư hệ thống thủy lợi.
Phâǹ
lơń
nền đất chịu lực keḿ
, gây tốn kém trong việc xây dựng cać
kết cấu
hạ tâǹ g kinh tếxãhội
Phâǹ
lơń
địa bàn chịu ảnh hưởng cua
lũvơí chếđộ ngày càng phưć
tạp, có
ảnh hưởng sâu sắc đến hệ thống canh tać, dân cư, bảo vệ kết cấu hạ tầng, cấp nước
sạch vàsạt lơ.
Cać giai
phaṕ
kiểm soat́ lũcho vuǹ g Đồng Tháp Mười coǹ
nhiều quan
điểm chưa thôń g nhất đãảnh hưởng it́ nhiều đến phương ań quy hoạch kinh tếxãhội
cua
tỉnh.
Taì nguyên sinh vật đang cókhuynh hươń g giam
sut́ do quátriǹ h khai thać
nông ngư nghiệp vàphat́ triển đô thị hoá (đăc̣ biệt tại khu vực rưǹ g ngập nước vàbaĩ
bôì ven sông); môi trươǹ g nươć mặt vùng đô thị đang cókhuynh hươń g nhiễm bẩn.
2.1.2. Các nhân tố kinh tế xã hội
2.1.2.1. Dân cư và nguồn lao động
Trong khi tôć độ tăng dân sốtự nhiên tuy giảm khánhanh từ2,22% năm 1995
coǹ 1,79% năm 2000 và1,48% năm 2005 và1,04% năm 2008, nhưng với tốc độ tăng
dân sốnêu trên cho thấy Đồng Thaṕ
bị tać
động rất lớn cua
việc di dân cơ hoc. Sốdi
dân cơ học đi lam̀
ăn nơi khać
biến động từ3.960 ngươì năm 1995, 3.402 ngươì
năm 2000 và9.489 ngươì năm 2008, cho thấy tình trạng xuất cư nhưñ g năm qua.
khá lớn
trong
Hình 2.1: Dân số trung bình 2000 2009
(Nguồn: NGTK tỉnh Đồng Tháp tháng 4 năm 2010)
Số lao động của tỉnh Đồng Tháp tăng hàng năm theo xu thế tăng dân số của Tỉnh và các ngành sản xuất.
Bảng 2.5: Lao động đang làm việc trong các ngành kinh tế tại thời điểm từ 1 7 hàng năm ĐVT: người
2005 | 2006 | 2007 | 2008 | 2009 | |
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | |
1. Nông nghiệp và lâm nghiệp | 627,33 7 | 628,90 0 | 616,24 2 | 607,94 8 | 609,898 |
2. Thủy sản | 31,553 | 41,912 | 45,283 | 45,130 | 45,233 |
3. Công nghiệp khái thác mỏ | 395 | 457 | 425 | 375 | 384 |
4. Công nghiệp chế biến | 51,807 | 56,110 | 57,909 | 63,573 | 68,017 |
5. Sản xuất và phân phối điện, khí đốt và nước | 932 | 937 | 942 | 766 | 853 |
6. Xây dựng | 4,717 | 9,898 | 16,617 | 16,376 | 16,408 |
7. Thương nghiệp; sửa chữa xe có động cơ, | 61,871 | 63,205 | 69,634 | 71,959 | 72,407 |
8. Khách sạn và nhà hàng | 29,210 | 29,335 | 36,181 | 40,530 | 40,722 |
Có thể bạn quan tâm!
- Hệ Thống Phân Loại Cq Việt Nam Của Phòng Đltn Tổng Hợp Cho Xây Dựng Bản Đồ “Cq Tây Nguyên” Tỉ Lệ 1: 250.000
- Nhiệt Độ Trung Bình Các Tháng Trong Năm (Đơn Vị: Độ C)
- Nghiên cứu đánh giá cảnh quan phục vụ phát triển Nông - Lâm nghiệp và du lịch khu vực Đồng Tháp Mười tỉnh Đồng Tháp - 6
- Hệ Thống Chỉ Tiêu Phân Loại Cq Vùng Đồng Tháp Mười
- Sơ Đồ Hệ Thống Phân Loại Cảnh Quan Vùng Đnn Đồng Tháp Mười Tỉnh Đồng Tháp
- Nghiên cứu đánh giá cảnh quan phục vụ phát triển Nông - Lâm nghiệp và du lịch khu vực Đồng Tháp Mười tỉnh Đồng Tháp - 10
Xem toàn bộ 132 trang tài liệu này.
9. Vận tải kho bãi và thông tin liên lạc | 8,748 | 14,973 | 18,523 | 18,823 | 19,170 |
10. Tài chính tín dụng | 1,237 | 1,260 | 1,283 | 1,475 | 1,497 |
11. Hoạt động khoa học và công nghệ | 60 | 61 | 62 | 62 | 60 |
12. Các hoạt động liên quan đến kinh doanh tài sản | 1,275 | 1,396 | 1,528 | 2,029 | 2,066 |
13. Quản lý nhà nước và an ninh quốc phòng, | 6,359 | 6,803 | 7,278 | 7,038 | 7,192 |
14. Giáo dục và đào tạo | 17,837 | 18,328 | 18,833 | 20,424 | 20,961 |
15. Y tế và hoạt động cứu trợ xã hội | 3,888 | 3,911 | 3,934 | 4,697 | 4,849 |
16. Hoạt động văn hóa và thể thao | 1,847 | 1,957 | 2,074 | 1820 | 1892 |
17. Hoạt động Đảng, Đoàn thể và hiệp hội | 2,372 | 2,491 | 2,616 | 2,696 | 2,529 |
18. Hoạt động phục vụ cá nhân và cộng đồng | 3,235 | 3,371 | 3,513 | 6,804 | 6,602 |
(Nguồn: NGTK tỉnh Đồng Tháp tháng 4 năm 2010)
Dân sốnông thôn tăng chậm, biǹ h quân 1,15%/năm trong giai đoạn 19962000, 0,12%/năm trong giai đoạn 20012005 và0,58%/năm trong 3 năm 20062008. Năm 2008 dân sốnông thôn bằng 1,08 lần năm 1995.
2.1.2.2. Cơ sở hạ tầng và vật chất kĩ thuật
Giao thông
Mạng lưới giao thông phát triển khá, tạo tiền đề cho kinh tế xã hội phát triển. Hàng năm tỉnh đã đầu tư đúng hướng, có trọng điểm, phát triển tương đối đồng bộ giữa các tuyến trục đường tỉnh đến các tuyến đường giao thông nông thôn. Nhiều tuyến đường quan trọng phục vụ cho chiến lược phát triển kinh tế xã hội, an ninh
quốc phòng trong tỉnh đã được thực hiện, như các tuyến đường trục trong Đồng Tháp Mười, tuyến đường biên giới,...
Hiện nay, quy hoạch ngành Giao thông của tỉnh đã được phê duyệt. Đây là cơ sở hết sức quan trọng để ngành Giao thông tiếp tục đầu tư nâng cấp và phát triển hệ thống giao thông trong tỉnh.
Giao thông bộ
Hệ thống giao thông tiếp tục được đầu tư nâng cấp, cơ bản đã đáp ứng được nhu cầu vận chuyển hàng hóa và đi lại của nhân dân. Đến cuối năm 2005 toàn tỉnh có tổng chiều dài đường được cán đá, láng nhựa tăng 3,25 lần (khoảng 1.053 km),
trong đó đường giao thông nông thôn đảm bảo đi lại trong hai mùa gấp 1,26 lần so với năm 2000; Hiện nay 133/142 xã, phường đã có đường ô tô đến trung tâm xã (2007).
Giao thông thuỷ
Hệ thống sông, rạch, kênh, mương khá dày đặc thuận lợi cho việc phát triển giao thông thủy nội tỉnh, liên tỉnh và quốc tế. Cảng Đồng Tháp (thông tàu < 3.000 tấn và 2 tuyến đường thủy quốc gia: Sa Đéc Lấp Vò và kênh Đồng Tiến. Đây là điều kiện khá thuận lợi của tỉnh trong giao lưu kinh tế trong và ngoài nước. Các tuyến giao thông thủy chính như:
Sông Tiền:
Sông Hậu:
Kênh Hồng Ngự Vĩnh Hưng: Kênh Đồng Tiến:
Kênh Nguyễn Văn Tiếp A: Sông Sa Đéc Lấp Vò:
117km. 32km. 29km. 47km. 43km. 47km.
Ngoài ra còn có nhiều kênh, rạch, sông nhỏ thuận lợi cho việc giao thông thủy nội tỉnh; giữa các khu dân cư, giữa các trung tâm kinh tế trong tỉnh.
Thủy lợi
Hệ thống thủy lợi của tỉnh từng bước được hoàn thiện phục vụ tốt yêu cầu của sản xuất nông nghiệp:
Hệ thống kênh gồm 17 kênh trục chính, trên 100 kênh cấp cấp I, 200 kênh cấp II và hàng trăm kênh cấp III với tổng chiều dài 4.000 km. Kênh mương nội đồng còn manh mún, chưa hoàn chỉnh, số lượng cống nội đồng còn quá ít chưa đáp ứng được yêu cầu tưới tiêu.
Bơm tưới tiêu có bước phát triển, tỷ lệ bơm điện tăng, đặc biệt ở các huyện phía Bắc. Tổng số trạm bơm điện 241 trạm, diện tích tưới 45.420ha ( bằng 22,3%).
Tổng số cống đã xây dựng 844 cống, chủ động tưới tiêu cho 60.000ha.
Bờ bao chống lũ có trên 400 ô bao, diện tích ăn chắc 100.000ha.
Nhìn chung hệ thống thủy lợi tỉnh Đồng Tháp phát triển tương đối mạnh, cơ bản đã đáp ứng được yêu cầu phục vụ sản xuất nông nghiệp và các yêu cầu khác. Đến nay đã hình thành hệ thống thủy lợi rộng khắp trong tỉnh, tập trung cho hệ thống phát triển kênh, nạo vét mương.
Tuy nhiên, hệ thống kênh mương bị bồi lấp nhanh, bờ bao chưa khép kín, bị sạt lở, hệ thống thủy lợi nội đồng chưa đồng bộ nên hàng năm ngoài phần đầu tư
xây dựng mới cần có thêm kinh phí để nạo vét kênh, mương, tu sửa bờ bao và hoàn chỉnh thủy lợi nội đồng nhằm bảo đảm phục vụ ngày càng tốt hơn cho sản xuất và sinh hoạt.
Năng lượng
Cơ sở hạ tầng kỹ thuật điện tiếp tục được đầu tư nâng cấp, 142 xã, phường đã có đường điện, số hộ sử dụng điện ước đạt 90%. Nguồn cung cấp điện chính cho tỉnh qua các trạm Trà Nóc (Cần Thơ) và Cai Lậy (Tiền Giang). Tỉnh đã cơ bản
hoàn thành việc phủ
điện lưới, chỉ
tiêu cấp điện cho hai thị
xã bình quân
160KW/người/năm, các thị trấn còn lại là 80 100KW/người/năm. Các trạm giảm áp trung gian hiện còn thiếu, quá tải cần được quan tâm cải tạo nâng cấp để đáp ứng nhu cầu phát triển kinh tế xã hội trên địa bàn.
Bưu chính viễn thông
Trong những năm qua ngành Bưu chính viễn thông là lĩnh vực được quan tâm, đầu tư phát triển theo hướng hiện đại hóa, gắn liền với phát triển đa dịch vụ và đẩy mạnh sản xuất kinh doanh, đổi mới tổ chức quản lý, thích nghi với mạng l ưới thông tin quốc tế, nhất là trong thời đại ngày nay: Thời đại thông tin.
Tính đến cuối năm 2007 trên địa bàn tỉnh có số máy điện thoại: 539.867 máy (tăng hơn so với năm 2005 là hơn 400.00 máy) trong đó có 171.477 máy cố định và
368.210 máy điện thoại di động.
Tính đến 2007 tổng số bưu cục trên toàn tỉnh là 69, trong đó bưu cục trung tâm có 01; bưu cục huyện có 11; bưu cục khu vực có 57. Điểm bưu điện văn hóa xã là 107.
Nói chung ngành bưu chính viễn thông trên địa bàn tỉnh đã từng bước được củng cố và phát triển, đóng góp tích cực cho phát triển kinh tế xã hội, an ninh quốc phòng của tỉnh.
2.1.2.3. Hiện trạng các ngành sản xuất, kinh tế
Nêǹ kinh tếtinh̉ Đồng Tháp hiện vẫn đặt trong tâm phát triển vào khu vực 1,
trong đóluá
cávàcây ăn trái làchủ lưc
. Tuy nhiên, do hệ thống canh tać
vàsau thu
hoac
h chưa được đâù
tư đồng bộ nên nền nông nghiệp nói chung (trồng trot, chăn
nuôi, thủy sản) của Tỉnh coǹ bấp bênh, chiụ ảnh hương̉ nhiều cua thơì tiết vàchếđộ
thủy văn, cuñ g như
của thi
trươǹ g vàgiáca.
Trong khi đó, công nghiệp, thương
nghiệp, đô thị chưa được đâù tư đầy đủ nên phat́ triển chưa nhanh, tuy nhiên trong
nhưñ g năm gần đây cać
ngaǹ h naỳ
bắt đầu cóbước tăng trưởng nhanh (nhất làkhu
vực công nghiệp xây dựng), giuṕ cơ cấu kinh tếTinh̉ ngày càng bơt́ tiń h thuần nông.
Mặt khać, do vị tríđịa lýkinh tếcủa Tỉnh nằm trong vuǹ g chịu lũlụt hằng năm,
hệ thôń g giao thông bộ coǹ
keḿ
, mưć
độ giao lưu kinh tếchưa cao vàviệc huy động
nguôǹ
lực từbên ngoaì coǹ
hạn chê.́ Nền kinh tếTỉnh trong cać
năm gần đây phát
triển tuy kháhơn nhưng coǹ
thấp so vơí biǹ h quân cua
vuǹ g Đồng bằng sông Cửu
Long, chưa đủ lam̀ động lực phat́ triển cho nhưñ g năm sắp tới.
Bảng 2.6: GDP năm 1995, 2000, 2005, 2008
1995 | 2000 | 2005 | 2008 | TĐ9600 | TĐ0105 | TĐ0608 | |
GDP giá HH | 3 360 418 | 5 420 866 | 9 973 132 | 20 624 075 | |||
Khu vực 1 | 2 405 473 | 3 373 216 | 5 796 413 | 11 586 031 | |||
Khu vực 2 | 295 061 | 647 039 | 1 516 957 | 4 040 697 | |||
Khu vực 3 | 659 884 | 1 400 611 | 2 659 762 | 4 997 347 | |||
GDP giá SS94 | 3 316 107 | 4 620 514 | 7 417 888 | 11 440 070 | 6,9% | 9,9% | 15,5% |
Khu vực 1 | 2 487 219 | 2 987 283 | 4 286 449 | 5 430 873 | 3,7% | 7,5% | 8,2% |
Khu vực 2 | 249 156 | 499 794 | 1 129 595 | 2 715 392 | 14,9% | 17,7% | 34,0% |
Khu vực 3 | 579 732 | 1 133 437 | 2 001 844 | 3 293 805 | 14,3% | 12,0% | 18,1% |
(Đơn vị: Triệu đồng )
(Nguồn: Báo cáo quy hoạch tổng thể tỉnh phát triển kinh tế xã hội tỉnh Đồng
Tháp đến năm 2020)
Phat́ triển cać ngaǹ h sản xuất
Trôǹ g trọt
Ngaǹ h trồng trọt giữvị tríquan trong trong cơ cấu sử dung đất (chiếm tỷ trong 77% diện tićh tự nhiên, 94% diện tićh đất nông nghiệp) vàcơ cấu kinh tếkhu vực 1 (76% giátrị tăng thêm), cơ cấu kinh tếnông nghiệp (91% giátrị tăng thêm) với thứtự giátrị tăng thêm làluá, traí cây, rau maù , cây công nghiệp hàng năm, trong đósản
xuât́ luá chiếm ưu thếrõrệt; tốc độ tăng trương̉ của ngaǹ h trong thời kỳ19962008
thuộc vaò
loại khácao (5,5%/năm). Tổng diện tićh canh tać
là259.282 ha, tổng diện
tích gieo trồng ươć vaò khoảng 515.000 ha.
Trong điêù
kiện đồng lũthích nghi vơí canh tać luá nươć, canh tać luá
cóvị trí
quan trong nhât́ trong cơ cấu ngành trồng trọt cua tinh. Trong thời kỳ19962008,
diện tićh canh tać
luá
tăng trên 1.600 ha, đạt 226.824 ha vàphân bốtrên hầu hết địa
baǹ , nhiều nhất làtại Tháp Mươì vàCao Lañ h.
Năng suât́ luá biǹ h quân thuộc vaò
loại cao so vơí toaǹ
vuǹ g ĐBSCL (5,8 T/ha)
vàgia tăng ở mưć độ trung bình (1,1%/năm).
Bảng 2.7.: Cać chỉ tiêu vật chất ngành trồng trot năm 1995, 2000, 2005, 2008
1995 | 2000 | 2005 | 2008 | TĐ | TĐ | TĐ |
9600 | 0105 | 0608 | |||||
I. Diện tích (ha) | |||||||
1. Lương Thực | 385 332 | 410 998 | 473 700 | 473 238 | 1,3% | 2,9% | 0,0% |
Lúa | 383 053 | 408 368 | 467 677 | 468 084 | 1,3% | 2,7% | 0,0% |
Đông xuân | 180 647 | 203 686 | 203 255 | 207 957 | 2,4% | 0,0% | 0,8% |
Hè thu | 165 267 | 185 838 | 186 252 | 196 308 | 2,4% | 0,0% | 1,8% |
Thu Đông | 36 126 | 18 844 | 78 170 | 63 819 | 6,5% | ||
Màu | 3 294 | 2 890 | 6 023 | 5 644 | 2,6% | 15,8% | 2,1% |
2. Rau đậu các loại | 4 526 | 4 033 | 7 936 | 9 458 | 2,3% | 14,5% | 6,0% |
3. Cây CN hàng năm | 11 346 | 4 601 | 14 720 | 9 231 | 16,5% | 26,2% | 14,4 % |
Đậu nành | 7 915 | 3 187 | 11 467 | 6 155 | 16,6% | 29,2% | 18,7 % |
Mè | 287 | 2 581 | 2 485 | ||||
4. Cây CN lâu năm(dừa) | 2 017 | 964 | 497 | 339 | 13,7% | 12,4% | 12,0 % |
5. Cây ăn trái | 15 372 | 16 830 | 19 821 | 22 563 | 1,8% | 3,3% | 4,4% |
Cam chanh quýt bưởi | 2 940 | 2 962 | 2 459 | 3 491 | 0,1% | 3,7% | 12,4 % |
Xoài | 2 898 | 3 662 | 6 143 | 7 750 | 4,8% | 10,9% | 8,1% |
Nhãn | 2 206 | 6 191 | 6 401 | 5 441 | 22,9% | 0,7% | 5,3% |
II. Sản Lượng (tấn) | |||||||
1. Lương thực | 1 817 785 | 1 890 790 | 2 644 368 | 2 758 663 | 0,8% | 6,9% | 1,4% |
Lúa | 1 802 169 | 1 878 426 | 2 606 442 | 2 720 248 | 0,8% | 6,8% | 1,4% |
Đông xuân | 1 053 092 | 1 196 254 | 1 362 800 | 1 453 935 | 2,6% | 2,6% | 2,2% |
Hè thu | 628 006 | 617 522 | 901 428 | 1 032 394 | 0,3% | 7,9% | 4,6% |
Thu Đông | 117 997 | 64 650 | 342 214 | 233 919 | 11,9 % | ||
Màu | 15 616 | 12 364 | 37 926 | 50 006 | 4,6% | 25,1% | 5,8% |
2. Rau đậu các loại | 25 555 | 27 830 | 123 096 | 159 140 | 1,7% | 34,6% | 8,9% |
3. Cây CN hàng năm | |||||||
Đậu nành | 15 581 | 6 575 | 24 039 | 13 452 | 15,8% | 29,6% | 17,6 % |
Mè | 132 | 3 075 | 3 300 | 2,4% | |||
4. Cây dừa (1000trái) | 10 895 | 3 506 | 2 548 | 1 815 | 20,3% | 6,2% | 10,7 % |
5. Cây ăn trái | 22 838 | 55 013 | 153 722 | 211 734 | 19,2% | 22,8% | 11,3 % |
Cam chanh quýt bưởi | 9 205 | 19 619 | 22 065 | 44 101 | 16,3% | 2,4% | 26,0 |
% | |||||||
Xoài | 5 154 | 12 557 | 49 177 | 60 330 | 19,5% | 31,4% | 7,1% |
Nhãn | 8 479 | 22 837 | 51 271 | 61 403 | 21,9% | 17,6% | 6,2% |
(Nguồn: Báo cáo quy hoạch tổng thể Đồng Tháp đến năm 2020)
Chăn nuôi
tỉnh phát triển kinh tế
xã hội tỉnh
Trong điêù
kiện đồng lu,̃
ngaǹ h chăn nuôi tăng trưởng chậm (4,3%/năm),
chiêḿ
tỷ trong thấp trong cơ cấu kinh tếnông nghiệp (7,0%). Cać
sản phẩm chính
theo thứtự làheo, gia cầm vàđại gia suć.
Đaǹ heo tăng chậm trong giai đoạn 19962000 (4,3%/năm), tăng nhanh trong
giai đoạn 20012005 (11,2%/năm) .
Đaǹ
trâu liên tục giảm từ3.902 đầu con năm 1995 xuống coǹ
1.271 đầu con
năm 2005 (10,6%/năm) do quátriǹ h cơ giơí hoá
gia tăng, nhu cầu cày keó
giam
và
ngươì nuôi cókhuynh hươń g phat́ triển mạnh đàn bò. Tuy nhiên, năm 2008, cùng với
sự phat́ triển mạnh mẽcua đàn bòthiṭ , đàn trâu theo dạng hươń g thiṭ được phuc hồi
trở lại vơí sốlượng 1.587 con, chủ yếu ở huyện Hồng Ngự, Tân Hồng, Thanh Biǹ h, Tam Nông
Đaǹ
bò tăng rât́
nhanh (23,2%/năm), đạt 30.293 đầu con năm 2008. Tăng
trưởng nhanh cua
đaǹ
bòtrong giai đoạn 20012007 cósự tać
động lớn của cać
chiń h
saćh của Nhànươć vềđầu tư cơ sở hạ tầng, các chiń h saćh hỗtrợ giống, tập huấn kỹ
thuật chăn nuôi, tiêm phoǹ g dịch bệnh, cać chiń h saćh tiń cỏ để chăn nuôi bòtập trung.
dung, hỗtrợ phát triển đồng
Do phâǹ
lơń
đàn bònuôi trong giai đoạn 20012008 chủ yếu phuc vụ cung ưń g
giôń g vàtićh luỹ đàn tại chỗnên tổng lương̣ thiṭ xuất chuồng không tăng tương ưnǵ
vơí tổng đaǹ , đạt khoảng 3.196 T năm 2008, tăng trưởng 13,6%/năm.
Bảng 2.8: Cać chỉ tiêu vật chất ngành chăn nuôi năm 1995, 2000, 2005, 2008
1 995 | 2 000 | 2 005 | 2008 | TĐ96 00 | TĐ01 05 | TĐ06 08 | |
I. Cơ cấu đàn gia súc | |||||||
1. Đàn Heo | 151 149 | 186 517 | 317 348 | 299 487 | 4,3% | 11,2% | 1,9% |
2. Đàn Trâu bò (con) | 6 650 | 4 857 | 29 382 | 31 880 | 6,1% | 43,3% | 2,8% |
Trâu (con) | 3 902 | 1 795 | 1 271 | 1 587 | 14,4% | 6,7% | |
Bò (con) | 2 748 | 3 062 | 28 111 | 30 293 | 2,2% | 55,8% | 2,5% |
3. Đàn gia cầm (1000 con) | 2 748 | 4 032 | 3 100 | 4 839 | 8,0% | 5,1% | 16,0% |
Gà | 1 640 | 2 076 | 1 074 | 1 934 | 4,8% | 12,3% | 21,7% |
Vịt | 1 108 | 1 956 | 2 026 | 2 905 | 12,0% | 0,7% | 12,8% |