Đặc Điểm Tổ Chức Bộ Máy Kế Toán Và Chính Sách Kế Toán Của Công Ty

50


ĐẠI HỘI ĐỒNG CỔ ĐÔNG


HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ


TIỂU BAN CHIẾN LƯỢC TIỂU BAN NHÂN SỰ TIỂU BAN LƯƠNG THƯỞNG TIỂU BAN KIỂM TOÁN


TỔNG GIÁM ĐỐC CÔNG TY


GĐ KIỂM SOÁT NỘI BỘ VÀ QUẢN LÝ RỦI RO


GĐ KIỂM TOÁN NỘI BỘ





ĐIỀU

ĐIỀU

HOẠCH

CÔNG

HÀNH

HÀNH

ĐIỀU

ĐỊNH

NGHỆ

KINH

KINH

HÀNH

CHIẾN

THÔNG

DOANH

DOANH

MARKE

LƯỢC

TIN

QUỐC

TẾ

NỘI

ĐỊA

-TING

Có thể bạn quan tâm!

Xem toàn bộ 133 trang tài liệu này.

Phân tích báo cáo tài chính của Công ty Cổ phần Sữa Việt Nam Vinamilk - 8

GĐ ĐIỀU HÀNH NGHIÊN CỨU VÀ PHÁT TRIỂN


GĐ ĐIỀU HÀNH SẢN XUẤT


GĐ ĐIỀU HÀNH PHÁT TRIỂN VÙNG NGUYÊN LIỆU


GĐ ĐIỀU HÀNH CHUỖI CUNG ỨNG

GĐ ĐIỀU HÀNH NHÂN SỰ - HÀNH CHÍNH & ĐỐI NGOẠI


GĐ ĐIỀU HÀNH TÀI CHÍNH


Sơ đồ 2.1. Sơ đồ bộ máy quản lý của Công ty

Nguồn: Công ty CP Sữa Việt Nam Vinamilk


2.1.4. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán và chính sách kế toán của Công ty

Công ty CP Sữa Việt Nam Vinamilk là đơn vị có quy mô lớn, địa bàn hoạt động rộng Bộ máy kế toán tại công ty được tổ chức theo mô hình kế toán vừa tập trung, vừa phân tán. Hình thức tổ chức này rất phù hợp với tình hình hiện tại của công ty: Ðịa bàn sản xuất phân tán, Địa bàn hoạt Động rộng. nghiệp vụ kinh tế phát sinh nhiều. Công ty có 18 nhân viên kế toán, mỗi ngýời thực hiện các chức nãng nhiệm vụ khác nhau.

- Kế toán trưởng là người chịu trách nhiệm cao nhất về hoạt động kế toán của công ty, là người tổ chức, điều hành bộ máy kế toán, tham mưu cho lãnh đạo công ty để có thể đưa ra các quyết định đúng đắn trong sản xuất kinh doanh của Công ty. Công tác phân tích báo cáo tài chính của Công ty do kẽ toán trưởng kiêm nhiệm.

- Hai kế toán tổng hợp kiêm phó phòng có nhiệm vụ tổng hợp, lập báo cáo tài chính hàng tháng, quý, cuối năm, theo dòi, kiểm tra đối chiếu công nợ đòi với từng bộ phận.

- Một kế toán tiền mặt: Có nhiệm vụ kiểm tra và làm nhiệm vụ thanh toán các chế độ tài chính, kiểm kê quỹ theo định kǶ, lưu giữ và quản lý chứng từ gốc, cập nhật thông tin về thu chi tiền mặt, vào máy vi tính chứng từ tiền mặt.

- Một kế toán tiền gửi: có nhiệm vụ theo dòi các tài khoản tiền gửi tại ngân hàng, kiểm tra làm thủ tục theo chế độ tài chính và quy định của các ngân hàng.

- Bốn kế toán công nợ. Có nhiệm vụ mở sổ theo dòi từng khách hàng mua, bán, quản lý chứng từ, hồ sơ liên quan đến công ty khách hàng. Định kǶ lập bảng đối chiếu công nợ với khách hàng.

- Kế toán vật tư kiêm tài sản cố định: Có nhiệm vụ theo dòi tài sản cổ định và công cụ, dụng cụ đang sử dụng trong công ty.


- Sáu kế toán bán hàng: Cập nhật thông tin về sản phẩm, kiểm tra định khoản và lưu giữ chứng từ gốc lien quan đến nghiệp vụ bán hàng.

- Một kế toán tiền lương: Hàng tháng, căn cứ vào kết quả hoạt động của các bộ phận, phòng ban, phân xưởng và đơn giá tiền lương, hệ số cấp bậc để tính lương cho từng người.

- Một thủ quỹ: Có nhiệm vụ kiểm tra chứng từ thu chi tiền mặt để thực hiện thu chi đúng theo quy định của công ty. Cập nhật số quỹ, lập báo cáo quỹ hàng ngày.

* Về chính sách kế toán áp dụng

Niên độ kế toán: Bắt đầu từ ngày 01/01 và kết thúc ngày 31/12

Hình thức sổ kế toán áp dụng: Nhật ký chung

Đơn vị tiền tệ kế toán của Công ty là Đồng Việt Nam (“VND”) cǜng là đơn vị tiền tệ được sử dụng cho mục đích lập và trình bày báo cáo tài chính hợp nhất.

* Về chế độ kế toán

Áp dụng theo thông tư 200/2014/TT-BTC ban hành ngày 22 tháng 12

năm 2014

2.2. Khái quát thực trạng phân tích tại Công ty Cổ phần Sữa Việt

Nam Vinamilk

2.2.1. Quy trình phân tích báo cáo tài chính tại Công ty

2.2.1.1. Thu thập thông tin

Hoạt động dưới hình thức là Công ty CP, vì vậy để có vốn hoạt động sản xuất kinh doanh, Công ty CP sữa Việt Nam Vinamilk phải huy động trên thị trường tài chính thông qua việc phát hành các loại chứng khoán. Thị trường tài chính mang trong mình bản chất là luôn biến động và rủi ro. Để tồn tại và phát triển, trong quá trình sản xuất kinh doanh Công ty luôn phải thay đổi cho phù hợp với tình hình kinh tế trong nước và cả quốc tế.

Vì vậy thông tin bên ngoài mà công ty quan tâm phục vụ cho công tác

phân tích báo cáo tài chính là các thông tin liên quan đến sự tăng trưởng hay


suy thoái của nền kinh tế, các thông tin về chỉnh sách tài chính, luật, các chế độ kẻ đoán, các quy định về thị trường chứng khoản…

Ngoài ra công ty còn quan tâm đến đối thủ cạnh tranh, sự hát triển của khoa học công nghệ, giá cả trên thị trường đầu vào và đầu ra…

Thông tin nội bộ Công ty sử dụng thông tin chủ yếu là các báo cáo tài chính của công ty lập vào cuối mỗi năm theo mẫu của Bộ Tài chính quy định gốm Bảng Cân đối kế toán, Báo cáo kết quả kinh doanh, Bảo cáo lưu chuyển tiền tệ, Thuyết minh báo cáo tài chính. Qua đó có thể nhận biết và đánh giá khả năng, tiềm lực của doanh nghiệp, tình hình tài sản, nguồn vốn, công nợ, kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh, khả năng thanh toán của công ty trong kǶ hoạch toán…

2.2.1.2. Xử lý thông tin

Xử lý thông tin là quá trình xắp xếp các thông tin theo những mục tiêu nhất định nhằm tính toán, so sánh, giải thích, đánh giá, xác định nguyên nhân của các kết quả đã đạt được phục vụ cho quá trình dự doản và ra quyết định.

2.2.1.3. Thực hiện phân tích

Hiện nay công tác phân tích của công ty thực hiện phân tích các nhóm Chỉ tiêu tài chính cơ bản phản ánh thực trạng tài chính của công ty thông qua các báo cáo tài chính của công ty.

2.2.2. Cơ sở dữ liệu phục vụ phân tích báo cáo tài chính tại Công ty

Cơ sở dữ liệu phục vụ phân tích báo cáo tài chính của Công ty khá phong phú. Nguồn thông tin bao gồm thông tin tử hệ thống kế toán và thông tin ngoài hệ thống kế toán.

Thông tin từ hệ thống kế toán mà công ty sử dụng chủ yếu là: Bảng cân đối kế toán, Báo cáo kết quả kinh doanh, Báo cáo lưu chuyển tiền tệ, Báo cáo tài chính doanh nghiệp, Thuyết minh báo cáo tài chính.

Thông tin ngoài hệ thống kế toán bao gồm các thông tin liên quan đến tăng trưởng kinh tế, tỷ giá, biến động giá…


2.2.3. Phương pháp phân tích báo cáo tài chính tại Công ty

Trong tài chính có rất nhiều phương pháp, mô hình cǜng như công cụ để xử lý các thông tin thu thập được. Tại Công ty CP Sữa Việt Nam Vinamilk, bộ phận phân tích tài chính doanh nghiệp đã sử dụng những phương pháp cơ bản chủ yếu để phân tích là phương pháp so sánh, phương pháp chỉ số.

2.3. Phân tích báo cáo tài chính tại Công ty Cổ phần Sữa Việt Nam

Vinamilk

2.3.1. Phân tích tình hình tài sản và nguồn vốn

2.3.1.1. Phân tích tình hình tài sản

Bảng 2.1. Tình hình tài sản và nguồn vốn tại Công ty



Chỉ tiêu

31/12/2017

31/12/2018

31/12/2019

2018 so với

2017

2019 so với 2018

Số tiền (Triệu

đồng)

Tỷ trọng

(%)

Số tiền (Triệu

đồng)

Tỷ trọng

(%)

Số tiền (Triệu

đồng)

Tỷ trọng

(%)

Chênh

lệch

Tỷ trọng

(%)

Chênh

lệch

Tỷ trọng

(%)

1.Tài sản

32.509.573

100

34.317.285

100

39.415.111

100

1.807.712

5.56

5.097.826

14.85

- Tài sản

ngắn hạn


19.002.943


58,45


18.505.885


53,93


19.828.855


50,31


-497.058


-2.62


1.322.970


7,15

- Tài sản

dài hạn


13,506,630


41,55


15.811.400


46,07


19.586.256


49,69


2.304.770


17.06


3.774.856


23,87

2.Nguồn

vốn


32.509.573


100


34.317.285


100


39.415.111


100


1.807.712


5.56


5.097.826


14,85

- Nợ phải

trả


9.213.216


28,34


9.012.218


26,26


12.870.780


32,65


-200.998


-2.18


3.858.562


42,81

-Vốn chủ sở hữu


23.296.357


71,66


25.305.067


73,74


26.544.331


67,35


2.008.710


8.62


1.239.264


4,90

Nguồn: Tác giả tính toán từ BCĐKT và BCKQKD năm 2017, 2018, 2019 của

Công ty


Bảng 2.2. Bảng phân tích tình hình tài sản của Công ty



Chỉ tiêu

31/12/2017

31/12/2018

31/12/2019

2018 so với 2017

2019 so với 2018

Số tiền

(Triệu đồng)

Tỷ trọng

(%)

Số tiền

(Triệu đồng)

Tỷ trọng

(%)

Số tiền

(Triệu đồng)

Tỷ trọng

(%)


Chênh lệch

Tỷ trọng

(%)


Chênh lệch

Tỷ trọng

(%)

A. TÀI SẢN NGẮN HẠN

19.002.943

58,45

18.505.885

53,93

19.828.855

50,31

-497.058

-2,62

1.322.970

7,15

I. Tiền và các khoản tương đương tiền

733.004

3,86

1.011.235

5,46

957.163

4,83

278.231

37,96

-54.072

-5,35

1. Tiền

653.004

89,09

661.235

65,39

957.163

100,00

8.231

1,26

295.928

44,75

2. Các khoản tương đương tiền

80.000

10,91

350.000

34,61

-

0,00

270.000

337,50

-350.000

-100,00

II. Các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn

10.515.000

55,33

8.576.023

46,34

11.100.023

55,98

-1.938.977

-18,44

2.524.000

29,43

1. Chứng khoán kinh doanh

442.023

4,20

442.023

5,15

23

0,00

0

0,00

-442.000

-99,99

2. Đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn

10.072.977

95,80

8.134.000

94,85

11.100.000

100,00

-1.938.977

-19,25

2.966.000

36,46

III. Các khoản phải thu ngắn hạn

4.177.896

21,99

4.240.430

22,91

3.809.795

19,21

62.534

1,50

-430.635

-10,16

1. Phải thu khách hàng

3.346.015

80,09

3.167.243

74,69

3.116.906

81,81

-178.772

-5,34

-50.337

-1,59

2. Trả trước cho người bán

515.608

12,34

784.178

18,49

409.723

10,75

268.570

52,09

-374.455

-47,75

3. Phải thu ngắn hạn khác

320.433

7,67

290.019

6,84

283.305

7,44

-30.414

-9,49

-6.714

-2,32

4. Dự phòng phải thu khó đòi

-4.160

-0,10

-1.010

-0,02

-139

0,00

3.150

-75,72

871

-86,24

IV. Hàng tồn kho

3.447.759

18,14

4.531.769

24,49

3.876.560

19,55

1.084.010

31,44

-655.209

-14,46

1. Hàng tồn kho

3.452.574

100,14

4.537.109

100,12

3.882.519

100,15

1.084.535

31,41

-654.590

-14,43

2. Dự phòng giảm giá hàng tồn kho

-4.815

-0,14

-5.340

-0,12

-5.959

-0,15

-525

10,90

-619

11,59

V. Tài sản ngắn hạn khác

129.284

0,68

146.428

0,79

85.314

0,43

17.144

13,26

-61.114

-41,74

1. Chi phí trả trước ngắn hạn

30.082

23,27

29.661

20,26

31.700

37,16

-421

-1,40

2.039

6,87

2. Thuế giá trị gia tăng được khấu

trừ

99.202

76,73

116.767

79,74

53.614

62,84

17.565

17,71

-63.153

-54,08

B. TÀI SẢN DÀI HẠN

13.506.630

41,55

15.811.400

46,07

19.586.256

49,69

2.304.770

17,06

3.774.856

23,87

I. Các khoản phải thu dài hạn

43.382

0,32

77.753

0,49

6.743

0,03

34.371

79,23

-71.010

-91,33

1. Phải thu dài hạn của khách hàng

29.974

69,09

67.658

87,02

-

0,00

37.684

125,72

-67.658

-100,00

2. Phải thu từ cho vay dài hạn

5.374

12,39

3.143

4,04

545

8,08

-2.231

-41,51

-2.598

-82,66

3. Phải thu từ dài hạn khác

8.034

18,52

6.952

8,94

6.198

91,92

-1.082

-13,47

-754

-10,85



Chỉ tiêu

31/12/2017

31/12/2018

31/12/2019

2018 so với 2017

2019 so với 2018

Số tiền

(Triệu đồng)

Tỷ trọng

(%)

Số tiền

(Triệu đồng)

Tỷ trọng

(%)

Số tiền

(Triệu đồng)

Tỷ trọng

(%)


Chênh lệch

Tỷ trọng

(%)


Chênh lệch

Tỷ trọng

(%)

II. Tài sản cố dịnh

6.578.194

48,70

8.667.871

54,82

8.729.550

44,57

2.089.677

31,77

61.679

0,71

1. Tài sản cố định hữu hình

6.491.045

98,68

8.585.709

99,05

8.658.938

99,19

2.094.664

32,27

73.229

0,85

Nguyên giá

12.565.141

193,58

15.442.309

179,86

16.824.778

194,31

2.877.168

22,90

1.382.469

8,95

Giá trị hao mòn lǜy kế

-6.074.096

-93,58

-6.856.600

-79,86

-8.165.840

-94,31

-782.504

12,88

-1.309.240

19,09

2. Tài sản cố định vô hình

87.149

1,32

82.162

0,95

70.612

0,81

-4.987

-5,72

-11.550

-14,06

Nguyên giá

203.811

233,86

205.265

249,83

175.341

248,32

1.454

0,71

-29.924

-14,58

Giá trị hao mòn lǜy kế

-116.662

-133,86

-123.103

-149,83

-104.729

-148,32

-6.441

5,52

18.374

-14,93

III. Bất động sản đầu tư

95.273

0,71

89.042

0,56

60.967

0,31

-6.231

-6,54

-28.075

-31,53

1. Nguyên giá

143.341

150,45

143.341

160,98

77.502

127,12

0

0,00

-65.839

-45,93

2. Giá trị hao mòn lǜy kế

-48.068

-50,45

-54.299

-60,98

-16.535

-27,12

-6.231

12,96

37.764

-69,55

IV. Tài sản dở dang dài hạn

970.605

7,19

275.021

1,74

158.002

0,81

-695.584

-71,66

-117.019

-42,55

1. Xây dựng cơ bản dở dang

970.605

100,00

275.021

100,00

158.002

100,00

-695.584

-71,66

-117.019

-42,55

V. Các khoản đầu tư tài chính dài hạn

5.358.856

39,68

6.308.420

39,90

10.220.035

52,18

949.564

17,72

3.911.615

62,01

1. Đầu tư vào các công ty con

4.957.492

92,51

5.409.593

85,75

9.609.187

94,02

452.101

9,12

4.199.594

77,63

2. Đầu tư vào các công ty liên kết

388.120

7,24

400.370

6,35

400.370

3,92

12.250

3,16

0

0,00

3. Đầu tư góp vốn vào đơn vị khác

28.570

0,53

18.300

0,29

18.300

0,18

-10.270

-35,95

0

0,00

4. Dự phòng giảm giá đầu tư tài

chính dài hạn

-15.326

-0,29

-19.843

-0,31

-7.822

-0,08

-4.517

29,47

12.021

-60,58

5. Đầu tư nắm giữ ngày đáo hạn

-

0,00

500.000

7,93

200.000

1,96

500.000

-

-300.000

-60,00

VI. Tài sản dài hạn khác

460.320

3,41

393.293

2,49

410.959

2,10

-67.027

-14,56

17.666

4,49

1. Chi phí trả trước dài hạn

429.925

93,40

360.935

91,77

387.425

94,27

-68.990

-16,05

26.490

7,34

2. Tài sản thuế thu nhập hoãn lại

30.395

6,60

32.358

8,23

23.534

5,73

1.963

6,46

-8.824

-27,27

TỔNG TÀI SẢN

32.509.573

100,00

34.317.285

100,00

39.415.111

100,00

1.807.712

5,56

5.097.826

14,85

Nguồn: Tác giả tính toán từ BCĐKT và BCKQKD năm 2017, 2018, 2019 của Công ty


Theo bảng phân tích số liệu 2.2 ta thấy rằng

Tổng tài sản của công ty qua các năm tăng dần, cụ thể cuối năm 2018 tổng tài sản của công ty đạt 34.317.285 triệu đồng, tăng 1.807.712 triệu đồng (tăng 5,56%) so với cuối năm 2017; cuối năm 2019 tổng tài sản của công ty đạt

39.415 triệu đồng, tăng 5.097.826 triệu đồng (tăng 14,85%) so với cuối năm 2018. Điều này chứng tỏ công ty đang mở rộng quy mô sản xuất kinh doanh. Tổng tài sản có sự biến động như trên là do cả hai khoản mục tài sản ngắn hạn và tài sản dài hạn đều có sự biến động trong đó tài sản dài hạn tăng nhiều hơn.

+ Tài sản ngắn hạn chiếm tỷ trọng lớn trong tổng tài sản của công ty tại thời điểm cuối các năm 2017 nhưng đang có xu hướng giảm dần về cuối năm 2018-2019. Cụ thể cuối năm 2017 tài sản ngắn hạn là 19.002.943 triệu đồng chiếm 58,45% tổng tài sản; cuối năm 2018 tài sản ngắn hạn là 18.505.885 triệu đồng chiếm 53,93% tổng tài sản; đến cuối năm 2019 tài sản ngắn hạn là 19.828.855 triệu đồng chiếm 50,31% tổng tài sản. Tỷ lệ tăng tài sản ngắn hạn cuối năm 2018 giảm so với năm 2017 là 2,62%, đến cuối năm 2019 tăng so với cuối năm 2018 là 7,15%. Tài sản ngắn hạn biến động qua các năm chủ yếu do các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn của Công ty.

+ Tài sản dài hạn của công ty cuối năm 2017 là 13.506.603 triệu đồng, chiếm 41,55% tổng tài sản; Tài sản dài hạn cuối năm 2018 là 15.811.400 triệu đồng, chiếm 46,07% tổng tài sản. Cuối năm 2019 tài sản dài hạn của công ty là 19.586.256 triệu đồng, chiếm 49,69% tổng tài sản. Tỷ lệ tăng tài sản dài hạn các năm 2018,2019 lần lượt là 17,06% và 23,87%. Tài sản dài hạn cuối năm 2018 tăng chủ yếu do tài sản cố định tăng. Tài sản dài hạn cuối năm 2019 tăng chủ yếu do các khoản đầu tư tài chính dài hạn tăng mạnh.

* Tài sản ngắn hạn

- Tiền và các khoản tương khoản tương đương tiền của Công ty cuối năm 2018 đạt 1.011.235 triệu đồng, chiếm tỷ trọng 5,46%, tăng 278.231 triệu đồng, tỷ lệ tăng37,96% so với cuối năm 2017 chủ yếu do các khoản tương đương tiền tăng. Tiền và các khoản tương khoản tương đương tiền của Công ty cuối năm

Xem tất cả 133 trang.

Ngày đăng: 14/06/2022
Trang chủ Tài liệu miễn phí