So Sánh Giá Đất Phi Nông Nghiệp Được Chuyển Đổi Sau Quy Hoạch Tại Một Số Địa Phương

đây cho thấy. Các quy hoạch SDĐ liên quan đến chuyển đổi mục đích SDĐ và mục đích các loại đất sau quy hoạch không thay đổi - đất nông nghiệp nhưng giá đất trên thị trường đã gia tăng đáng kể, trung bình khoảng 4 – 26 lần tùy thuộc vào từng vị trí đất và địa phương.

Bảng 3. Giá đất được chuyển sang mục đích phi nông nghiệp tại một số tỉnh, thành phố khi công bố quy hoạch

ĐVT: Đồng



STT


Tỉnh/thành

Giá đất do UBND cấp tỉnh quy định

Giá chuyển nhượng thực tế trên thị trường

Chênh lệch giá thị trường/ giá UBND (lần)

1

TP Hồ Chí Minh

120.000

1.500.000

12,50

2

TP Hà Nội

180.000

3.000.000

16,67

3

TP Đà Nẵng

50.000

250.000

5,00

4

Tỉnh Khánh Hoà

56.000

270.000

4,82

5

Tỉnh Quảng Ninh

15.000

250.000

16,67

6

Tỉnh BR - VT

15.000

122.000

8,13

Có thể bạn quan tâm!

Xem toàn bộ 301 trang tài liệu này.

Nguồn: Bảng giá đất của các Tỉnh và một số Văn phòng giao dịch bất động sản.

Đối với các quy hoạch chuyển mục đích SDĐ từ nông nghiệp sang mục đích phi nông nghiệp thì mức độ biến động giá đất là rất lớn. Theo bảng tổng hợp phân tích phía dưới, mức giá đất gia tăng từ khoảng hơn 2 – 35 lần tùy thuộc vào mục đích SDĐ trước và sau khi có quy hoạch chuyển đổi.


26


Bảng 4. So sánh giá đất phi nông nghiệp được chuyển đổi sau quy hoạch tại một số địa phương



Tỉnh/TP


Địa điểm


Dự án/ chủ dự án


Năm


Mục đích SDĐ sau chuyển đổi


Giá đất trên thị trường trước chuyển đổi (ĐVT:

đồng)


Giá đất do UBDN quy định (ĐVT: 1000đ)


Giá đất trên thị trường sau khi chuyển đổi (ĐVT: 1000đ)


Chênh lệch giá đất thị trường/ giá đất UBDN sau chuyển đổi (lần)

Chênh lệch giá đất thị trường sau chuyển đôi/ giá đất trước chuyển đổi (lần)


Tuyên Quang

P.Nông Tiến, TX. Tuyên Quang

Khu Sản xuất công nghiệp Dịch vụ Nông Tiến


2010


Đất ở


71


1000


2500


2.50


35.21

Xã Lưỡng Vượng, TX. Tuyên Quang

Công ty TNHH Nhật Tân

2010

Đất ở

71

180

400

2.22

5.63


Cao Bằng

P. Hợp Giang, TX. Cao Bằng

VietinBank- CN Cao Bằng

2009

Sản xuất, kinh doanh

4000

13000

25000

1.92

6.25

TT Quảng Uyên,

H. Quảng Uyên

Quy hoạch khu dân cư khu tập thể Huyện Uỷ

2009

Đất ở

230

484

2800

5.79

12.17


Quảng Ninh


P.Bạch Đằng, TP. Hạ Long

Khu đất xây dựng mặt bằng

SXKD


2010


Đất ở


13800


25000


90000


3.60


6.52

P. Hồng Hà, TP. Hạ Long

Khu đất chuyển đổi mục đích


Đất ở

2300

6000

13200

2.20

5.74

Lai Châu

TX. Lai Châu

Hội Doanh nghiệp trẻ tỉnh Lai Châu

2010

Sản xuất, kinh doanh

650

1000

2500

2.50

3.85


Quảng Nam

P.Tân Thạnh, Tam Kỳ

XD khu cao ốc văn phòng

2010

Sản xuất, kinh doanh

350

1149

2660

2.32

7.60

Xã Điện Dương,

H. Điện Bàn

Khu du lịch

2010

Sản xuất, kinh doanh

125

383

1233

3.22

9.86

Đồng Tháp

Phường Mỹ Phú, TP. Cao Lãnh

Công trình Nút giao thông Nghĩa trang Liệt sĩ

2010

Đất ở

380

4000

5800

1.45

15.26

27




Tỉnh/TP


Địa điểm


Dự án/ chủ dự án


Năm


Mục đích SDĐ sau chuyển đổi


Giá đất trên thị trường trước chuyển đổi (ĐVT:

đồng)


Giá đất do UBDN quy định (ĐVT: 1000đ)


Giá đất trên thị trường sau khi chuyển đổi (ĐVT: 1000đ)


Chênh lệch giá đất thị trường/ giá đất UBDN sau chuyển đổi (lần)

Chênh lệch giá đất thị trường sau chuyển đôi/ giá đất trước chuyển đổi (lần)


Xã Phú Thành A,

H. Tam Nông

Dự án trường THCS Phú Thành A

2010

Đất ở

200

600

820

1.37

4.10

An Giang

Mỹ Hòa, Thành phố Long Xuyên

Nghĩa trang nhân dân TP Long Xuyên

2009

Đất ở

220

800

1200

1.50

5.45

Hậu Giang

Phường Ngã Bảy, TX. Ngã Bảy

Đường Trần Hưng Đạo

2009

Đất ở

5100

7000

12000

1.71

2.35

Kiên Giang

P. Vĩnh Thanh Vân, TP Rạch Giá

Chi nhánh VietinBank

2009

Đất ở

480

6000

22680

3.78

47.25


Hồ Chí Minh

Đường Đồng Khởi

- Nguyễn Huệ, Quận 1

Dự án của Công ty cổ phần Vincom


2010


Đất ở


42500


81000


370000


4.57


8.71

Đường Lê Thánh

Tôn, Quận 1

Dự án của Công ty cổ

phần Vincom

2010

Đất ở

51600

61600

280000

4.55

5.43

Đường Công trường Lam Sơn, Quận 1

Dự án đầu tư xây dựng tuyến đường sắt đô thị Bến Thành - Suối Tiên


2010


Đất ở


42800


58100


264100


4.55


6.17

Đường Tôn Đức Thắng Quận 1

Dự án đầu tư xây dựng tuyến đường sắt đô thị

Bến Thành - Suối Tiên


2010


Đất ở


32800


52800


231400


4.38


7.05

Nguồn: Tổng hợp theo báo cáo của Bộ Tài nguyên và Môi trường (2012), giá UBND các tỉnh công bố và giá đất do VP môi giới BĐS.


28

2.3. Giá trị đất gia tăng do tác động của đầu tư cơ sở hạ tầng

Về lý thuyết, CSHT đặc biệt các CSHT giao thông là yếu tố cơ bản tác động gia tăng giá trị đất đai do bởi CSHT làm thay đổi khả năng tiếp cận của đất đai cũng như mang lại lợi ích kỳ vọng trong sử dụng và phát triển đất đai.

Nghiên cứu tình huống tác động của CSHT đến giá đất tại Hà Nội: Trong những năm qua, ở Hà Nội, việc đầu tư cơ sở hạ tầng là yếu tố quan trọng tác động làm thay đổi cơ bản nguồn cung và giá cả đất đai (riêng lẻ và dự án). Tại các khu vực gần trung tâm và ngoại vi, có một số quận ghi nhận mức giá tăng nhẹ khi mà các điều kiển CSHT được đầu tư tốt như Hà Đông, một số Huyện phía Tây Hà Nội. Đáng chú ý, khu vực Tây Hồ ghi nhận giá BĐS nhà đất riêng lẻ tăng đặc biệt khu nhà biệt thự dành cho người nước ngoài thuê khu phố Tô Ngọc Vân nhờ sự hoàn thiện của CSHT.

Theo thống kê, trong vài năm trở lại đây, Thành phố Hà Nội đã hoàn thiện được số lượng lớn chiều dài cầu đường giao thông (đến năm 2011 hoàn thành được khoảng 7.365 km đường) với 7 trục hướng tâm và 03 đường vành đai (Lê Văn Huy, 2015). Theo đánh giá của CBRE (2009), nhờ các dự án cầu đường & giao thông sẽ góp phần làm tăng giá trị nhà đất các vùng ven và giảm áp lực tại các quận trung tâm. Cụ thể diễn biến giá đất tác động đầu tư CSHT: Trong năm 2010, do tác động hoàn thành về các dự án hạ tầng tại Hà Nội, tại thời điểm Quý II/2010 giá đất nền tăng trung bình 30% so với tháng 12/2009, đặc biệt tại khu vực phía Tây thành phố (Quận Hà Đông, huyện Hoài Đức). Trong đó, hai khu vực có giá chào bán tăng mạnh trong quý vừa qua là tại các khu đô thị mới đường Lê Văn Lương kéo dài, Hà Đông và những dự án khu phía Đông thành phố (Gia Lâm, Long Biên). Ngoài ra, có một số khu vực giá đất nền tại các dự án tăng mạnh như là: Các khu đô thị mới tại quận Long Biên – Gia Lâm (trung bình tăng ~25% so với quý trước); Các khu đô thị mới tại khu vực phía Tây như quận Hà Đông (trung bình tăng ~18% so với quý trước); Các dự án tăng giá so với quý trước như Dự án Văn Phú và Dự án Văn Khê tăng tới 30% (Hoàng Văn Cường, 2017).

Thêm vào đó, các đô thị vệ tinh góp phần làm giảm áp lực nội đô Hà Nội, đặc biệt là áp lực di dân đô thị Đáng chú ý, Quận Hà Đông được đánh già là hưởng nhiều lợi ích từ dự án đường Lê Văn Lương kéo dài (hiện nay đổi tên là Tố Hữu) và tuyến đường sắt đô thị Cát Linh - Hà Đông; Dự án đường Vành đai 3 hoàn thiện đã là thay đổi diện mạo các quận phía Nam và quận Long Biên v.v. Hay như, việc hoàn thành cầu Đông Trù, Nhật Tân đã làm tăng cung nhà đất và tác động lớn đến giá đất trên thị trường ở khu vực Đông Anh.

Bên cạnh đó, khi đánh giá theo giai đoạn của quá trình đầu tư CSHT, có thể thấy rằng, với quy hoạch đầu tư phát triển CSHT ở tại các thời điểm khác mức độ gia tăng giá trị của đất đai là khác nhau. Thông thường, giá trị đất biến động gia tăng đáng kể tại các thời điểm có thông tin quy hoạch và công bố quy hoạch và thực hiện đầu tư xây dựng. Ngoài ra, bằng chứng thị trường thời gian gần đây cho thấy, khi có các thông tin và công bố quy hoạch dự án CSHT (ví dụ Sân bay Long Thành) đã làm cho giá đất đai các khu vực dự án tăng lên.

29


Bảng 5. Phân tích sự thay đổi giá đất tại một số dự án đầu tư CSHT tại đô thị

Đơn vị tính giá đất: Triệu đồng/m2



Địa phương


Dự án


Thông tin đất đai

Thông gian giá đất ban đầu

Có thông tin quy hoạch

Công bố quy hoạch và đầu tư xây dựng

Hoàn thành dự án đầu tư


Biến động giá (-/+)


Năm

Giá đất (P0)


Năm

Giá

đất (P1)


Năm

Giá

đất (P2)


Năm

Giá đất (P3)


P1-P0


P2-P1


P3-P2


Hà Nội

Đường Lê Văn Lương (kéo dài)

Đất ở (vị trí 2)

2006

4 -5,5

2008

11.5

2010

19,8

2011

31,5

6 -6,5

8,3

11.7

Cầu Đông Trù

Đất ở (vị trí 2)

N/a

N/a

2010

7,8

2012

13,5

2016

21

N/a

5,7

7,5

Cầu Vĩnh Tuy

Đất ở

N/a

N/a

2006

10

2014

30

30

55

N/a

20

25

Đường Trần Đại Nghĩa

Đất ở (ví trí 1)

N/a

N/a

N/a

N/a

2010

150

2013

180

N/a

N/a

30

Tp. HCM

Dự án cầu Thủ

thiêm

Đất ở

1996

0,3 -0,8

1998

2,1 - 6,0

2003 &

2004

6 – 20

2005 &

2008

20- 25

1,7 – 5,2

3,9 -14

5 - 14


Bắc Ninh

Đường Đấu Mã

Đất ở

2010

3,1

2013

10,5

104

13,5

2015

17,4

7,4

3

3,9

Hồ sinh thái Phúc Ninh (đường Phương Vĩ)

Đất phi nông nghiệp


2013


2,5


2017


22,2


Đang thực hiện đầu tư


19,7


N/a


N/a

Nguồn: Tác giả tổng hợp từ số liệu giao dịch của các Văn phòng môi giới BĐS và giá rao bán.



30

Phụ lục 11: Kết quả khảo sát đánh giá của chuyên gia, nhà nghiên cứu và định giá viên về tác động của yếu tố làm gia tăng giá trị đất đô thị

1. Kết quả thống kê về mẫu khảo sát



Nội dung các chỉ tiêu

Giới tính

Nam

Nữ

Số lượng

Tỷ lệ (%)

Số lượng

Tỷ lệ (%)


Nghề nghiệp chính

Cán bộ quản lý nhà nước

16

20.8%

8

16.7%

Định giá viên

26

33.8%

25

52.1%

Giảng viên, nhà nghiên cứu

34

44.2%

14

29.2%

Nhà đầu tư phát triển BĐS

1

1.3%

1

2.1%


Kinh nghiệm trong lĩnh vực đất đai/ BĐS

Dưới 5 năm

9

11.7%

14

29.2%

Trên 20 năm

8

10.4%

1

2.1%

Từ 10– dưới 15 năm

36

46.8%

18

37.5%

Từ 15 – dưới 20 năm

18

23.4%

8

16.7%

Từ 5 – dưới 10 năm

6

7.8%

7

14.6%

Trình độ học vấn

Đại học/ cao đẳng

6

7.8%

6

12.5%

Thạc sĩ

55

71.4%

36

75.0%

Tiến sĩ

16

20.8%

6

12.5%


Nghề nghiệp chính



Frequency


Percent


Valid Percent

Cumulative Percent

Valid

Cán bộ quản lý nhà nước

24

19.2

19.2

19.2


Định giá viên

51

40.8

40.8

60.0


Giảng viên, nhà nghiên cứu

48

38.4

38.4

98.4


Nhà đầu tư phát triển BĐS

2

1.6

1.6

100.0


Total

125

100.0

100.0



Kinh nghiệm trong lĩnh vực đất đai/ BĐS



Frequency


Percent


Valid Percent

Cumulative Percent

Valid

Dưới 5 năm

23

18.4

18.4

18.4


Trên 20 năm

9

7.2

7.2

25.6


Từ 10– dưới 15 năm

54

43.2

43.2

68.8


Từ 15 – dưới 20 năm

26

20.8

20.8

89.6


Từ 5 – dưới 10 năm

13

10.4

10.4

100.0


Total

125

100.0

100.0



31

Trình độ học vấn



Frequency


Percent


Valid Percent

Cumulative Percent

Valid

Đại học/ cao đẳng

12

9.6

9.6

9.6


Thạc sĩ

91

72.8

72.8

82.4


Tiến sĩ

22

17.6

17.6

100.0


Total

125

100.0

100.0



Giới tính



Frequency


Percent


Valid Percent


Cumulative Percent

Valid

Nam

77

61.6

61.6

61.6


Nữ

48

38.4

38.4

100.0


Total

125

100.0

100.0



32 2 Đánh giá về nội hàm giá trị đất gia tăng Statistics Nhìn từ góc Giá trị 132 2 Đánh giá về nội hàm giá trị đất gia tăng Statistics Nhìn từ góc Giá trị 2


32 2 Đánh giá về nội hàm giá trị đất gia tăng Statistics Nhìn từ góc Giá trị 332 2 Đánh giá về nội hàm giá trị đất gia tăng Statistics Nhìn từ góc Giá trị 4


32

2. Đánh giá về nội hàm giá trị đất gia tăng


Statistics






Nhìn từ góc


Giá trị đất



độ kinh tế


Giá trị đất gia tăng là sự thay đổi tăng lên của mức giá đất trên thị trường

gia tăng là sự

thay đổi tăng thêm về giá trị đất đai do tác động đầu tư, can thiệp chính sách của nhà nước; hoặc

đầu tư của chủ sử dụng

Giá trị đất gia tăng là sự thay đổi tăng thêm của giá đất ở các thời điểm khác nhau sau khi loại bỏ tác động của yếu tố lạm phát

Giá trị đất

gia tăng phản ánh tình trạng khả sinh lợi của đất thấp chuyển sang tình trạng khả sinh lợi

của đất cao hơn

đất, giá trị

đất gia tăng tại một khu vực phản ánh mức độ tập trung và khả năng sản xuất kinh tế của đất đai từ

trạng thái thấp sang


đất



trạng thái





cao.

N Valid

Missing

125

0

125

0

125

0

125

0

125

0

Mean

2.95

4.18

3.39

4.02

4.02

Std. Error of

Mean

.091

.056

.077

.064

.072

Mode

3

4

3

4

4

Minimum

1

3

1

2

2

Maximum

5

5

5

5

5

Sum

369

522

424

502

503


Frequency Table

Giá trị đất gia tăng là sự thay đổi tăng lên của mức giá đất trên thị trường



Frequency


Percent


Valid Percent

Cumulative Percent

Valid

1 Rất không đồng ý

10

8.0

8.0

8.0


2 Không đồng ý

30

24.0

24.0

32.0


3 Trung lập

48

38.4

38.4

70.4


4 Đồng ý

30

24.0

24.0

94.4


5 Rất đồng ý

7

5.6

5.6

100.0


Total

125

100.0

100.0



Giá trị đất gia tăng là sự thay đổi tăng thêm về giá trị đất đai do tác động đầu tư, can thiệp chính sách của nhà nước; hoặc đầu tư của chủ sử dụng đất



Frequency


Percent


Valid Percent

Cumulative

Percent

Valid

3 Trung lập

15

12.0

12.0

12.0


4 Đồng ý

73

58.4

58.4

70.4


5 Rất đồng ý

37

29.6

29.6

100.0


Total

125

100.0

100.0


33

Xem tất cả 301 trang.

Ngày đăng: 24/01/2024
Trang chủ Tài liệu miễn phí