Phụ lục 2: Diện tích đất đô thị Việt Nam chia theo khu vực (gđ 2000-2010)
Nguồn: Dẫn lại theo (Deuskar, Baker, & Mason, 2015)
Phụ lục 3: Các đô thị lớn tại Việt Nam chia theo diện tích (giai đoạn 2000-2010)
Nguồn: GSO (2005); và Deuskar, Baker, & Mason (2015).
2
Phục lục 4: Chỉ tiêu và diện tích các loại đất sử dụng trong đô thị tại Việt Nam năm 2015
4.1. Một số chỉ tiêu sử dụng đất trong đất đô thị tại Việt Nam năm 2015
Loại đất | Đơn vị tính | Cả nước | Trung du và miền núi phía Bắc | Đồng bằng sông Hồng | Bắc Trung Bộ và Duyên hải miền Trung | Tây Nguyên | Đông Nam Bộ | Đồng bằng sông Cửu Long | |
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (8) | (9) | (10) | (11) |
I | Tổng diện tích đất xây dựng đô thị | Nghìn ha | 605,87 | 57,09 | 138,80 | 147,78 | 48,18 | 121,97 | 92,05 |
Bình quân trên người dân đô thị | m2/người | 195,44 | 264,06 | 211,52 | 265,96 | 280,28 | 118,35 | 196,07 | |
1 | Đất ở tại đô thị | Nghìn ha | 173,80 | 15,12 | 36,39 | 39,62 | 14,60 | 41,98 | 26,09 |
Bình quân trên người dân đô thị | m2/người | 56,06 | 69,92 | 55,46 | 71,30 | 84,94 | 40,73 | 55,57 | |
2 | Đất chuyên dùng | Nghìn ha | 313,89 | 29,61 | 75,43 | 77,04 | 26,69 | 64,72 | 40,40 |
Bình quân trên người dân đô thị | m2/người | 101,25 | 136,94 | 114,94 | 138,65 | 155,30 | 62,79 | 86,06 | |
2.1 | Đất trụ sở cơ quan, công trình sự nghiệp | Nghìn ha | 9,95 | 1,64 | 1,97 | 1,95 | 1,13 | 1,12 | 2,15 |
2.2 | Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp | Nghìn ha | 80,33 | 6,33 | 25,26 | 14,51 | 3,19 | 25,65 | 5,39 |
2.3 | Đất có mục đích công cộng | Nghìn ha | 179,86 | 18,52 | 42,29 | 41,12 | 19,28 | 29,40 | 29,25 |
Bình quân trên người dân đô thị | m2/người | 58,02 | 85,65 | 64,44 | 73,99 | 112,19 | 28,53 | 62,31 | |
3 | Đất tôn giáo, tín ngưỡng | Nghìn ha | 3,90 | 0,23 | 0,48 | 1,01 | 0,37 | 0,96 | 0,84 |
4 | Đất nghĩa trang, nghĩa địa | Nghìn ha | 14,01 | 2,34 | 1,69 | 6,23 | 0,89 | 1,46 | 1,40 |
5 | Đất sông suối và mặt nước chuyên dùng | Nghìn ha | 98,55 | 9,65 | 24,41 | 23,45 | 5,33 | 12,63 | 23,08 |
6 | Đất phi nông nghiệp khác | Nghìn ha | 1,72 | 0,14 | 0,40 | 0,42 | 0,29 | 0,23 | 0,23 |
II | Đất nông nghiệp và đất chưa sử dụng | Nghìn ha | 1.036,56 | 188,56 | 138,30 | 235,14 | 147,31 | 81,39 | 245,85 |
Có thể bạn quan tâm!
- Nghiên cứu các yếu tố tác động đến gia tăng giá trị đất đô thị tại Việt Nam - 24
- O'sullivan, A (2012), Urban Economics 8Th, Mcgraw-Hill/irwin, New York.
- Todaro, M. P., & Smith, S. C. (2015), Economic Development, 12Th Edition, Pearson, United States Of America.
- Quy Định Chính Sách Pháp Luật Về Thuế Sử Dụng Đất Nông Nghiệp
- Phân Tích Tần Suất Các Yếu Tố Tác Động Gia Tăng Giá Trị Đất Đô Thị Xuất Hiện Trong Phỏng Vấn Sâu
- So Sánh Giá Đất Phi Nông Nghiệp Được Chuyển Đổi Sau Quy Hoạch Tại Một Số Địa Phương
Xem toàn bộ 301 trang tài liệu này.
Nguồn: Bộ Tài nguyên và Môi trường (2015).
Qua bảng tổng hợp trên, thấy rằng, Trong các mục đích sử dụng đất đô thị trong cả nước, đất ở và đất chuyên dùng chiếm phần diện tích, lần lượt là 173,80 nghìn ha và 313,89 nghìn ha (chi tiết phụ lục 4). Khi tính theo diện tích đất trung bình, bình quân đất đô thị của cả nước là 530 m2/người. Trong đó, có sự chênh lệch lớn giữa các vùng kinh tế về bình quân/ người, cụ thể: “Tây Nguyên 1.137 m2/người, Trung du và miền núi phía Bắc 1.136 m2/người, Đồng bằng sông Cửu Long 720 m2/người, Bắc Trung Bộ và Duyên hải miền Trung 689 m2/người, Đồng bằng sông Hồng 422 m2/người và Đông Nam Bộ 197 m2/người”.
3
4.2. Phục lục 4: Diện tích các loại đất sử dụng trong đô thị tại Việt Nam năm 2015
1100
1000
900
800
700
600
500
400
300
200
100
0
Diện tích (nghìn ha)
1036.56
605.87
313.89
179.86
80.33
98.55
9.95
3.9
14.01
1.72
Đất ở tại Đất Đất trụ
đô thị chuyên sở cơ
dùng quan, công
Đất sản xuất, kinh doanh
Đất có Đất tôn
ngưỡng
Đất nghĩa trang,
Đất sông Đất phi Đất nông
mục đích giáo, tín
suối và
nông
công cộng
mặt nước nghiệp
trình sự phi nông nghiệp nghiệp
nghiệp
và đất nghĩa địa chuyên khác chưa sử
dùng dụng
Nguồn: Tính toán theo Báo cáo của Bộ Tài nguyên và Môi trường, 2015.
4
Phục lục 5: Kết quả chuyển đổi quỹ đất đất đô thị tại một số địa phương
Các địa phương đã thúc đẩy sự chuyển đổi đất đai tại các khu vực đô thị vào 02 mục đích chính đó là: Mục đích sử dụng nhà ở và Mục đích phát triển hạ tầng và quy hoạch đô thị, bao gồm:
Một là, quỹ đất sử dụng cho nhà ở tại đô thị gia tăng và có nhiều cải thiện về chất lượng. Cụ thể, số liệu thống kê năm 1999, cả nước có 709.032.000 m2 nhà, đến năm 2009 đã có 1.415.261.687 m2, tăng gấp gần 2 lần trong vòng 10 năm, bình quân mỗi năm tăng khoảng 70 triệu m2 (Báo cáo thông kê dân số và nhà ở 4/2009). Bình quân nhà ở năm 1999 là 9,68m2/người đã tăng 16,7 m2/người vào năm 2009. Trong giai đoạn này thị trường nhà ở tại các Thành phố lớn chiếm tỷ trọng khá lớn, chất lượng nhà ở ngày càng được nâng cao, đa dạng hóa các loại hình nhà ở, tỷ lệ nhà chung cư đã tăng lên tại các khu đô thị mới, người dân đã bước đầu thích nghi với nhà chung cư. Đến năm 2013, cả nước có đã tăng thêm khoảng 79 triệu m2 sàn nhà ở, diện tích nhà ở bình quân đầu người năm 2013 đạt khoảng 19,6m2/người (khu vực đô thị khoảng 23,1m2/người; khu vực nông thôn khoảng 18 m2/người). Ngoài ra, số lượng bình quân nhà xây dựng hàng năm tại các khu vực thành thị là 500.000 căn từ 2009 đến 2014, diện tích nhà ở bình quân tăng lên đến 84 m2 một căn và 23 m2 một người vào năm 2014 (so với 70 m2 một căn và 19 m2 một người vào năm 2009) (Tổng Cục thống kê, 2015).
Cụ thể, các địa phương trên cả nước đã nhiều khu đô thị mới và các dự án phát triển nhà ở. Trong đó, “tính đến hết tháng 9/2013, tại Hà Nội có tổng số nhà ở theo quy hoạch là 520.695 căn (chung cư là 346.016 căn hộ, nhà thấp tầng là 174.679 căn), tương đương 82.450.000 m2 sàn; Thành phố Hồ Chí Minh có tổng số nhà ở theo quy hoạch là 572.423 căn (chung cư là 426.292 căn hộ, nhà thấp tầng là 146.131 căn), tương đương 79.361.000 m2 sàn”. Gần đây, kết quả tổng hợp cả nước đến hết tháng 8/2016 cho thấy, số lượng dự án đầu tư phát triển nhà ở cả nước là 4.146 dự án, với tổng diện tích đất quy hoạch là 102.806 ha (Bộ Xây dựng, 2016). Trong đó, tổng hợp các dự án nhà ở chia theo nhà chung cư và thấp tầng tại một số tỉnh/ thành phố cả nước.
5
Bảng 1: Số liệu phát triển dự án nhà ở tại 10 đô thị – tháng 8/2016
Tỉnh /Thành Phố | Số dự án | Tổng diện tích đất theo QH (ha) | Tổng số theo QH | Trong đó | Tổng mức đầu tư ước tính (tỷ đồng) | ||
Tổng số nhà ở theo QH (m2) | Nhà chung cư (m2) | Thấp tầng (m2) | |||||
1 | Hà Nội | 573 | 20,248.8 | 68,662,273 | 20,598,682 | 48,063,591 | 502,170.2 |
2 | Bắc Ninh | 53 | 2,372.0 | 9,875,399 | 2,178,292 | 7,697,107 | 47,440.0 |
3 | Quảng Ninh | 196 | 3,961.8 | 39,309,794 | 11,792,938.2 | 27,516,855.8 | 79,236.0 |
4 | Hải Dương | 47 | 1,607.2 | 4,608,000 | 921,600.0 | 3,686,400.0 | 32,144.0 |
5 | Hưng Yên | 27 | 1,290.9 | 3,738,850 | 747,770.0 | 2,991,080.0 | 25,818.0 |
6 | Đà Nẵng | 45 | 1,963.7 | 671,924 | 279,966 | 391,958 | 39,274.0 |
7 | Bình Dương | 132 | 8,955.3 | 44,392,000 | 8,878,400 | 35,513,600 | 179,106.0 |
8 | Đồng Nai | 440 | 12,345.0 | 55,552,500 | 11,110,500 | 44,442,000 | 246,900.0 |
9 | Bà Rịa - Vũng Tàu | 175 | 2,554.3 | 8,439,270 | 1,687,854 | 6,751,416 | 51,086.0 |
10 | TP. Hồ Chí Minh | 1318 | 12,304.0 | 79,360,901 | 39,783,568 | 39,577,334 | 246,080.0 |
Nguồn: Tổng hợp từ số liệu của Bộ Xây dựng.
Hai là, việc đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng kỹ thuật trong quá trình phát triển đô thị có được quan tâm thực hiện:
Theo tổng hợp của Bộ Xây dựng, đến hết tháng 2/2016, cả nước có 1.916 dự án (chiếm 48% số dự án) đã và đang xây dựng hạ tầng kỹ thuật, với tổng diện tích đất đã và đang XD HTKT khoảng 16.483 ha (bằng 16% tổng diện tích đất được duyệt), tổng vốn đầu tư đã thực hiện xây dựng HTKT khoảng 247.600 tỷ đồng. Trong đó Hà Nội có 223 dự án, với tổng diện tích đất 3.532 ha đã và đang xây dựng HTKT, tổng vốn đã đầu tư khoảng 30.534 tỷ đồng; TP Hồ Chí Minh có 801 dự án, tổng diện tích đất khoảng 3.759ha, tổng vốn đã đầu tư khoảng 56.392 tỷ đồng. Ngoài ra còn một số địa phương có diện tích đã và đang xây dựng hạ tầng kỹ thuật khá lớn như: Bình Dương: 1.143 ha, Hải Phòng: 706 ha, Quảng Ninh: 457 ha, Đà Nẵng: 453 ha.
6
Bảng 2: Số liệu về thực hiện xây dựng HTKT tại 10 địa phương – tháng 2/2016
Tỉnh /Thành Phố | Số dự án | Tổng diện tích đất theo QH (ha) | Số lượng dự án đã và đang xây dựng HTKT | Diện tích đất đã xây dựng HTKT (ha) | Ước tính kinh phí xây dựng HTKT (tỷ đồng) | Số dự án chưa đầy đủ số liệu | ||
Số dự án | Diện tích đất (ha ) | |||||||
1 | Hà Nội | 573 | 20,248.8 | 223 | 2,035.6 | 30,534.0 | 350 | 14,688 |
2 | Bắc Ninh | 53 | 2,372.0 | 10 | 35.5 | 532.5 | 43 | 2,337 |
3 | Quảng Ninh | 196 | 3,961.8 | 157 | 780.3 | 11,705.1 | 39 | 3,181 |
4 | Hải Dương | 47 | 1,607.2 | 23 | 166 | 2,493.0 | 24 | 1,110 |
5 | Hưng Yên | 27 | 1,290.9 | 22 | 336 | 5,034.0 | 5 | 612 |
6 | Đà Nẵng | 45 | 1,963.7 | 42 | 465 | 6,975.0 | 3 | 998 |
7 | Bình Dương | 132 | 8,955.3 | 28 | 1,143.0 | 17,145.0 | 104 | 7,812 |
8 | Đồng Nai | 440 | 12,345.0 | 17 | 228.7 | 3,430.5 | 423 | 12,116 |
9 | Bà Rịa - Vũng Tàu | 175 | 2,554.3 | 5 | 27.1 | 406.5 | 170 | 2,527 |
10 | TP. Hồ Chí Minh | 1318 | 12,304.0 | 801 | 3,759.5 | 56,392.5 | 517 | 8,545 |
Nguồn: Tổng hợp từ số liệu của Bộ Xây dựng.
7
Phụ lục 6: Thực trạng một số quy định chính sách và kết quả thu tài chính đất đai Việt Nam
6.1. Thực trạng một số quy định chính sách thu tài chính từ đất
Chính sách thu tài chính đất đai được thực hiện thông qua chính sách về thu tiền sử dụng đất, thu tiền thuê đất và thuế đất đai.
Chính sách thu tiền sử dụng đất
“ Tiền SDĐ là số tiền mà người sử dụng đất phải trả cho Nhà nước khi được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất” (Khoản 21, Điều 3 Luật đất đai 2013).
Trong đó, Mức thu tiền SDĐ được xác định căn cứ vào diện tích đất được giao hoặc chuyển mục đích SDĐ và giá mỗi m2 đất tại thời điểm giao đất hoặc chuyển mục đích SDĐ.
Bảng 1. Một số văn bản chính sách pháp luật quy định về tiền SDĐ
Văn bản pháp luật | |
Trước Luật Đất đai 1993 | Quy định pháp luật không đề cập (Đất đai không có giá) |
Từ 15/10/1993 - trước 01/7/2004 | - Pháp lệnh Sửa đổi, bổ sung một số điều của Pháp lệnh về quyền và nghĩa vụ của các tổ chức trong nước được Nhà nước giao đất, cho thuê đất ngày 27/8/1996 - Nghị định 38/2000/NĐ-CP: |
Từ 01/7/2004 đến trước 01/7/2014 | Nghị định 198/2004/NĐ-CP về thu tiền sử dụng đất; Thông tư 117/2004/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 198/2004/NĐ- CP; Thông tư 70/2006/TT-BTC sửa đổi, bổ sung Thông tư 70/2006/TT-BTC Quyết định số 74/2005/QĐ-TTg và Thông tư 66/2005/TT-BTC Hướng dẫn thực hiện Quyết định số 74/2005/QĐ-TTg ngày 06/4/2005; Nghị định 44/2008/NĐ-CP và Nghị định 120/2010/NĐ-CP về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 198/2004/NĐ-CP; |
Từ 01/7/2014 đến 31/12/2019 | Nghị định 45/2014/NĐ-CP quy định về thu tiền SDĐ; Thông tư 76/2014/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 45/2014/NĐ- CP; Nghị định 123/2017/NĐ-CP và Thông tư 10/2018/TT-BTC |
Nguồn: Tác giả tổng hợp.
Chính sách tiền thuê đất
Chính sách thu tiền thuê đất đầu tiên áp dụng đối vớio người nước ngoài thuê đất thực hiện dự án đầu tư tại Việt nam theo Luật Đầu tư nước ngoài 1987, ra đời trước cả khi Luật Đất đai 1993. Hiện nay, chính sách thu tiền thuê đất áp dụng theo Luật Đất đai 2013, Nghị định 46/2014/NĐ-CP, Nghị định 35/2017/NĐ-CP và Nghị
8
định 123/2017/NĐ-CP. Trong đó, căn cứ xác định để thu tiền thuê đất là diện tích thuê và đơn giá cho thuê đất, cho thuê mặt nước.
Bảng 2. Một số văn bản chính sách pháp luật quy định về tiền thuê đất
Văn bản pháp luật | |
Trước Luật Đất đai 1993 | Luật Đầu tư nước ngoài 1987 (điều 29) |
15/10/1993 - trước 01/7/2004 | Pháp lệnh về quyền và nghĩa vụ của tổ chức, cá nhân nước ngoài thuê đất tại Việt Nam ngày 14/10/1994 |
Từ 01/7/2004 đến trước 01/7/2014 | Nghị định 142/2005/NĐ-CP: Về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước; Thông tư 120/2005/TT-BTC Hướng dẫn thực hiện Nghị định số 142/2005/NĐ-CP và Thông tư 94/2011/TT-BTC; Nghị định 121/2010/NĐ-CP Về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 142/2005/NĐ-CP; |
Từ 01/7/2014 đến 31/12/2019 | - Nghị định 46/2014/NĐ-CP quy định thu tiền thuê đất, thuê mặt nước; - Thông tư 77/2014/TT-BTC Hướng dẫn Nghị định số 46/2014/NĐ-CP; -Nghị định 35/2017/NĐ-CP Quy định về thu tiền sử dụng đất, thu tiền thuê đất, thuê mặt nước trong Khu kinh tế, Khu công nghệ cao; - Nghị định 123/2017/NĐ-CP Sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định quy định về thu tiền SDĐ, thu tiền thuê đất, thuê mặt nước và Thông tư 10/2018/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 123/2017/NĐ-CP. |
Nguồn: Tác giả tổng hợp.
Chính sách thuế đất đai
(a) Thuế sử dụng đất
Trong những năm qua, chính sách thuế sử dụng đất tại Việt Nam đã nhiều lần được điều chỉnh, bổ sung hoặc ban hành mới thay thế. Về cơ bản, hệ thống thế sử dụng đất ở nước ta chia làm 02 nhóm đối tượng chịu thuế là đất nông nghiệp và đất phi nông nghiệp.
Về thuế sử dụng đất nông nghiệp: Giai đoạn trước khi thực hiện Luật Thuế Sử dụng Đất nông nghiệp (Luật số 23/L/CTN ngày 24/07/1993), Việt Nam đã duy trì điều lệ thuế thuế nông nghiệp 1951 – 1983 nhằm đánh vào thuế đánh vào hoa lợi thu được trên đất, nhưng chưa thực hiện việc phân phối giá trị đất gia tăng trng mục đích nông nghiệp. Sang giai đoạn triển khai Pháp lệnh thuế nông nghiệp năm 1983, chính sách thuê đã thực hiện phân phối giá trị đất gia tăng đối với đất trồng cây hàng năm, nhưng lại thực hiện phân phối đồng thời theo thu nhập đối với đất trồng cây lâu năm (Phan Văn Thọ, 2012).
Sau khi Luật Thuế Sử dụng Đất nông nghiệp 1993 ra đời, chính sách thuế đất nông nghiệp đã thực hiện phân phối giá trị gia tăng theo hạng đất chịu thuế, do thuế suất thuế SDĐ nông nghiệp và giá thóc; áp dụng qua đất trông cây hàng năm và cây lâu năm.
9