Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định mua vé số kiến thiết của cá nhân trên địa bàn Thành Phố Cần Thơ - 10


Các Công ty cần có những tuyên truyền để người mua vé số kiến thiết chuyển hướng sự chú ý sang trách nhiệm cộng đồng, trách nhiệm xã hội nhiều hơn, xem việc mua xổ số kiến thiết như là một khoản tiết kiệm cho ngân sách và một khoản đóng góp có ý nghĩa cho an sinh lợi xã hội.

Các Công ty tích cực nghiên cứu, đề xuất các biện pháp đối phó với tình trạng làm giả vé trúng thưởng; tăng cường phối hợp và thông tin kịp thời giữa các công ty trong khu vực về hình thức làm vé giả mới để đề phòng hiệu quả; khuyến cáo đại lý xổ số, người bán dạo đề cao cảnh giác các thủ đoạn lừa đảo trong đổi vé trúng và liên hệ chặt chẽ với công an địa phương để được hỗ trợ kịp thời. Ngoài ra, các Công ty cần phải phối hợp với các đơn vị chức năng trong phòng chống các tệ nạn ăn theo xổ số, góp phần làm cho hoạt động kinh doanh xổ số phát triển lành mạnh.

Các công ty Xổ số kiến thiết phía Nam nên tăng cường mối liên kết và hỗ trợ lẫn nhau trong khâu phân phối, phát hành vé. Đồng thời, nên tăng cường trao đổi học tập kinh nghiệm lẫn nhau vì hiện tại không có trường lớp nào dạy kinh doanh vé số mà chủ yếu dựa vào kinh nghiệm được đúc kết từ những cán bộ làm việc lâu năm đi trước.

Mở rộng thị trường đến các tỉnh, địa phương trong khu vực nhằm nâng cao doanh thu và mở rộng thị phần. Tiến hành hoạch định chiến lược phân phối vé số phù hợp với tình hình tiêu thụ thực tế của từng địa phương. Ưu tiên phân bố số lượng vé nhiều cho các địa phương tiêu thụ mạnh.

Thực hiện mô hình bếp ăn hỗ trợ buổi trưa cho người bán vé số dạo. Mô hình được Công ty xổ số Đồng Tháp thực hiện rất thiết thực và được sự đồng tình hưởng ứng của những người bán vé số dạo, tuy nhiên mô hình còn được thực hiện riêng lẻ, chưa lan tỏa đối với các Công ty xổ số trong khu vực.

5.2.3 Đối với các đại lý cấp 1:

Các Đại lý cấp 1 cần có những chương trình thu hút và quan tâm đời sống người bán dạo như sau:

Yêu cầu các công ty xổ số kiến thiết có những chương trình tặng quà cho người bán dạo như: tập học sinh, ba lo, cặp da, áo mưa, nón, túi đựng vé dò, túi xách và lịch.

Đến các ngày lễ lớn, đại lý cần phải có những phần quà đến tay người bán dạo, có thể những phần quá giá trị nhỏ nhưng chính nó sẽ tạo nên sự gắn bó trung thành lâu dài của người bán dạo đối với các đại lý phân phối.

Kết hợp việc tìm kiếm hoặc xây dựng nhà trọ cho người bán dạo, ổn định chỗ ở cho người bán để họ yên tâm trong công việc hằng ngày. Vì đối tượng bán dạo ở từ nhiều nơi đến. Việc làm này đã có đại lý làm nhưng chưa thật sự có hiệu ứng lan tỏa.

TÀI LIỆU THAM KHẢO


1. Bùi Quang Quý (2013), “Các nhân tố ảnh hưởng đến việc chọn mua vé số của công ty TNHH MTV Xổ số kiến thiết Khánh Hòa”. Luận văn thạc sĩ Quản trị kinh doanh. Đại học Nha Trang.

2. Bộ Tài Chính (2013), Thông tư 75/2013/TT - BTC Hướng dẫn chi tiết về hoạt động kinh doanh xổ số.

3. Hội nghị xổ số kiến thiết khu vực miền Nam (2014), Hội nghị tổng kết hoạt động kinh doanh xổ số kiến thiết khu vực miền Nam năm 2014, kỳ họp lần thứ 101, Tây Ninh.

4. Hoàng Trọng và Chu Nguyễn Mộng Ngọc (2008), Phân tích dữ liệu nghiên cứu với SPSS tập 1, 2. Nhà xuất bản Hồng Đức.

5. Lê Thanh Hoàng Huy (2012), “Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến chi tiêu mua vé số của người dân Thành phố Cần Thơ”. Luận văn thạc sĩ Quản trị kinh doanh. Đại học Cần Thơ.

6. Nghị định số 30/2007/NĐ-CP (2007), Kinh doanh xổ số, Chính phủ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.

7. Nguyễn Đình Thọ (2011), Phương pháp nghiên cứu khoa học trong kinh doanh. Nhà xuất bản Lao Động – Xã Hội.

8. Phạm Lê Thông và Lê Thanh Hoàng Huy (2013), “Chi tiêu cho xổ số kiến thiết của người dân Thành phố Cần Thơ”, Tạp chí khoa học, Trường Đại Học Cần Thơ, số 28: 64-70.

9. Philip Kotler (2004) & Gary Armstrong (2005) Những nguyên lý tiếp thị. Nhà xuất bản Thống kê, TP HCM.

10. Trương Hạnh Lâm Bình (2010), “Hoạch định chiến lược và một số giải pháp phát triển thị trường kinh doanh cho Xổ số kiến thiết Cần Thơ đến năm 2015”. Luận văn thạc sĩ Quản trị kinh doanh. Đại học Cần Thơ.

TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÂY ĐÔ

KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH


Mẫu số:

BẢNG CÂU HỎI


NGHIÊN CỨU CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN QUYẾT ĐỊNH MUA VÉ SỐ CỦA NGƯỜI DÂN THÀNH PHỐ CẦN THƠ

Xin chào Anh (chị) và các bạn, tôi tên Nguyễn Phạm Duy – Là học viên cao học Trường Đại Học Tây Đô hiện đang thực hiện đề tài: “Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định mua vé số của người dân Thành phố Cần Thơ”. Rất mong các anh (chị) vui lòng dành khoảng ít phút để giúp tôi hoàn thành bảng câu hỏi dưới đây.

Sự tham gia của các Anh (chị) có ý nghĩa rất quan trọng đối với cuộc nghiên cứu này. Tôi xin cam đoan rằng nội dung trả lời của các Anh (chị) được giữ bí mật tuyệt đối. Các thông tin báo cáo chỉ là số liệu tổng hợp, không có sự nhận dạng cá nhân. Xin chân thành cảm ơn!

I/ PHẦN THÔNG TIN

Họ và Tên: Nam Nữ

Số điện thoại:

II/ PHẦN PHỎNG VẤN

A. PHẦN SÀN LỌC

Q1. Anh (chị) có từng mua vé số kiến thiết không?

a. Có (Tiếp tục) b. Không (ngừng lại)


B. PHẦN NỘI DUNG

Q2. Anh (chị) thường mua vé số vào buổi nào trong ngày?

Buổi sáng Buổi trưa

Buổi chiều Buổi tối


Q3. Xin vui lòng cho biết bình quân trong một tuần, Anh (chị) mua vé số hết mấy ngày ?

1 – 2 ngày 5 – 6 ngày

3 – 4 ngày 7 ngày (ngày nào cũng mua)

Q4. Anh (chị) vui lòng cho biết thường mua bao nhiêu tờ vé số trong một ngày (giá 10.000 đ/1 vé)?

1 – 2 vé 3 – 4 vé 5 – 6 vé Trên 6 vé

Q5. Anh (chị) thường mua vé số từ ai?

Đại lý vé số Người bán vé số dạo

Vé số để bàn Khác ………………

Q6. Anh (chị) cho biết lý do gì khiến cho anh (chị) mua vé số? (Có thể chọn nhiều câu trả lời)

Giúp người bán vé số Kỳ vọng trúng thưởng

Thói quen mua sau khi dò Thích mua vé số

Mua góp vui Giải thưởng hấp dẫn Lý do khác…

Q7. Anh (chị) vui lòng đánh dấu (X) vào ô thể hiện mức độ đồng ý của mình theo các quan điểm dưới đây:

Hoàn toàn

không đồng ý

Không đồng ý

Bình thường

Đồng ý

Hoàn toàn

đồng ý

1

2

3

4

5

Có thể bạn quan tâm!

Xem toàn bộ 113 trang tài liệu này.

Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định mua vé số kiến thiết của cá nhân trên địa bàn Thành Phố Cần Thơ - 10


Thang đo yếu tố văn hóa

Q7.1

Tôi cho rằng môi trường sống có ảnh hưởng

đến quyết định mua vé số

1

2

3

4

5

Q7.2

Tôi cho rằng tầng lớp xã hội khác nhau thì

có cách lựa chọn vé số khác nhau

1

2

3

4

5

Q7.3

Tôi cho rằng trình độ học vấn khác nhau thì

có nhìn nhận mua vé số khác nhau

1

2

3

4

5

Thang đo yếu tố xã hội

Q7.4

Tôi chỉ mua vé số khi thấy người thân (bạn

bè, đồng nghiệp, người quen) mua vé số

1

2

3

4

5

Q7.5

Tôi cho rằng địa vị xã hội khác nhau thì

cách chọn mua vé số cũng khác nhau

1

2

3

4

5

Q7.6

Tôi mua vé số để giúp đỡ những người bán

vé số khó khăn, tật nguyền, già cả neo đơn

1

2

3

4

5

Thang đo yếu tố cá nhân


Q7.7

Tôi cho rằng tuổi tác có ảnh hưởng đến

quyết định mua vé số

1

2

3

4

5

Q7.8

Tôi cho rằng nghề nghiệp khác nhau thì có

hành vi mua vé số khác nhau

1

2

3

4

5

Q7.9

Tôi cho rằng thu nhập khác nhau thì có cách

lựa chọn mua vé số khác nhau

1

2

3

4

5

Tôi cho rằng phong cách sống khác nhau thì

có cách nhìn nhận mua vé số khác nhau

1

2

3

4

5

Q7.11

Tôi cho rằng sở thích khác nhau thì hành vi

mua vé số khác nhau

1

2

3

4

5

Q7.12

Tôi thích mua những tờ vé số cuối cùng của

những người bán vé số

1

2

3

4

5

Q7.13

Tôi cho rằng giới tính khác nhau thì hành vi

mua vé số khác nhau

1

2

3

4

5

Q7.10

Thang đo yếu tố tâm lý

Q7.14

Tôi chỉ mua vé số khi tôi vui vẻ

1

2

3

4

5

Q7.15

Tôi tin rằng may mắn sẽ mỉm cười với tôi

nên tôi mua vé số

1

2

3

4

5

Q7.16

Đối tượng bán vé số sẽ khiến tôi thay đổi

mua vé số

1

2

3

4

5

Q7.17

Tôi chỉ mua vé số khi tôi thấy thích một con

số nào đó

1

2

3

4

5

Q7.18

Tôi cảm thấy vui khi mua vé số giúp đỡ

người bán vé số dạo

1

2

3

4

5

Thang đo quyết định mua

Q7.19

Tôi sẽ tiếp tục mua vé số phù hợp với mục

đích của tôi

1

2

3

4

5

Q7.20

Tôi sẽ tiếp tục mua vé số phù hợp với thu

nhập của tôi

1

2

3

4

5

Q7.21

Tôi sẽ tiếp tục mua vé số ở những người bán

dạo mà tôi thích

1

2

3

4

5


Q8. Anh (chị) vui lòng cho biết ý kiến của anh (chị) đối với những phát biểu sau đây ?



Hoàn toàn

không đồng ý

Không đồng ý

Bình thường

Đồng ý

Hoàn toàn

đồng ý

1

2

3

4

5



Q8.1

Mệnh giá vé số 10.000đ như hiện nay là

hợp lý

1

2

3

4

5

Q8.2

Cơ cấu giải thưởng – giá trị giải thưởng

hiện nay là hợp lý

1

2

3

4

5

Thiết kế tờ vé số hiện nay vừa, dễ để túi

1

2

3

4

5

Q8.4

Màu sắc tờ vé số đa dạng, phong phú, dễ

gây sự chú ý

1

2

3

4

5

Q8.5

Thời hạn lãnh thưởng không quá 30 ngày

là hợp lý

1

2

3

4

5


Q8.6

Thủ tục trả thưởng nhanh chóng, thuận

tiện, đảm bảo bí mật tuyệt đối thông tin người trúng thưởng


1


2


3


4


5


Q8.7

Vận hành quay số mở thưởng bằng lồng

cầu điện tử đảm bảo trung thực, khách quan


1


2


3


4


5


Q8.8

Chất lượng giấy của tờ vé số tốt, khó rách, tờ vé khi tiếp xúc với nước không hư

hỏng.


1


2


3


4


5

Q8.9

Kích thước dãy chữ số trên tờ vé số to, rõ

và dễ nhìn

1

2

3

4

5


Q8.10

Vận hành quay số mở thưởng bằng lồng

cầu quay tay truyền thống đảm bảo trung thực, khách quan


1


2


3


4


5

Q8.3


C. PHẦN THÔNG TIN CÁ NHÂN

Q9. Xin vui lòng cho biết Anh (chị) thuộc nhóm tuổi nào dưới đây?

18 – 28 40 - 50

29 – 39 51 - 60

Trên 60

Q10. Xin vui lòng cho biết trình độ học vấn của Anh (chị)?

Dưới trung học Cao đẳng

Trung học phổ thông Đại học

Trung cấp Sau đại học

Q11. Xin vui lòng cho biết Anh (chị) thuộc tôn giáo nào?

Phật Hòa hảo

Công Giáo Cao đài

Tin Lành Khác……………….


Q12. Xin vui lòng cho biết Anh (chị) là người dân tộc nào?

Kinh Hoa

Khmer Khác………………

Q13. Xin vui lòng cho biết nghề nghiệp hiện tại của Anh (chị) là gì?

Cán bộ nhà nước Công ty tư nhân

Kinh doanh tự do Công nhân, nông dân

Nội trợ Thất nghiệp

Nghỉ hưu Khác ……………….

Q14. Xin vui lòng cho biết tổng thu nhập hàng tháng của Anh (chị)? (bao gồm lương, thưởng, phụ cấp và thu nhập khác)

2tr – 4tr 4tr – 6tr

6tr – 8tr 8tr – 10tr

10tr – 12tr Trên 12tr

Q15. Xin vui lòng cho biết tình trạng hôn nhân của Anh (chị) ?

Độc Thân Đã kết hôn


Xin chân trọng cám ơn sự giúp đỡ của Anh (chị) đã giúp tôi hoàn thành bài phỏng vấn này. Chúc Anh (chị) nhiều may mắn và thành công trong cuộc sống.

PHỤ LỤC 1 THỐNG KÊ MÔ TẢ


GT


Frequency

Percent

Valid Percent

Cumulative

Percent


nam

200

50.0

50.0

50.0

Valid

nu

200

50.0

50.0

100.0


Total

400

100.0

100.0



Q2



Frequency

Percent

Valid Percent

Cumulative Percent


sang

190

47.5

47.5

47.5


chieu

63

15.8

15.8

63.3

Valid

trua

69

17.3

17.3

80.5


toi

78

19.5

19.5

100.0


Total

400

100.0

100.0



Q3


Frequency

Percent

Valid Percent

Cumulative

Percent


1-2 ngay

251

62.8

62.8

62.8


3-4 ngay

86

21.5

21.5

84.3

Valid

5-6 ngay

31

7.8

7.8

92.0


7 ngay

32

8.0

8.0

100.0


Total

400

100.0

100.0



Q4


Frequency

Percent

Valid Percent

Cumulative

Percent


1-2 ve

265

66.3

66.3

66.3


3-4 ve

84

21.0

21.0

87.3

Valid

5-6 ve

39

9.8

9.8

97.0


tren 6 ve

12

3.0

3.0

100.0


Total

400

100.0

100.0


Xem tất cả 113 trang.

Ngày đăng: 03/01/2024
Trang chủ Tài liệu miễn phí