Trong 5 tiêu chí được coi là quan trọng nhất trong số 12 tiêu chí thuộc nhóm Nhân tố bên ngoài ảnh hưởng tới chất lượng kiểm toán, thì có tới 3 tiêu chí thuộc về DNNY, 2 tiêu chí tiếp theo thuộc về Môi trường pháp lý cho hoạt động kiểm toán. Thứ tự ảnh hưởng được đánh giá theo mức quan trọng giảm dần như sau (Bảng 3.5):
(1) Tính phức tạp trong lĩnh vực ngành nghề kinh doanh của DNNY (tiêu chí thuộc về DNNY)
(2) Sự phù hợp của hệ thống chuẩn mực, chế độ kế toán, kiểm toán và liên quan (Môi trường pháp lý)
(3) Tính phức tạp của các khoản mục/nghiệp vụ trên BCTC của DNNY (DNNY)
(4) Sự đầy đủ của hệ thống chuẩn mực, chế độ kế toán, kiểm toán và liên quan (Môi trường pháp lý)
(5) Chất lượng của hệ thống kiểm soát nội bộ DNNY (DNNY).
4 tiêu chí tiếp theo được đánh giá ở mức độ ảnh hưởng thấp hơn như sau:
(6) Tính chính trực của Ban lãnh đạo DNNY về trách nhiệm công bố BCTC trung thực và hợp lý (DNNY)
(7) Sự hiểu biết của ban lãnh đạo DNNY về chuẩn mực kế toán và các quy định pháp lý liên quan (DNNY)
(8) Vai trò kiểm soát chất lượng kiểm toán BCTC DNNY từ ngoài (Ngoài khác)
(9) Qui mô và tổ chức của DNNY (DNNY)
Và 3 tiêu chí cuối cùng được đánh giá ở mức độ ảnh hưởng thấp nhất tới chất lượng kiểm toán BCTC DNNY trên TTCK Việt Nam hiện nay là:
(10) Tình trạng kinh tế vĩ mô (Ngoài khác)
(11) Chế tài xử phạt và trách nhiệm của các bên liên quan (Môi trường pháp lý)
(12) Môi trường văn hóa, thói quen (Ngoài khác)
Điều này cho thấy, nhiều ý kiến cho rằng, liên quan đến vai trò của kiểm toán trên TTCK Việt Nam hiện nay, cần xây dựng chế tài xử phạt đủ mạnh đối với KTV và công ty kiểm toán, hoặc do các yếu tố vĩ mô nền kinh tế như tình trạng suy thoái, lạm phát có thể ảnh hưởng mạnh đến chất lượng dịch vụ kiểm toán; và môi trường văn hóa, thói quen cũng là một thuộc tính nên được xem xét khi đánh giá chất lượng kiểm toán, tuy nhiên, kết quả khảo sát lại cho thấy, 3 tiêu chí này lại có mức độ quan trọng thấp nhất trong số 12 tiêu chí thuộc nhóm nhân tố bên ngoài ảnh hưởng đến chất lượng công việc của KTV. Điều này được các chuyên gia giải thích, các tiêu chí này thực chất chỉ ảnh hưởng trực tiếp tới chất lượng BCTC, và nếu
KTV có trách nhiệm cao trong việc đảm bảo chất lượng kiểm toán, sẽ khiến làm giảm sự ảnh hưởng của các tiêu chí này tới chất lượng kiểm toán.
Tóm lại, trong Nhóm nhân tố bên ngoài (không thuộc KTV và công ty kiểm toán) thì nhân tố thuộc về DNNY, nhất là Tính phức tạp trong lĩnh vực ngành nghề kinh doanh của DNNY, có ảnh hưởng lớn nhất tới chất lượng kiểm toán, sau đó là nhân tố Môi trường pháp lý. Đây sẽ là một lưu ý đối với KTV khi lập kế hoạch/thực hiện một cuộc kiểm toán BCTC DNNY là cần có các đánh giá thận trọng hơn đối với các DN hoạt động kinh doanh trong các lĩnh vực phức tạp như kinh doanh xây dựng, đầu tư bất động sản, đầu tư tài chính. Bên cạnh đó, KTV cũng cần lưu ý tính phức tạp của các khoản mục/nghiệp vụ trên BCTC của DN kinh doanh trong các lĩnh vực này như hàng tồn kho và các khoản đầu tư tài chính... là các khoản mục mà KTV thường gặp khó khăn trong việc đánh giá tính trung thực, hợp lý, dẫn đến phải đưa ra ý kiến ngoại trừ, trong khi đây thường lại là khoản mục trọng yếu trên BCTC, mà trong trường hợp này, theo chuẩn mực nghề nghiệp, thì KTV phải từ chối đưa ra ý kiến, hoặc KTV/CTKT phải tốn kém thời gian và chi phí hơn cho việc tìm kiếm các bằng chứng. Điều này trực tiếp ảnh hưởng đến ý kiến của KTV về BCTC của DNNY cũng như chất lượng kiểm toán.
3.2.2. Nhóm Nhân tố thuộc về kiểm toán viên/nhóm kiểm toán
Theo kết quả khảo sát, nhóm Nhân tố thuộc về KTV/nhóm kiểm toán (nhóm B) có tính ảnh hưởng quyết định tới chất lượng kiểm toán. Nhóm B gồm 6 nhân tố đó là Độc lập, Trình độ, Chuyên sâu, Ý thức, Chuyên nghiệp và Áp lực, với 30 tiêu chí đo lường.
Kết quả khảo sát tại Bảng 3.6 cho thấy, trong số 6 nhân tố thuộc nhóm B (nhóm thuộc về KTV), mức độ ảnh hưởng cao nhất tới chất lượng kiểm toán thuộc về nhân tố Chuyên sâu, sau đến Ý thức, Chuyên nghiệp, Áp lực, Độc lập và thấp nhất là Trình độ. Điểm trung bình của nhân tố Trình độ thấp hơn hẳn so với các nhân tố khác, với 3,686 điểm, cho thấy, vấn đề chính không phải là KTV đạt được bằng cấp/chứng chỉ hành nghề trong nước, quốc tế hay tham gia các lớp học bổ sung kiến thức bắt buộc hàng năm, mà quan trọng trước hết là KTV/nhóm kiểm toán cần có kinh nghiệm chuyên sâu khi thực hiện một cuộc kiểm toán, nghĩa là thể hiện kinh nghiệm và hiểu biết chuyên sâu về lĩnh vực ngành nghề kinh doanh của DNNY thì chất lượng kiểm toán càng được đảm bảo và nâng cao.
Kết quả này cũng đồng nhất với kết quả khảo sát nhóm nhân tố bên ngoài ở trên, khi cho rằng nhân tố thuộc về khách hàng là DNNY (tính phức tạp ngành nghề
kinh doanh) được đánh giá là có mức độ ảnh hưởng mạnh nhất tới chất lượng kiểm toán. Như vậy, để đảm bảo và nâng cao chất lượng kiểm toán, cần chú trọng đến khả năng rủi ro kiểm toán đối với cuộc kiểm toán các DNNY có ngành nghề kinh doanh phức tạp như lĩnh vực tài chính, ngân hàng, bất động sản hay xây dựng, nếu như KTV/nhóm kiểm toán được giao thực hiện cuộc kiểm toán thiếu kinh nghiệm chuyên sâu về lĩnh vực kinh doanh ngành nghề của khách hàng. Đây cũng là một gợi ý quan trọng cho các nhà quản lý chất lượng trong việc đảm bảo và nâng cao chất lượng kiểm toán BCTC DNNY hiện nay ở Việt Nam.
Bảng 3.6: Tổng hợp mức độ ảnh hưởng của nhân tố thuộc Nhóm KTV tới chất lượng kiểm toán BCTC DNNY trên TTCK Việt Nam
Mã | Ký hiệu | Nhân tố Nhóm KTV | Số quan sát | Giá trị trung bình | Độ lệch chuẩn | |
1 | BC6 | Chuyensau | Kinh nghiệm chuyên sâu của KTV/nhóm KT đối với khách hàng | 138 | 4,4551 | 0,74550 |
2 | BC10 | Ythuc | Ý thức và thái độ nghề nghiệp của KTV/nhóm KT | 138 | 4,4251 | 0,79001 |
3 | BC9 | Chuyennghiep | Tính chuyên nghiệp của KTV/nhóm KT khi thực hiện cuộc kiểm toán tại khách hàng | 138 | 4,3768 | 0,86187 |
4 | BC11 | Apluc | Áp lực mùa vụ đối với KTV/nhóm KT | 138 | 4,2754 | 1,05863 |
5 | BC4 | Doclap | Tính độc lập của KTV/CTKT | 138 | 4,2065 | 0,88319 |
6 | BC5 | Trinhdo | Trình độ KTV/nhóm KT | 138 | 3,6860 | 1,08948 |
Nhóm B | NhomKTV | Nhóm Kiểm toán viên | 138 | 4,2375 | 0,63702 |
Có thể bạn quan tâm!
- Nhóm Nhân Tố Thuộc Về Công Ty Kiểm Toán Ảnh Hưởng Tới Chất Lượng Kiểm Toán Bctc
- Đặc Điểm Đối Tượng Trả Lời Phiếu Khảo Sát
- Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Tới Chất Lượng Kiểm Toán Bctc Dnny Trên Ttck Việt Nam (Sau Khảo Sát, Xử Lý Trên Spss)
- Mức Độ Ảnh Hưởng Của Các Tiêu Chí Thuộc Nhóm Ctkt Tới Chất Lượng Kiểm Toán
- Giải Pháp Nâng Cao Chất Lượng Kiểm Toán Báo Cáo Tài Chính Các Doanh Nghiệp Niêm Yết Trên Thị Trường Chứng Khoán Việt Nam
- Nhóm Giải Pháp Nâng Cao Chất Lượng Các Công Ty Kiểm Toán
Xem toàn bộ 225 trang tài liệu này.
(Nguồn: Kết quả khảo sát mức độ ảnh hưởng của các nhân tố tới chất lượng kiểm toán BCTC DNNY
Ghi chú: Bảng được sắp xếp theo tiêu chí của cột “giá trị trung bình” từ cao xuống thấp, thể hiện mức độ ảnh hưởng quan trọng của các nhân tố tới chất lượng kiểm toán; cột STT cho biết thứ tự mức độ ảnh hưởng)
Xét 30 tiêu chí thuộc 6 nhân tố ảnh hưởng tới chất lượng kiểm toán, kết quả mức độ ảnh hưởng của các tiêu chí này thể hiện Bảng 3.7 với mức độ ảnh hưởng theo đánh giá của KTV được sắp xếp theo thứ tự quan trọng giảm dần.
Kết quả khảo sát mức độ ảnh hưởng của 30 tiêu chí thuộc nhân tố nhóm KTV (nhóm B) cho thấy, KTV có sự đánh giá mức độ ảnh hưởng là cao nhất cho Kinh nghiệm kiểm toán BCTC của KTV/nhóm kiểm toán tới chất lượng kiểm toán BCTC DNNY. Điều này có nghĩa là nếu KTV/nhóm KT càng có kinh nghiệm kiểm
toán BCTC thì chất lượng kiểm toán càng được nâng cao. Như vậy, việc KTV tích lũy được kinh nghiệm kiểm toán qua các cuộc kiểm toán BCTC DNNY được coi là quan trọng nhất nhằm đảm bảo chất lượng kiểm toán (Bảng 3.7).
Bảng 3.7: Mức độ ảnh hưởng của các tiêu chí thuộc Nhóm Kiểm toán viên tới chất lượng kiểm toán
Mã | Thuộc nhân tố | Tiêu chí Nhóm KTV | Số quan sát | Tỷ lệ KTV lựa chọn mức ảnh hưởng (%) | Giá trị trung bình | Độ lệch chuẩn | |||
Rất thấp >Thấp | Trung bình | Cao-> Rất cao | |||||||
1 | BC71 | Chuyensau | Kinh nghiệm kiểm toán BCTC | 138 | 0,72 | 21,74 | 77,54 | 4,5362 | 0,88094 |
2 | BC101 | Ythuc | Tư cách đạo đức nghề nghiệp | 138 | 2,17 | 19,57 | 78,26 | 4,5217 | 0,95304 |
3 | BC62 | Chuyensau | Khả năng xét đoán và phát hiện các sai phạm trọng yếu | 138 | 2,17 | 21,01 | 76,81 | 4,4928 | 0,96845 |
4 | BC72 | Chuyensau | Kinh nghiệm kiểm toán BCTC của các DN có cùng ngành nghề | 138 | 0,72 | 23,91 | 75,36 | 4,4928 | 0,90615 |
5 | BC94 | Chuyennghiep | Đưa ra ý kiến kiểm toán xác đáng về BCTC của DNNY | 138 | 3,62 | 18,12 | 78,26 | 4,4928 | 1,02698 |
6 | BC84 | Ythuc | Thực hiện cuộc kiểm toán với thái độ hoài nghi nghề nghiệp | 138 | 2,17 | 21,74 | 76,09 | 4,4783 | 0,97575 |
7 | BC86 | Ythuc | Nghi ngờ khả năng có sai phạm trọng yếu trong BCTC, do vậy cần phải thu thập đầy đủ và có giá trị các bằng chứng kiểm toán | 138 | 1,45 | 23,19 | 75,36 | 4,4783 | 0,94535 |
8 | BC102 | Ythuc | Thái độ chính trực, khách quan và công bằng | 138 | 1,45 | 23,91 | 74,64 | 4,4638 | 0,95259 |
9 | BC81 | Ythuc | Thực hiện công việc kiểm toán với sự thận trọng thích đáng | 138 | 2,90 | 21,74 | 75,36 | 4,4493 | 1,01860 |
10 | BC93 | Chuyennghiep | Thực hiện kiểm toán một cách linh hoạt và chặt chẽ | 138 | 3,62 | 21,74 | 74,64 | 4,4203 | 1,05893 |
11 | BC103 | Ythuc | Ý thức tuân thủ các nguyên tắc và quy định về nghề nghiệp | 138 | 2,17 | 24,64 | 73,19 | 4,4203 | 1,00227 |
12 | BC61 | Chuyensau | Khả năng dự đoán và nhận biết cơ hội và rủi ro liên quan đến DNNY | 138 | 2,90 | 24,64 | 72,46 | 4,3913 | 1,04242 |
13 | BC83 | Ythuc | Tập trung cao độ và tuân thủ các chuẩn mực nghề nghiệp trong cuộc kiểm toán | 138 | 3,62 | 23,91 | 72,46 | 4,3768 | 1,07529 |
14 | BC42 | Doclap | Độc lập về quan hệ kinh tế với DNNY | 138 | 2,17 | 27,54 | 70,29 | 4,3623 | 1,02482 |
15 | BC63 | Chuyensau | Khả năng tự nghiên cứu và trau dồi các kiến thức liên quan đến kế toán, kiểm toán và các lĩnh vực mà khách hàng hoạt động | 138 | 1,45 | 28,99 | 69,57 | 4,3623 | 0,99592 |
16 | BC82 | Ythuc | Xem xét, cân nhắc tất cả các khía cạnh trong cuộc kiểm toán trước khi đưa ra ý kiến | 138 | 4,35 | 23,91 | 71,74 | 4,3478 | 1,11166 |
Mã | Thuộc nhân tố | Tiêu chí Nhóm KTV | Số quan sát | Tỷ lệ KTV lựa chọn mức ảnh hưởng (%) | Giá trị trung bình | Độ lệch chuẩn | |||
Rất thấp >Thấp | Trung bình | Cao-> Rất cao | |||||||
kết luận kiểm toán | |||||||||
17 | BC91 | Chuyennghiep | Lập kế hoạch kiểm toán kỹ lưỡng và chi tiết | 138 | 4,35 | 23,91 | 71,74 | 4,3478 | 1,11166 |
18 | BC112 | Apluc | Áp lực từ phía DNNY trong việc phát hành báo cáo kiểm toán | 138 | 6,52 | 19,57 | 73,91 | 4,3478 | 1,18785 |
19 | BC95 | Chuyennghiep | Tư vấn cho DNNY những điểm yếu và những điểm hạn chế trong công tác quản lý tài chính và điều hành của doanh nghiệp | 138 | 4,35 | 25,36 | 70,29 | 4,3188 | 1,12039 |
20 | BC92 | Chuyennghiep | Sắp xếp công việc kiểm toán hợp lý và khoa học | 138 | 2,90 | 28,99 | 68,12 | 4,3043 | 1,07125 |
21 | BC111 | Apluc | Thời gian từ khi bắt đầu đến khi kết thúc cuộc kiểm toán | 138 | 6,52 | 21,74 | 71,74 | 4,3043 | 1,19981 |
22 | BC85 | Ythuc | Đánh giá độ tin cậy của các Bản giải trình, tài liệu mà DNNY cung cấp ở mức độ nhất định thông qua thái độ hoài nghi | 138 | 2,17 | 31,16 | 66,67 | 4,2899 | 1,04778 |
23 | BC41 | Doclap | Độc lập về quan hệ xã hội với DNNY | 138 | 2,17 | 32,61 | 65,22 | 4,2609 | 1,05543 |
24 | BC113 | Apluc | Có quá nhiều khách hàng trong một thời gian nhất định | 138 | 7,97 | 21,01 | 71,01 | 4,2609 | 1,25741 |
25 | BC43 | Doclap | Độc lập trong việc thu thập và đánh giá các bằng chứng kiểm toán thu thập được | 138 | 2,17 | 34,78 | 63,04 | 4,2174 | 1,06531 |
26 | BC114 | Apluc | Áp lực từ phía ban giám đốc công ty kiểm toán trong việc hoàn thiện hồ sơ kiểm toán và phát hành báo cáo kiểm toán | 138 | 5,80 | 28,99 | 65,22 | 4,1884 | 1,19946 |
27 | BC44 | Doclap | Tuyên bố về cam kết độc lập trước khi tiến hành kiểm toán các DNNY | 138 | 5,80 | 39,13 | 55,07 | 3,9855 | 1,21418 |
28 | BC53 | Trinhdo | Cập nhật kiến thức hàng năm do Hiệp hội hành nghề tổ chức | 138 | 7,97 | 39,13 | 52,90 | 3,8986 | 1,28034 |
29 | BC52 | Trinhdo | Có chứng chỉ hành nghề Việt Nam | 138 | 8,70 | 39,13 | 52,17 | 3,8696 | 1,30034 |
30 | BC51 | Trinhdo | Có chứng chỉ hành nghề quốc tế | 138 | 21,74 | 42,03 | 36,23 | 3,2899 | 1,50038 |
(Nguồn: Kết quả khảo sát mức độ ảnh hưởng của các nhân tố tới chất lượng kiểm toán BCTC DNNY
Ghi chú: Bảng được sắp xếp theo tiêu chí của cột “giá trị trung bình” từ cao xuống thấp, thể hiện mức độ ảnh hưởng quan trọng của các nhân tố tới chất lượng kiểm toán; cột STT cho biết thứ tự mức độ ảnh hưởng)
Theo kết quả khảo sát nhóm KTV tại Bảng 3.7, trong 5 tiêu chí đầu tiên có mức độ ảnh hưởng cao nhất tới chất lượng kiểm toán, có tới 3 tiêu chí thuộc về
nhân tố Chuyên sâu, còn lại 1 tiêu chí thuộc về Ý thức và 1 tiêu chí thuộc về nhân tố Chuyên nghiệp của KTV/Nhóm kiểm toán, trong đó tiêu chí thuộc về nhân tố Chuyên sâu được đánh giá có mức độ ảnh hưởng quan trọng nhất, cụ thể:
(1) Kinh nghiệm kiểm toán BCTC (Chuyên sâu)
(2) Tư cách đạo đức nghề nghiệp (Ý thức)
(3) Khả năng xét đoán và phát hiện các sai phạm trọng yếu (Chuyên sâu)
(4) Kinh nghiệm kiểm toán BCTC của các DN có cùng ngành nghề (Chuyên sâu)
(5) Đưa ra ý kiến xác đáng về BCTC của DNNY (Chuyên nghiệp)
5 tiêu chí tiếp theo được đánh giá có mức độ ảnh hưởng thấp hơn tới BCTC DNNY bao gồm:
(6) Thực hiện cuộc kiểm toán với thái độ hoài nghi nghề nghiệp (Ý thức)
(7) Nghi ngờ khả năng có sai phạm trọng yếu trong BCTC, do vậy cần phải thu thập đầy đủ và có giá trị các bằng chứng kiểm toán (Ý thức)
(8) Thái độ chính trực, khách quan và công bằng (Ý thức)
(9) Thực hiện công việc kiểm toán với sự thận trọng thích đáng (Ý thức)
(10) Thực hiện kiểm toán một cách linh hoạt và chặt chẽ (Chuyên nghiệp)
Như vậy, trong 10 tiêu chí được KTV đánh giá cao nhất về mức độ ảnh hưởng tới chất lượng kiểm toán, có 3 tiêu chí thuộc về nhân tố Chuyên sâu, 5 tiêu chí thuộc về Ý thức, 2 tiêu chí thuộc về nhân tố Chuyên nghiệp, trong đó tiêu chí Kinh nghiệm kiểm toán BCTC (thuộc nhân tố Chuyên sâu) được đánh giá cao nhất.
10 tiêu chí được xếp sau cùng của Bảng đánh giá về mức độ ảnh hưởng của các tiêu chí thuộc về Nhóm KTV, được xếp theo thứ tự từ 21 đến 30 theo mức độ ảnh hưởng giảm dần, như sau:
(21) Thời gian từ khi bắt đầu đến khi kết thúc cuộc kiểm toán (Áp lực)
(22) Đánh giá độ tin cậy của các Bản giải trình, tài liệu mà DNNY cung cấp ở mức độ nhất định thông qua thái độ hoài nghi (Ý thức)
(23) Độc lập về quan hệ xã hội với DNNY (Độc lập)
(24) Có quá nhiều khách hàng trong một thời gian nhất định (Áp lực)
(25) Độc lập trong việc thu thập và đánh giá các bằng chứng kiểm toán thu thập được (Độc lập)
(26) Áp lực từ phía ban giám đốc công ty kiểm toán trong việc hoàn thiện hồ sơ kiểm toán và phát hành BCKiT (Áp lực)
(27) Tuyên bố về cam kết độc lập trước khi tiến hành kiểm toán các DNNY (Độc lập)
(28) Cập nhật kiến thức hàng năm do Hiệp hội hành nghề tổ chức (Trình độ)
(29) Có chứng chỉ hành nghề Việt Nam (Trình độ)
(30) Có chứng chỉ hành nghề quốc tế (Trình độ)
Kết quả cho thấy, trong 10 tiêu chí được đánh giá ở mức độ ảnh hưởng thấp nhất có tới 3 tiêu chí sau cùng thuộc về nhân tố Trình độ, 3 tiêu chí thuộc về Độc lập, 3 tiêu chí thuộc về Áp lực và chỉ có 1 tiêu chí thuộc về Ý thức. Điều này cho thấy, trên thực tế KTV/công ty kiểm toán mặc dù chịu nhiều áp lực về thời gian và nhân sự kiểm toán, nhưng điều đó không ảnh hưởng nhiều tới chất lượng công việc kiểm toán của KTV/công ty kiểm toán. Tương tự như vậy, vấn đề bằng cấp trình độ hay việc KTV có chứng chỉ kiểm toán cho dù là chứng chỉ trong nước hay quốc tế không phải là nhân tố quyết định cao tới chất lượng kiểm toán.
Nhân tố Độc lập cũng được KTV đánh giá có mức độ ảnh hưởng thấp, trong đó tiêu chí đo lường nhân tố Độc lập thuộc trong nhóm 10 tiêu chí có ảnh hưởng thấp nhất tới chất lượng kiểm toán BCTC DNNY trên TTCK Việt Nam hiện nay, điều này là khác với một số nghiên cứu ở các nước có TTCK đã phát triển, đồng thời khác với lo ngại của các cơ quan quản lý Nhà nước và NĐT. Tuy nhiên, kết quả này là hợp lý trên thực tế tại Việt Nam, việc đảm bảo tính độc lập trong các cuộc kiểm toán các DNNY được đánh giá khá tốt, những sai phạm trong kiểm toán được phát hiện cho đến nay chủ yếu do khả năng chuyên môn và hành lang pháp lý chưa được hoàn thiện. Kết quả khảo sát KTV khi được hỏi cho biết mức độ đồng ý của họ về nhận định “Việc đảm bảo tính độc lập trong các cuộc kiểm toán còn mang tính hình thức”, 71,74% ý kiến trả lời rất không đồng ý hoặc đồng ý ở mức bình thường cũng đã cho thấy thực tế này.
3.2.3. Nhóm Nhân tố thuộc về công ty kiểm toán
Tổng hợp kết quả khảo sát mức độ ảnh hưởng của 5 nhân tố thuộc nhóm CTKT (nhóm C) tới chất lượng kiểm toán BCTC DNNY trên TTCK Việt Nam hiện nay tại Bảng 3.8 cho thấy, KTV đánh giá mức độ ảnh hưởng cao nhất cho nhân tố Hệ thống kiểm soát chất lượng, sau đó đến Điều kiện làm việc, tiếp đến Phí kiểm toán, Danh tiếng và nhân tố xếp sau cùng là Qui mô. Điều này cho thấy, một CTKT càng có Hệ thống kiểm soát chất lượng hiệu quả thì chất lượng kiểm toán càng cao, trong khi đó Phí, Danh tiếng hay Qui mô CTKT lại là nhân tố có ảnh hưởng thấp nhất tới chất lượng kiểm toán nếu xét các nhân tố thuộc CTKT (với mức điểm trung bình được đánh giá dưới 4).
Bảng 3.8: Tổng hợp mức độ ảnh hưởng của nhân tố thuộc Nhóm CTKT tới chất lượng kiểm toán BCTC DNNY trên TTCK Việt Nam
Mã | Ký hiệu | Nhân tố Nhóm CTKT | Số quan sát | Giá trị trung bình | Độ lệch chuẩn | |
1 | BC16 | KiemsoatCL | Hệ thống kiểm soát chất lượng của CTKT | 138 | 4,2870 | 0,89343 |
2 | BC14 | DKLV | Điều kiện làm việc của KTV/nhóm KT | 138 | 4,0145 | 0,85209 |
3 | BC15 | Phi | Phí kiểm toán và thời gian hoàn thành báo cáo kiểm toán | 138 | 3,9420 | 1,18240 |
4 | BC13 | Danhtieng | Danh tiếng CTKT | 138 | 3,8309 | 1,10389 |
5 | BC12 | Quimo | Qui mô CTKT | 138 | 3,6775 | 1,02131 |
Nhóm C | Nhóm CTKT | Nhóm Nhân tố thuộc về Công ty kiểm toán | 138 | 3,9504 | 0,70491 |
(Nguồn: Kết quả khảo sát mức độ ảnh hưởng của các nhân tố tới chất lượng kiểm toán BCTC DNNY
Ghi chú: Bảng được sắp xếp theo tiêu chí của cột “giá trị trung bình” từ cao xuống thấp, thể hiện mức độ ảnh hưởng quan trọng của các nhân tố tới chất lượng kiểm toán; cột STT cho biết thứ tự mức độ ảnh hưởng)
Kết quả khảo sát mức độ ảnh hưởng của 18 tiêu chí thuộc nhân tố nhóm CTKT tới chất lượng kiểm toán tại Bảng 3.9 cho thấy, tiêu chí Qui trình kiểm soát chất lượng (tiêu chí thuộc nhân tố Hệ thống kiểm soát chất lượng của công ty) được đánh giá cao nhất. Điều này cho thấy, Qui trình kiểm soát chất lượng hiệu quả là nhân tố quyết định tới chất lượng của một cuộc kiểm toán nói riêng và chất lượng kiểm toán nói chung. Bên cạnh đó là các tiêu chí Phương pháp, công cụ thực hiện kiểm toán chuyên nghiệp, Vai trò của người kiểm soát độc lập trong công ty kiểm toán đối với từng cuộc kiểm toán… thuộc nhân tố Hệ thống kiểm soát chất lượng cũng được đánh giá là các tiêu chí có mức độ ảnh hưởng quan trọng nhất tới chất lượng kiểm toán.